Sự khác nhau giữa like và such as

1. Cấu trúc và cách dùng like

1.1. Cấu trúc like

Cấu trúc Like + V-ing

Dùng để nói về sở thích, đam mê cá nhân, mang tính lâu dài và hưởng thụ. Bạn làm việc đó để có được niềm vui, sự thư giãn [dù việc đó có thể không đem lại lợi ích mà còn gây hại nhưng bạn vẫn thích].

Ví dụ:

  • I like swimming

Tôi thích bơi, đó là sở thích lâu dài chứ không phải bây giờ tôi mới thích

  • I like smoking

Tôi thích hút thuốc

  • He likes playing video games

Cậu ấy thích chơi điện tử

Cấu trúc và cách dùng like trong tiếng Anh
  • I like the way he looking at me

Tôi thích cái cách mà anh ấy nhìn tôi

  • My father likes reading newspaper every morning.

Bố của tôi thích đọc báo vào mỗi buổi sáng.

Cấu trúc Like + To + Verb

Cấu trúc này thường dùng trong 3 trường hợp sau:

  • Nói về một sở thích nhất thời, bộc phát, không mang tính lâu dài.
  • Nói về một việc mà bạn nên làm vì cảm thấy nó tốt đẹp, đúng đắn, đúng theo lẽ thường và tiêu chuẩn xã hội cũng như mang lại lợi ích cho bạn.
  • Dùng để nói về sự lựa chọn giữa hai hoặc nhiều việc khác nhau. Bạn thích việc này hơn việc kia [phần “việc kia” có thể lược bỏ nhưng người ta vẫn hiểu bạn đang lựa chọn].

Hãy xem các ví dụ để hiểu rõ hơn nhé:

  • I like to watch TV tonight

Tôi thích xem TV tối nay, ý thích nhất thời.

  • I like to swim because it’s good for my health

Tôi thích bơi vì nó có lợi cho sức khỏe của tôi.

  • I like to eat spinach because it has a lot of fiber

Tôi thích ăn rau chân vịt vì nó có nhiều chất xơ. Nên tôi sẽ không sợ táo bón hay tiêu chảy nữa.

  • I like to drink a cup of water because i am thirsty

Tôi muốn uống một cốc nước vì tôi đang khát [Vì khát nên tôi mới thích uống, chỉ là nhất thời chứ tôi không có sở thích uống nước.]

  • I like to come with you this afternoon

Tôi muốn đi cùng với các bạn chiều nay.

  • I like to read book

Tôi thích đọc sách, vì đọc sách mang lại lợi ích cho tôi

  • Between banana and apple, i like to eat banana

Giữa chuối và táo, tôi thích ăn chuối hơn

  • I like to sleep late at the weekend

Chúng ta ngầm hiểu rằngtôi thích ngủ muộn vào cuối tuần hơn là dậy sớm

Xem thêm: Thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễn

1.2. Cách dùng like

Like với vai trò liên từ

Like = similar to/ the same as: mang hàm nghĩa là “giống như” [thường diễn đạt ngoại hình hay thói quen], và thường sẽ đi với những động từ như:look, sound, feel, taste, seem …[động từ chỉ cảm giác].

Với cách dùng này của like, ta có thể thêm những từ diễn tả mức độ như:a bit, just, very, so… vào trước like. Like được sử dụng như một giới từ cho nên có các tính chất tương tự giới từ như theo sau bởi danh động từ, cụm danh từ.

Ví dụ:

  • She looks like having a sleepless night.
  • That smells very like burning.

Like với vai trò giới từ

Like sẽ được sử dụng như một liên từ để thay thế cho as trong trường hợp, văn phong thân mật, hay văn nói. Nhưng theo 1 số cuốn sách ngữ pháp Tiếng Anh cổ điển, cách sử dụng này của like không được chấp nhận.

Ví dụ:

Like you know, they have had some troubles = As you know, they have had some troubles.

Like dùng để liệt kê, nêu ví dụ

Ví dụ:

You could try a team sport like football, basketball or hockey.

1. Cách dùng Like trong tiếng Anh

Trước khi tìm hiểu sự khác biệt giữa as và like, ta hãy cùng nhau xem định nghĩa và cách dùng của like nhé!

1.1. Like là gì?

Ta thường xuyên bắt gặp “like” ở dạng động từ, khi đó like nghĩa là thích thú ưa thích hay chấp nhận điều gì đó hoặc ai đó.

Ví dụ: I like it when a book is so good that you can’t put it down.

Tuy nhiên, trong một số trường hợp trang trọng, lịch sự ta có thể sử dụng like với ý nghĩa là muốn điều gì đó, hoặc sử dụng khi muốn yêu cầu điều gì đó.

Ví dụ: I’d like to go to Moscow.

1.2. Cấu trúc của like

Like được dùng để diễn đạt về điều gì đó mà ai đó làm chúng ta cảm thấy thích thú hay cảm thấy có hứng thú.

Theo sau like có thể là một cụm danh từ, động từ ở dạng nguyên mẫu hoặc thêm ing hoặc là một mệnh đề Wh

Like + noun phrase

Ví dụ: I like Sarah but I don’t like her brother much.

Like + -ing

Ví dụ: I like swimming before breakfast.

Like + to-infinitive

Ví dụ: Do you think she would like us to bring some chocolates or flowers?

Like + wh-clause

Ví dụ: I don’t like what he did.

Cách sử dụng từ like

1.3 Like được sử dụng với vai trò giới từ

Like = similar to/ the same as [tương tự như/ giống như]

Trong trường hợp này, like trở thành một giới từ nên theo sau like sẽ là một danh từ, đại từ hoặc -ing.

Ex:

  • “What does Sue do?” – “She’s a teacher like me“. [“Sue làm nghề gì vậy?” – ” Cô ấy là giáo viên giống tôi”]
  • This dish is very bad. It’s like eating straw. [Món ăn này vị rất tệ. Nó giống như nhai rơm vậy].

BẠN ĐÃ SẴN SÀNG ĐỂ CẢI THIỆN KỸ NĂNG GIAO TIẾP TIẾNG ANH?

Ngay bây giờ, hãy kết nối với Topica Native để gặp các giáo viên bản xứ từ Âu, Mỹ, Úc. Với HƠN 17 NĂM KINH NGHIỆM trong việc phát triển giáo dục trực tuyến, chúng tôi tự tin xây dựng lộ trình học Tiếng Anh cá nhân hiệu quả nhất cho bạn.

    Họ và tên của bạn

    Số điện thoại

    Email

    Like = for example = such as [ví dụ/ chẳng hạn như]

    Ex: Some video games, like game Pubg, can contain violence. [Một số trò chơi điện tử, ví dụ như trò Pubg, có thể chứa bạo lực]

    Trong trường hợp này, cách sử dụng such as và like là như nhau. Nghĩa là chúng đều dùng để nêu ví dụ.

    Bên cạnh đó, for example = such as nên ta có thể sử dụng đúng ngữ pháp tiếng Anh thành như sau: Some sports, such as motor racing, can be dangerous.

    1.4. Like được sử dụng với vai trò liên từ

    Like sẽ được sử dụng như một liên từ để thay thế cho as trong trường hợp, văn phong thân mật, hay văn nói. Nhưng theo 1 số cuốn sách ngữ pháp Tiếng Anh cổ điển, cách sử dụng này của like không được chấp nhận.

    Ví dụ:Like you know, they have had some trouble = As you know, they have had some trouble.

    1. Similar:Tương tự

    Công thức:Similar to

    Ví dụ: Your hat is similar to mine. [Nón của bạn tương tự nón tôi]

    Video liên quan

    Chủ Đề