Viết câu so sánh hơn dùng các từ gợi ý My current

I. So sánh hơn kém

So sánh hơn được dùng để so sánh giữa 2 người, sự việc, sự vật, hiện tượng.

So sánh hơn kém

Chúng ta phân chia hai loại

  • So sánh với tính từ ngắn – có 1 âm tiết
  • So sánh với tính từ dài – có 2 âm tiết trở lên

1. So sánh hơn với tính từ ngắn

Công thức so sánh với tính từ ngắn

Có 2 cách so sánh bằng tiếng Anh, trong đó so sánh hơn dùng để để so sánh giữa người [hoặc vật] này với người [hoặc vật] khác.

Cấu trúc

S + to be + adj + er + than + Noun/ Pronoun

Quy tắc thêm “Er” sau tính từ

  • Tính từ ngắn là tính từ có 1 âm tiết. Chúng ta thêm er phía sau tính từ để thể hiện sự so sánh hơn.
  • Công thức có thể áp dụng với trạng từ có 1 âm tiết và 1 số tính từ 2 âm tiết có tận cùng bằng -ow, -y, -le, như dưới đây.
  • Nếu tận cuối cùng âm y thì đổi thành I ngắn trước khi thêm er
  • Nếu tính từ mà có bắt đầu bằng phụ âm, nguyên âm và phụ âm thì phụ âm cuối phải gấp đôi trước khi thêm er.

Ví dụ

  • big [to, lớn] -> bigger [to hơn, lớn hơn]
  • fast [nhanh] -> faster [nhanh hơn]
  • quiet [yên lặng] -> quieter [yên lặng hơn]
  • happy [hạnh phúc] -> happier [hạnh phúc hơn]
  • clever [thông minh] -> cleverer [thông minh hơn]
  • narrow [hẹp] -> narrower [hẹp hơn]
  • simple [đơn giản] -> simpler [đơn giản hơn]

Ví dụ:Tom is taller than Bin.[Tom cao hơn Bin.]

2. So sánh hơn với tính từ dài

Công thức so sánh với tính từ dài

S + V + more/less + adj/adv + than + N/pronoun

Biến đổi tính từ, trạng từ trong câu so sánh hơn

Đối với tính từ dài, có 2 âm tiết trở lên thì ta thêm more vào trước tính từ [hoặc trạng từ] để thể hiện so sánh hơn kém.

Tuy nhiên, không áp dụng với các từ hai âm tiết kết thúc bằng đuôi -er, -ow, -y, -le].

Ví dụ

  • useful [hữu ích] -> more useful [hữu ích hơn]
  • boring [tẻ nhạt] -> more boring [tẻ nhạt hơn]
  • tired [mệt] -> more tired [mệt hơn]
  • quickly [nhanh] -> more quickly [nhanh hơn]
  • quietly [yên tĩnh] -> more quietly [yên tĩnh hơn]
  • beautiful [đẹp] -> more beautiful [đẹp hơn]
  • interesting [thú vị] -> more interesting [thú vị hơn]

3. Lưu ý sử dụng công thức so sánh hơn

  • Sau than là đại từ nhân xưng làm chủ ngữ, không phải tân ngữ
  • Khi so sánh một vật hay một người với tất cả vật, người còn lại thì ta thêm else
  • Khi so sánh một vật hoặc một người với tất cả người hoặc vật còn lại thì ta phải thêm “else” sau anything/anybody.
  • Ở mệnh đề quan hệ, chủ ngữ sau “than“, ”as” có thể bỏ được nếu 2 chủ ngữ trùng nhau.
  • Các tân ngữ có thể bị loại bỏ sau các động từ ở mệnh đề sau “than” và “as“
  • Chúng ta cũng có thể thay cấu trúc not as…as bằng not so…as để nói rằng cái gì đó là không bằng cái kia [So sánh không bằng], nhưng KHÔNG thay as…as bằng so…as.

Ví dụ:He is smarter than anybody else in the class.

[Anh ấy thông minh hơn bất kỳ ai khác trong lớp.]

Xem thêm bài viết đáng chú ý

  • Cách dùng Cấu trúc câu hỏi how often trong tiếng Anh đầy đủ nhất
  • Phân biệt cấu trúc A lot of, Lots of, Plenty of, A large amount of, A great deal of
  • Cấu trúc Not until, Only when – Cách dùng chi tiết có bài tập

ĐẶT HẸN TƯ VẤN NGAY - NHẬN LIỀN TAY 30% HỌC PHÍ KHÓA HỌC TẠI IELTS VIETOP

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
Đặt hẹn
×

Đăng ký thành công

Đăng ký thành công. Chúng tôi sẽ liên hệ với bạn trong thời gian sớm nhất!

Để gặp tư vấn viên vui lòng click TẠI ĐÂY.

1. Trạng từ trong câu so sánh

Trạng từ ngắn [Short adverbs]

  • Là trạng từ có một âm tiết, không tận cùng bằng -ly, các hình thứ so sánh giống hệt như tính từ: thêm -er để so sánh hơn và thêm -est để so sánh nhất.

Ví dụ: hard, fast, near, far, right, wrong, …

Trạng từ dài [Long adverbs]

  • Là trạng từ có 2 âm tiết trở lên, kết thúc bằng -ly, phả sử dụng more để tạo thành hình thức so sánh hơn nhất.

Ví dụ: quickly, interestingly, tiredly, …

Video liên quan

Chủ Đề