Trường ĐH Mở TP.HCM vừa công bố kết quả xét tuyển theo phương thức ưu tiên xét tuyển học sinh giỏi, ưu tiên xét tuyển học bạ có chứng chỉ ngoại ngữ và xét tuyển kết quả học tập 3 năm THPT [học bạ].
Ngày 15/6, hội đồng tuyển sinh trường Đại học Mở TP.HCM đã thông báo kết quả xét tuyển theo phương thức ưu tiên xét tuyển học sinh giỏi, ưu tiên xét tuyển học bạ có chứng chỉ ngoại ngữ và xét tuyển kết quả học tập 3 năm THPT [học bạ].
Theo đó, với ngành ngôn ngữ Anh, quản trị kinh doanh, quản trị nhân lực, nhà trường nhận học sinh giỏi và học sinh ưu tiên xét tuyển học bạ có chứng chỉ ngoại ngữ.
Đối với phương thức ưu tiên xét tuyển học sinh giỏi, ưu tiên xét tuyển học bạ có chứng chỉ ngoại ngữ, các ngành đào tạo nhận tất thí sinh học sinh giỏi và thí sinh ưu tiên xét tuyển chứng chỉ ngoại ngữ nếu đủ điều kiện [ngoại trừ ngành marketing, kinh doanh quốc tế, logistics và quản lý chuỗi cung ứng xét theo mức điểm học sinh giỏi].
Điểm trúng tuyển học sinh giỏi ngành logistics và quản lý chuỗi cung ứng là 26,3 điểm; ngành marketing là 26 điểm và ngành kinh doanh quốc tế là 25,25 điểm.
Kết quả xét tuyển theo phương thức ưu tiên xét tuyển học sinh giỏi, ưu tiên xét tuyển học bạ chứng chỉ ngoại ngữ và kết quả học tập của trường ĐH Mở năm 2021
Đối với phương thức xét tuyển kết quả học tập 3 năm THPT [học bạ], điểm trúng tuyển học bạ các ngành từ 18 - 26,25 điểm, trong đó ngành ngôn ngữ Trung Quốc có điểm trúng tuyển cao nhất là 26,25 điểm. Các ngành marketing, kinh doanh quốc tế, logistics và quản lý chuỗi cung ứng không xét điểm học bạ mà chỉ xét học sinh giỏi với điểm trúng tuyển như trên.
Với các ngành có điểm thành phần nhân hệ số: điểm chuẩn được quy về hệ điểm 30. Điểm xét tuyển được làm tròn 2 chữ số thập phân. Trong đó:
Các ngành khoa học máy tính, công nghệ thông tin, công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng, quản lý xây dựng: toán nhân hệ số 2.
Ngành ngôn ngữ Anh, ngôn ngữ Trung Quốc, ngôn ngữ Nhật, ngôn ngữ Hàn Quốc: môn ngoại ngữ nhân hệ số 2.
Điểm trúng tuyển ngành luật, luật kinh tế: tổ hợp văn, sử, địa cao hơn 1.5 điểm.
Các ngành chất lượng cao luật kinh tế, ngôn ngữ Anh, ngôn ngữ Trung Quốc, ngôn ngữ Hàn Quốc, quản trị kinh doanh, tài chính ngân hàng, kế toán: ngoại ngữ hệ số 2.
Ngành công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng và khoa học máy tính chất lượng cao: toán nhân hệ số 2.
Thí sinh thực hiện tra cứu kết quả tại đây.
Dự kiến từ ngày 20-7 đến hết ngày 3-8, thí sinh sẽ xác nhận nhập học bằng hình thức đăng ký nhập học trực tuyến.
Thí sinh nhập học chính thức dự kiến từ ngày 02/8 đến hết ngày 04/8. Các nội dung trên sẽ được nhà trường hướng dẫn cụ thể trên trang //tuyensinh.ou.edu.vn từ ngày 15/7/2021, thí sinh nên lưu ý theo dõi.
KIM HỒNG
Điểm chuẩn 2020 xét theo học bạ: Trường ĐH Mở TPHCM
-Hội đồng tuyển sinh trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh thông báo kết quả xét tuyển theo Phương thức ưu tiên xét tuyển Học sinh Giỏi, Ưu tiên xét tuyển Chứng chỉ ngoại ngữ và xét tuyển kết quả học tập 3 năm THPT [Học bạ] như sau:
Lưu ý:
+Xét tuyển tất cả Học sinh Giỏi và thí sinh ưu tiên xét tuyển chứng chỉ ngoại ngữđủ điều kiện[trừ ngành Marketing, Kinh doanh quốc tế, Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng].
+ Đối với các ngành có điểm thành phần nhân hệ số: Điểm chuẩn được quy về hệ điểm 30. Điểm xét tuyển được xác định như sau [làm tròn 2 chữ số thập phân]:
+ Các ngành Khoa học máy tính, Công nghệ thông tin, CTKT công trình xây dựng: Toán nhân hệ số 2.
+ Ngành ngôn ngữ Anh, ngôn ngữ Trung Quốc, ngôn ngữ Nhật: Ngoại ngữ nhân hệ số 2.
+ Điểm trúng tuyển ngành Luật, Luật kinh tế: tổ hợp Văn, Sử, Địa cao hơn 1.5 điểm.
+ Các ngành Chất lượng cao Luật kinh tế, Ngôn ngữ Anh, Quản trị kinh doanh, Tài chính ngân hàng, Kế toán: Ngoại ngữ hệ số 2.
+ Ngành CNKT công trình xây dựng Chất lượng cao: Toán nhân hệ số 2.
+ Thí sinh có thể tra cứu kết quả và xem các hướng dẫn:
STT
|
Mã ngành
|
Tên ngành đào tạo
|
Điểm chuẩn HSG |
Điểm chuẩn học bạ |
Ghi chú
|
1 |
7220201 |
Ngôn ngữ Anh |
|
26.60 |
|
2 |
7220201C |
Ngôn ngữ Anh CLC |
|
21.40 |
|
3 |
7220204 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
|
25.80 |
|
4 |
7220209 |
Ngôn ngữ Nhật |
|
23.30 |
|
5 |
7310101 |
Kinh tế |
|
23.90 |
|
6 |
7340101 |
Quản trị kinh doanh |
|
26.60 |
|
7 |
7340101C |
Quản trị kinh doanh CLC |
|
20.00 |
|
8 |
7340115 |
Marketing |
25.3 |
-/- |
Nhận học sinh giỏi theo mức điểm |
9 |
7340120 |
Kinh doanh quốc tế |
25.9 |
-/- |
|
10 |
7510605 |
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng |
25.1 |
-/- |
|
11 |
7810101 |
Du lịch |
|
25.20 |
|
12 |
7340201 |
Tài chính – Ngân hàng |
|
25.00 |
|
13 |
7340201C |
Tài chính – Ngân hàng CLC |
|
20.00 |
|
14 |
7340301 |
Kế toán |
|
25.00 |
|
15 |
7340301C |
Kế toán CLC |
|
20.00 |
|
16 |
7340302 |
Kiểm toán |
|
24.00 |
|
17 |
7340404 |
Quản trị nhân lực |
|
-/- |
Nhận HSG và Ưu tiên CCNN |
18 |
7340405 |
Hệ thống thông tin quản lý |
|
20.00 |
|
19 |
7380101 |
Luật |
|
23.50 |
|
20 |
7380107 |
Luật kinh tế |
|
23.50 |
|
21 |
7380107C |
Luật kinh tế CLC |
|
20.00 |
|
22 |
7420201 |
Công nghệ sinh học |
|
20.00 |
|
23 |
7420201C |
Công nghệ sinh học CLC |
|
18.00 |
|
24 |
7480101 |
Khoa học máy tính |
|
20.00 |
|
25 |
7480201 |
Công nghệ thông tin |
|
23.80 |
|
26 |
7510102 |
CNKT công trình xây dựng |
|
20.00 |
|
27 |
7510102C |
CNKT công trình xây dựng CLC |
|
20.00 |
|
28 |
7580302 |
Quản lý xây dựng |
|
20.00 |
|
29 |
7310620 |
Đông Nam Á học |
|
21.50 |
|
30 |
7310301 |
Xã hội học |
|
22.00 |
|
31 |
7760101 |
Công tác xã hội |
|
18.00 |
|
Hội đồng tuyển sinh – Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh