So sánh gen của sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực

Sự khác biệt giữa bộ gen của sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân chuẩn

Download
Xem online

Tóm tắt nội dung tài liệu

  1. Chủ đề 2: SO SÁNH VI SINH VẬT NHÂN SƠ VÀ NHÂN CHUẨN
  2. Nội dung: I.Những điểm giống nhau của VSV nhân sơ và nhân chuẩn II. Những điểm khác nhau của VSV nhân sơ và nhân chuẩn III. Ảnh hưởng của VSV nhân sơ và nhân chuẩn đối với NTTS
  3. I.Những điểm giống nhau của VSV nhân sơ và nhân chuẩn o Vật chất di truyền: Đều chứa ADN Chức năng của AND là như nhau ở vi sinh vật nhân sơ và nhân chuẩn Qúa trình sao chép AND là cơ sở cho di truyền từ thế hệ tế bào này sang thế hệ tế bào khác hay từ tế bào này sang tế bào khác o Cấu tạo tế bào: Màng nguyên sinh chất ở vi sinh vật nhân sơ và nhân chuẩn là giống nhau
  4. II.Những điểm khác nhau của VSV nhân sơ và nhân chuẩn 1.Kích thước: Vi sinh vật nhân sơ: từ 1÷10µm Vi sinh vật nhân chuẩn: từ 10÷100µm
  5. VSV nhân sơ VSV nhân chuẩn
  6. II.Những điểm khác nhau của VSV nhân sơ và nhân chuẩn 2.Mức độ tổ chức:  Vi sinh vật nhân sơ: thường là đơn bào  Vi sinh vật nhân chuẩn: Đơn bào, tập đoàn và các cơ thể đa bào với các tế bào được biệt hóa rõ rệt
  7. II.Những điểm khác nhau của VSV nhân sơ và nhân chuẩn 3.Vận động tế bào: Vi sinh vật nhân sơ: Tiên mao được tạo thành từ các hạt flagellin Vi sinh vật nhân chuẩn: Tiên mao va tiêm mao cấu tạo từ tubulin
  8. II.Những điểm khác nhau của VSV nhân sơ và nhân chuẩn 4.Cấu trúc nội bào: Vi sinh vật nhân sơ: Đơn giản Vi sinh vật nhân chuẩn: Được tổ chức phức tạp và riêng biệt bởi hệ thống màng nội bào và bộ khung tế bào
  9. Cấu tạo tế Cấu tạo tế bào nhân bào nhân sơ chuẩn
  10. II.Những điểm khác nhau của VSV nhân sơ và nhân chuẩn 5. Hệ thống di truyền: Vi sinh vật nhân sơ: Vi sinh vật nhân chuẩn: Vị trí: ở thể nhân Nhân ty thể lục lạp Màng nhân: không có Có màng nhân Số lượng NST: 1 >1 NST chứa histon: không có NST có chứa histon
  11. II.Những điểm khác nhau của VSV nhân sơ và nhân chuẩn 6.Cấu trúc nhân tế bào: • Vi sinh vật nhân chuẩn Vi sinh vật nhân sơ  Cấu trúc nhân điển hình Vùng nhân, không có cấu với màng nhân có cấu trúc trúc điển hình lỗ nhân 7.Vị trí xảy ra quá trình phiên mã và dịch mã: • Vi sinh vật nhân chuẩn: • Vi sinh vật nhân sơ: Tổng hợp ARN ở nhân, Diễn ra đồng thời trong tổng hợp Protein tại tế bào tế bào chất chất
  12. VSV nhân sơ VSV nhân chuẩn
  13. II.Những điểm khác nhau của VSV nhân sơ và nhân chuẩn 8. Cấu trúc trong tế bào chất: Vi sinh vật nhân sơ: Vi sinh vật nhân chuẩn: a,Ty thể: không có Mỗi tế bào thường có hàng chục ty thể[phu thuộc vào cường độ hô hấp nội bào] b,Luc lạp: không có Có ở các tế bào tảo và thực vật c,Thể Golgi: không có Có thể Golgi d,Mạng lưới nội chất: không có Có mạng lưới nội chất e,Hệ thống ống nhỏ: không có Có hệ thông ống nhỏ
  14. II.Những điểm khác nhau của VSV nhân sơ và nhân chuẩn 9.Phân bào: Vi sinh vật nhân sơ: phân Vi sinh vật nhân chuẩn: cắt[1 hình thức phân bào Nguyên phân giảm đơn giản] nhiễm
  15. KẾT LUẬN: Theo nhóm 2 trong NTTS thì VSV nhân sơ quan trọng hơn, đại diện là vi khuẩn, vì: - Có lợi: - Có hại: Có khả năng phân hủy Gây bệnh cho các hợp chất hữu cơ trong vật nuôi -> ảnh môi trường hưởng đến kinh tế Có thể tự làm sạch môi trường Ngoài ra, còn tham gia vào chuỗi vận chuyển dinh dưỡng trong thủy vực: C, S, N, O2
  16. Ao nước sau khi xử lý Ao nước trước khi xử lý
  17. III. Ảnh hưởng của VSV nhân sơ và nhân chuẩn đối với NTTS: 1. Bệnh nhiễm khuẩn do Pseudomonas[ bệnh đốm đỏ]: a] Tác nhân: Pseudomonas fluorescens, P. anguilliseptica, P. chlororaphis b] Đối tượng nhiễm bệnh: Các loài cá nước ngọt: cá tra, cá basa, cá trê, cá bống tượng, cá tai tượng. c] Dấu hiệu bệnh lý: Xuất hiện từng đốm nhỏ trên da chung quanh miệng nắp mang, phía mặt bụng. Bề mặt cơ thể có thể chảy máu.
  18. Bệnh nhiễm khuẩn do Pseudomonas
  19. d, Nguyên nhân: Stress, các thương tổn da, vẩy do các tác nhân cơ học, nuôi ở mật độ cao dinh dưỡng kém hàm lượng oxi giảm. e, Cách phòng và chữa bệnh:  Dùng vaccin phòng bệnh. Giảm mật độ nuôi. Cung cấp nguồn nước tốt. Tắm KMnO4 liều dùng là 0,4g/100 lít nước không qui định thời gian. Có thể dùng các loại kháng sinh để điều khi như trong bệnh nhiễm khuẩn huyết do Aeromonas.  Read more: Một số bệnh thường gặp trên cá nước ngọt | Sinhvatcanh.org
  20. 2.Bệnh trên các loài cá nước mặn do Vibrio a, Tác nhân gây bệnh:Vibrio alginolyticus, V. anguillarum, V. vulnificus. b, Đối tượng nhiễm bệnh: Những loài có giá trị kinh tế: cá mú, cá chẽm cá măng c,Dấu hiệu bệnh lý: Cá bỏ ăn hoặc kém ăn, từng vùng trên lưng cá hoặc toàn bộ biến màu sẫm. Xuất huyết điểm trên từng vùng của cơ thể, hoại tử vây. Mắt đục, lồi.

Tế bào nhân sơ là gì?

Để biết được kết quả bảng so sánh tế bào nhân sơ với nhân thực chúng ta cùng tìm hiểu xem tế bào nhân thực là gì? Tế bào nhân sơ được sinh ra trên sinh vật sinh sơ. Sinh vật nhân sơ là sinh vật không có các cấu trúc nội bào điển hình của tế bào eukaryote cũng như bào quan. Các chức năng như ty thể, lục lạp, bộ máy Golgi của bào quan hầu hết được thực hiện dựa trên màng sinh chất.

Sinh vật nhân sơ được biết đến có 3 vùng cấu trúc chính, bao gồm: Các protein bám trên bề mặt tế bào như Tiên mao [flagella], tiên mao, hay lông nhung [pili]. Vỏ tế bào bao gồm capsule, màng sinh chất và thành tế bào. Vùng tế bào chất có chứa ADN genome, các thể vẩn [inclusion body] và các ribosome.

Phần dịch lỏng chiếm hầu hết thể tích tế bào chính là tế bào chất của sinh vật nhân sơ. Có chức năng khuếch tán vật chất và chứa các hạt ribosome nằm tự do trong tế bào.

Lớp phospholipid kép phân tách phần tế bào chất với môi trường xung quanh chính là màng sinh chất. Màng sinh học hay còn gọi là thấm có chọn lọc này có tính bán thấm. Một phần gấp nếp của màng sinh chất được gọi là mesosome. Mesosome có chức năng hô hấp hiếu khí vì có màng enzyme hô hấp, đây cũng là là điểm đính của ADN vùng nhân khi xảy ra phân bào.

Ngoài Mycoplasma, Thermoplasma [archaea], và Planctomycetales thì hầu hết các sinh vật nhân sơ đều có thành tế bào. Chúng hoạt động như một rào cản phụ để chọn lọc những chất vào ra tế bào được cấu tạo từ peptidoglycan. Trong môi trường nhược trương thành tế bào cũng giúp vi khuẩn giữ nguyên hình dạng nhờ không bị tác động của áp suất thẩm thấu.

Trừ vi khuẩn Borrelia burgdorferi gây bệnh Lyme nhiễm sắc thể của sinh vật nhân sơ thường là một phân tử ADN trần dạng vòng. Rào cản phụ giúp bảo vệ tế bào, chọn lọc các chất ra vào tế bào chính là vỏ nhầy capsule. Plasmid có dạng vòng nhưng nhỏ hơn ADN nhiễm sắc thể được gọi là cấu trúc ADN ngoài nhiễm sắc thể.

Tế bào nhân sơ

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề