Ngữ pháp tiếng anh lớp 12 theo từng unit

Ngữ pháp tiếng Anh lớp 12 sẽ chủ yếu tập trung vào các chủ điểm kiến thức quan trọng để giúp bạn chuẩn bị hành trang kiến thức tốt nhất cho kỳ thi tốt nghiệp và đại học sắp tới. Chương trình ngoại ngữ cuối cấp thường chú trọng khả năng thực hành và nâng cao kỹ năng của học sinh thông qua các bài tập từ cơ bản tới chuyên sâu. Dưới đây chúng tôi sẽ chia sẻ đầy đủ ngữ pháp lớp 12; để giúp các bạn học anh văn online hiệu quả.

1. Tổng hợp kiến thức từ vựng và ngữ pháp Tiếng Anh 12 sách mới

10 Unit trong chương trình ngữ pháp tiếng Anh lớp 12 sẽ được chia đều trong học kỳ 1 và nửa đầu học kỳ 2 gồm: 

  • Unit 1. Life stories
  • Unit 2. Urbanisation
  • Unit 3. The green movement
  • Unit 4. The mass media
  • Unit 5. Cultural identity
  • Unit 6. Endangered species
  • Unit 7. Artificial intelligence
  • Unit 8. The world of work
  • Unit 9. Choosing a career
  • Unit 10. Lifelong learning

2. Tổng hợp ngữ pháp Tiếng Anh 12 sách mới

Dưới đây là sơ lược 16 chủ điểm ngữ pháp cơ bản sẽ gặp trong chương trình ngữ pháp tiếng Anh 12

2.1 Câu điều kiện

Ngữ pháp tiếng Anh lớp 12 – Câu điều kiện
  • Câu điều kiện loại I [hành động có thể xảy ra ở hiện tại]: If + S + V[present], S + will + V-inf
  • Câu điều kiện loại II Nói về sự việc không có thật ở hiện tại]:  If + S + V2/V-ed/be[were], S + would + V-inf ….
  • Câu điều kiện loại III [nói về sự việc không có thật trong quá khứ]: If + S + had V3/Ved, S + would have + V3/V-ed….

2.2 Câu điều ước

Ngữ pháp tiếng Anh lớp 12 – Câu điều ước

Future Wish [ Ước trái ngược với một tình huống trong tương lai ]

  • S + Wish[es] that + S + would/could + V-inf

Present Wish [ Ước trái ngược với một tình huống ở hiện tại ]

  • S + Wish[es] that + S + V2/V-ed/were …

Past Wish [ Ước trái ngược với một tình huống ở quá khứ ]

  • S + Wish[es] that + S + could/ have V3/V-ed/ …

2.3 Các thì trong tiếng Anh

Hiện tại đơn – Present simple

Thì hiện tại đơn – Present simple

Hiện tại tiếp diễn- Present continuous tense

Thì hiện tại tiếp diễn- Present continuous tense

Hiện tại hoàn thành – Present perfect tense

Thì hiện tại hoàn thành – Present perfect tense

Hiện tại hoàn thành tiếp diễn [Present perfect continuous tense]

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Tương lai gần – Near future tense

  • Công thức: S + is/ am/ are + going to + V[nguyên thể]
  • Dấu hiệu nhận biết: in + thời gian, tomorrow, next + N…

Tương lai đơn – Simple future tense

Thì tương lai đơn – Simple future tense

Quá khứ đơn – Past simple tense

Quá khứ đơn – Past simple tense

Quá khứ tiếp diễn – Past continuous tense

Quá khứ tiếp diễn – Past continuous tense

Quá khứ hoàn thành [Past perfect tense]

Quá khứ hoàn thành [Past perfect tense]

Quá khứ hoàn thành tiếp diễn [Past perfect continuous tense]

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

2.4 Câu tường thuật

Cấu trúc:

  • Câu kể: S + say[s]/said + [that] + S + V
  • Câu mệnh lệnh: KĐ: S + told + O + to-infinitive – PĐ: S + told + O + not to-infinitive
  • Câu hỏi WH- question: S + asked/wondered/wanted to know + O +Wh- + S + V….
  • Câu hỏi Yes/No: S + asked/wondered/wanted to know + O + if/whether + S + V….
Câu tường thuật trong ngữ pháp tiếng Anh lớp 12

Khi đổ câu trực tiếp sang câu tường thuật cần lưu ý 3 điều sau:

Ngôi:

  • Ngôi thứ 1 sẽ được đổi thành chủ ngữ trong câu.
  • Ngôi thứ 2 sẽ được đổi thành túc từ trong câu.
  • Ngôi thứ 3 sẽ được giữ nguyên trong câu.

Trạng từ chỉ thời gian và nơi chốn :

Đổi trạng từ chỉ nơi chốn, thời gian

Thì:

Bảng chuyển đổi thì

2.5 Câu chẻ

  • Cấu trúc nhấn mạnh chủ ngữ: It is/was + chủ ngữ + who/that + V
  • Cấu trúc nhấn mạnh tân ngữ: It is/was + tân ngữ + that/whom + S + V
  • Cấu trúc nhấn mạnh trạng ngữ: It is/was + từ/cụm từ chỉ trạng ngữ + that + S + V + O
  • Nhấn mạnh trong câu bị động: It + is / was + Noun + that + be + V3/V-ed [past participle]
  • Cấu trúc câu chẻ nhấn mạnh với “What”: What clause + V + is/was + câu/từ được dùng để nhấn mạnh

2.6 Câu hỏi đuôi

Công thức chung:  S + V + O, trợ động từ + đại từ chủ ngữ của S?

Câu hỏi đuôi ở thì hiện tại 

  • Mệnh đề khẳng định, aren’t I
  • Mệnh đề phủ định, am/is/are + S?

Câu hỏi đuôi ở thì quá khứ

  • Mệnh đề khẳng định, wasn’t/ weren’t + S?
  • Mệnh đề phủ định, was/were + S?
Câu hỏi đuôi

Câu hỏi đuôi ở thì tương lai 

  • Mệnh đề khẳng định, won’t + S?
  • Mệnh đề phủ định, will + S?

Câu hỏi đuôi với động từ khuyết thiếu

  • Mệnh đề khẳng định, modal V + not + S?
  • Mệnh đề phủ định, modal V + S?

2.7 Could và be able to

Chương trình ngữ pháp tiếng Anh 12 sẽ giúp bạn nắm bắt được sự khác biệt giữa “could”, “be able” và các tình huống áp dụng đặc biệt:

Could Be able
Cách dùng Đưa ra dự đoán một sự kiện sẽ xảy ra trong tương lai nhưng không chắc chắn Dùng để nói về khả năng hoặc năng lực nhất thời của một người nào đó.
Sự nghi ngờ hoặc phản kháng ở mức độ nhẹ nhàng Kết quả sau khi hoàn thành xong một hành động trước đó.
Trong câu điều kiện loại 2 Dùng để đề cập tới một sự việc xảy ra trong một tình huống đặc biệt [particular situation], chúng ta dùng was/were able to… [không dùng could]
“could” đặc biệt sử dụng với những động từ như: See, hear, smell, taste, feel, remember, understand

2.8 Liên từ

Một số liên từ sẽ được giới thiệu trong chương trình lớp 12 bao gồm các cặp đôi như:

  • Both … and[ vừa…vừa… / Lẫn…cả]: Khi sử dụng “both… and…” ở chủ ngữ thì động từ luôn ở hình thức số nhiều.
  • Not only … but also [không những … mà còn]: Khi “Not only … but also” nằm ở chủ ngữ thì động từ số nhiều hay số ít phụ thuộc vào chủ ngữ gần động từ nhất.
  • Either…or…[ hoặc…hoặc]: Khi Either…or… nằm ở chủ ngữ thì động từ số nhiều hay số ít phụ thuộc vào chủ ngữ gần động từ nhất.
  • Neither …nor… [không … cũng không]: Khi Neither…nor… nằm ở chủ ngữ thì động từ số nhiều hay số ít phụ thuộc vào chủ ngữ gần động từ nhất.

2.9 Mệnh đề quan hệ

Trong ngữ pháp tiếng Anh cơ bản có tổng cộng 5 loại mệnh đề quan hệ được dùng phổ biến nhất, có thể kể đến như:

Who

  • Cách dùng: Thường dùng làm chủ từ trong mệnh đề quan hệ, thay thế cho danh từ chỉ người.
  • Công thức: ….. N [person] + WHO + V + O

Whom

  • Cách dùng: được dùng làm trợ từ cho động từ trong mệnh đề quan hệ, nhằm thay thế cho danh từ chỉ người
  • Công thức: …..N [person] + WHOM + S + V

Which

  • Cách dùng: làm chủ từ hoặc túc từ trong mệnh đề quan hệ với mục đích thay thế cho danh từ chỉ vật
  • Công thức: ….N [thing] + WHICH + V + O/….N [thing] + WHICH + S + V

That

  • “That” thường được dùng trong mệnh đề quan hệ xác định; bổ nghĩa cho mệnh đề chính và không thể loại bỏ đi.
  • Có thể dùng từ that thay thế cho who, whom, which…

Whose

  • Cách dùng: Đại từ dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật, thường thay cho các từ: her, his, their, hoặc hình thức ‘s
  • Công thức: …..N [person, thing] + WHOSE + N + V ….

2.10 Danh động từ và động từ nguyên mẫu

Danh động từ [Gerund] là danh từ được hình thành bằng cách thêm đuôi ing vào động từ. Trong tiếng Anh, danh động từ có 4 cách dùng chính như sau:

  • Dùng làm chủ ngữ trong câu
  • Dùng làm bổ ngữ cho động từ
  • Dùng làm tân ngữ của động từ
  • Dùng sau giới từ [on, in, by, at…] và liên từ [after, before, when, while…]
Danh động từ

Một số động từ theo sau là V-inf: agree, demand, mean, seek, appear, deserve, need, seem, arrange, determine, neglect, ask, elect, offer, strive, attempt, endeavor, pay, struggle, beg…

Một số cấu trúc theo sau là V-inf:

  • It takes / took + O + thời gian + to-inf : Ai mất bao nhiêu để làm việc gì
  • It + be + adj + to-inf : làm … thì …
  • S + V / be + too + adj / adv + to-inf : quá … để …
  • S + V + adj / adv + enough + to-inf : Đủ… để…
  • S + find / think / believe + it + adj + to-inf : Thấy/ nghĩ/ tin làm … thì …

2.11 Câu bị động

Quá trình ôn tập cuối cấp sẽ tập trung vào các loại câu bị động dưới đây:

  • Hiện tại đơn: S + am/is/are + V-ed/V3 + by O
  • Hiện tại tiếp diễn: S + am/is/are + being + V-ed/V3 + by O
  • Hiện tại hoàn thành: S + has/have + been + V-ed/V3 + by O
  • Quá khứ đơn: S + was/were + V-ed/V3 + by O
  • Quá khứ tiếp diễn: S + was/were + being + V-ed/V3 + by O
  • Quá khứ hoàn thành: S + had + been + V-ed/V3 + by O
  • Tương lai gần: S + will + be + V-ed/V3 + by O
  • Tương lai hoàn thành: S + will + have + been + V-ed/V3 + by O
  • Tương lai đơn : S + will + be + V-ed/V3 + by O
  • Động từ khiếm khuyết: S +  can/could/should/would… + be + V-ed/V3 + by O

2.12 Though, Although, Even though, Despite và In Spite of

Dựa trên sự tương đồng trong cách dùng có thể chia những từ này thành 2 nhóm như sau:

Cách dùng though, although, even though

Công thức Ví dụ
Although/Though/Even though + S + V + … Although music is so loud, she still sleep
S + V + although/though/even though + clause She still sleep although music is so loud
Though, Although, Even though, Despite và In Spite of

Cách dùng despite và in spite of

Công thức Ví dụ
Despite/In spite of + N/N phrase/V-ing, S + V + … Despite/In spite of his busy schedule, my brother still spent a day to visit family
S + V + … + despite/in spite of + N/N phrase/V-ing She can’t quit smoking despite advice of doctor
Despite/In spite of the fact that + clause, main clause Despite it’s raining, we still go out

2.13 Diễn tả mục đích

Các cụm từ diễn tả mục đích phổ biến nhất bao gồm To, so that, in order that, so as to, in order to. Dựa theo cấu trúc các cụm từ này được chia thành 2 nhóm sau :

  • So that, in order that: Theo sau 2 từ trên là một mệnh đề.
  • To, so as to, in order to: Theo sau 3 từ trên là động từ nguyên mẫu [V-inf].

2.14 Should

Động từ “should” được dùng để:

  • Cấu trúc : S + should [not] + V-inf …
  • Diễn tả một lời khuyên, một việc tốt nên thực hiện.
  • Dùng để hỏi, xin ý kiến, nêu ý kiến về một vấn đề gì đó.
  • Diễn tả một điều gì đó không đúng, hoặc không như mong đợi.
  • Diễn tả một suy đoán, hoặc kết luận một điều gì đó có thể xảy ra trong tương lai.

2.15 Tính từ thái độ

  • Hình thức hiện tại [-ing]: Để diễn tả cảm giác, suy nghĩ do một việc, sự vật hay một người nào đó đem lại cho người nói.
  • Hình thức quá khứ [-ed]: Diễn tả nhận thức, cảm giác, suy nghĩ của người nói về một việc, sự vật hay một người nào đó.
Tính từ thái độ

2.16 Một số mẫu câu cơ bản

Dưới đây là một số mẫu câu cơ bản thường xuất hiện trong các bài kiểm tra, bài tập trong khuôn khổ chương trình ngữ pháp tiếng anh 12.

  • S + would rather that + s2 + v2 / ed / were …
  • S + v + that + s + [should] v-inf …
  • It + be [ any tense ] + adjective + that + subject + v-inf
  • Get someone to do sth.
  • Have someone to do sth.
  • Get / have something v-ed / v3 by someone
  • No sooner … than… & hardly … when : ngay khi … thì …
  • … as if / as though S + V[past]…
  • … as if/ as though S + Had V3/V-ed…
  • It was not until + [mốc thời gian] + that S + V2/ed ….

Tham khảo thêm các chương trình ngữ pháp tiểu học dưới đây:

3. Link tổng hợp ngữ pháp Tiếng Anh lớp 12 PDF

Link tải: Tổng hợp ngữ pháp Tiếng Anh lớp 12 PDF

Trên đây là tổng hợp sơ lược 16 chuyên đề ngữ pháp phổ biến trong chương trình lớp 12. Hy vọng rằng thông qua những kiến thức mà bài viết cung cấp, có thể giúp cho độc giả chủ động hơn trong việc luyện tập, lập kế hoạch ôn luyện để đạt kết quả cao trong những kỳ thi sắp tới.

Video liên quan

Chủ Đề