Nghiên cứu thực trạng chăm sóc điều dưỡng
Giang, K. B. ., & Khuyến, N. T. . (2021). Thực trạng tư vấn của điều dưỡng đối với người bệnh điều trị nội trú và một số yếu tố liên quan tại khoa Phẫu thuật, Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 năm 2018. Tạp Chí Nghiên cứu Y học, 144(8), 16-26. https://doi.org/10.52852/tcncyh.v144i8.440 Tư vấn, điều dưỡng, người bệnh, phẫu thuật.
1. Antai-Otong D. Nurse-Client Communication: A Life Span Approach. Jones & Bartlett Learning; 2007. 2. Cronen G, Ringus V, Sigle G, Ryu J. Sterility of Surgical Site Marking. JBJS. 2005;87(10):2193-2195. doi:10.2106/JBJS.E.00293. 3. Report of the Task Force on Wrong-Site Surgery. American Academy of Orthopaedic Surgeons. http://www.aaos.org/wordhtml/meded/tasksite.htm. Accessed July 18, 2005. 4. Furey A, Stone C, Martin R. Preoperative Signing of the Incision Site in Orthopaedic Surgery in Canada. JBJS. 2002;84(6):1066-1068. 5. Fink C, Diener MK, Bruckner T, et al. Impact of preoperative patient education on prevention of postoperative complications after major visceral surgery: study protocol for a randomized controlled trial (PEDUCAT trial). Trials. 2013;14(1):271. doi:10.1186/1745-6215-14-271. 6. Raphaelis S, Kobleder A, Mayer H, Senn B. Effectiveness, structure, and content of nurse counseling in gynecologic oncology: a systematic review. BMC Nurs. 2017;16:43-43. doi:10.1186/s12912-017-0237-z. 7. Bộ Y tế. Thông tư số 07/2011/TT-BYT ngày 26/01/2011 về Hướng dẫn công tác điều dưỡng về chăm sóc người bệnh trong bệnh viện. January 2011. 8. Fredericks S, Guruge S, Sidani S, Wan T. Postoperative patient education: a systematic review. Clin Nurs Res. 2010;19(2):144-164. doi:10.1177/1054773810365994. 9. Bùi Thị Thu. Khảo sát tâm lý bệnh nhân trước phẫu thuật chương trình và phẫu thuật cấp cứu trì hoãn tại khoa phẫu thuật gây mê hồi sức bệnh viện đa khoa khu vực Định Quán năm 2015. 2015. http://benhviendinhquan.vn/khao-sat-tam-ly-benh-nhan-truoc-phau-thuat-chuong-trinh-va-phau-thuat-cap-cuu-tri-hoan-tai-khoa-ptgmhs-benh-vien-dkkv-dinh-quan-nam-2015-cn-bui-thi-thu. 10. Postoperative Complications Pose the Strongest Risk. American College of Surgeons. https://www.facs.org/Media/Press-Releases/JACS/postopcomp0812. Accessed January 31, 2021. 11. Bùi Thị Bích Ngà. Đánh giá thực trạng công tác chăm sóc người bệnh của điều dưỡng bệnh viện Y học cổ truyền trung ương năm 2011. 12. Nguyễn Thị Thanh Điều. Thực Trạng và Một Số Giải Pháp Tăng Cường Công Tác Điều Dưỡng Trong Chăm Sóc Người Bệnh Tại Viện Chấn Thương - Chỉnh Hình Quân Đội 108; 2007. 13. Dương Thị Bình Minh, Lê Văn Thạch. Thực trạng công tác chăm sóc điều dưỡng người bệnh tại các khoa lâm sàng Bệnh viện Hữu Nghị. 2012. 14. Dương Văn Ghỉ, Ngô Thị Thu Hà, Nguyễn Thị Điệp và Cộng sự. Khảo sát tâm lý người bệnh trước và sau phẫu thuật tại khoa Ngoại chấn thương, Bệnh viện Quân y 121. 2020. http://www.benhvienquany121.vn/index.php?act=nd_tin_tuc&muc_tin_tuc=4&id=587. 15. Mutsch KS, Herbert M. Medication Discharge Planning Prior to Hospital Discharge. Qual Manag J. 2010;17(4):25-35. doi:10.1080/10686967.2010.11918290. 16. Ltd BPGL and RPC. Patients experienced a lack of control over their time in hospital. Evid Based Nurs. 1999;2(2):61-61. doi:10.1136/ebn.2.2.61. 17. Chu ES, Hakkarinen D, Evig C, et al. Underutilized time for health education of hospitalized patients. J Hosp Med. 2008;3(3):238-246. doi:10.1002/jhm.295.
Thứ sáu, 03/06/2022 04:17
Trang chủ > TÀI LIỆU NỘI SINH
THƯ MỤC CHUYÊN KHOA, LUẬN VĂN, LUẬN ÁNdate: 19/12/2018 00:00:00THƯ MỤC LUẬN VĂN, LUẬN ÁN, CHUYÊN KHOA
Tin liên quan DANH MỤC TÀI LIỆU NỘI SINH THEO NĂM - GIÁO TRÌNH, BÀI GIẢNG - LUẬN VĂN, LUẬN ÁN - NGHIÊN CỨU KHOA HỌC - CHUYÊN KHOA |