Nhà lập trình máy tính tiếng anh là gì năm 2024
Bạn đang thắc mắc liệu học lập trình có cần tiếng Anh hay không? Không giỏi tiếng Anh có học lập trình được không? Bản chất & định nghĩa của công việc lập trình là gì và lập trình viên trong tiếng Anh gọi là gì. Đừng quá hoang mang và lo sợ nhé! Hãy tham khảo bài viết dưới đây của CodeGym để hiểu hơn về sự liên quan giữa nghề lập trình và tiếng Anh. Show
Nội dung Nghề lập trình là gì? Học lập trình có cần giỏi tiếng Anh?Nếu bạn muốn bắt đầu với con đường lập trình viên, bạn cần thực sự hiểu lập trình là gì? Những khái niệm cơ bản sẽ cho bạn một nền móng vững chắc để tiếp thu những kiến thức cao hơn & sâu hơn trong lập trình. Hãy cùng khám phá khái niệm lập trình tại đây: Định nghĩa lập trìnhĐịnh nghĩa cơ bản về nghề lập trình Với mục đích cuối cùng là tạo ra những phần mềm, ứng dụng, trang web, tiện ích cho máy tính và di động. Nghề lập trình là công việc chuyên sử dụng những ngôn ngữ lập trình, công cụ và nền tảng công nghệ để tạo ra các chương trình cho máy tính. Cụ thể hơn đó là nhằm tạo ra những phần mềm phục vụ cho người dùng. Lập trình có thể tạo ra rất nhiều ứng dụng tuyệt vời và sáng tạo. Ứng dụng về hệ điều hành như: tạo ra hệ điều hành Window, hệ điều hành Android,… Lập trình có khả năng tối ưu được thời gian sử dụng, nâng cao chất lượng sản phẩm. Đồng thời tạo năng suất cao về chất lượng công việc. Những ứng dụng mang tính khoa học của lập trình như Ai đã thay đổi rất lớn đời sống của con người hiện đại. ĐỌC THÊM: Tiếng Anh quan trọng như thế nào đối với lập trình viên? Học lập trình có cần giỏi tiếng Anh không?Tiếng Anh là một kỹ năng cực kỳ quan trọng đối với một developer. Sự phát triển chóng mặt của CNTT buộc các lập trình viên cần biết cơ bản về tiếng Anh để có nhiều cơ hội phát triển hơn trong ngành. Học lập trình có cần học tiếng Anh không? Một số ngôn ngữ lập trình có “hình thức”, sử dụng từ ngữ gần giống với tiếng Anh. Chính vì vậy khi giỏi ngôn ngữ này, lập trình viên sẽ học và dùng chúng hiệu quả hơn. Ngoài ra, tiếng Anh giúp các developer sử dụng được nhiều tool công cụ khi lập trình hơn. Mặt khác, tiếng Anh giúp cho việc nghiên cứu giáo trình lập trình quốc tế trở nên dễ dàng. Việc học tiếng Anh còn giúp bạn nhanh chóng nắm bắt được xu hướng phát triển của lập trình. Từ đó, bạn sẽ không bao giờ bị bỏ lại phía sau ở một thế giới mà mọi thứ luôn biến đổi chóng mặt. Hiểu và học được tiếng Anh còn giúp cho bạn dễ thăng tiến trong công việc. Với lượng đặt đơn tuyển dụng liên tục từ các công ty lập trình. Việc lập trình viên biết tiếng Anh sẽ giúp bạn gia nhập các công ty lập trình quốc tế với mức thu nhập cao hơn. ĐỌC THÊM: Bạn có biết ngành công nghệ thông tin học những gì chưa? Lập trình viên trong tiếng Anh gọi là gì?Nghề lập trình viên trong tiếng Anh được hiểu là gì? Tên gọi lập trình viên hiện nay được dịch ra từ cụm từ tiếng Anh “programmer“. Cụm từ “lập trình viên” cũng được hiểu là nó được tách ra từ 2 cụm từ chính đó là “pellet” và “object-oriented programming“. Chúng ta có thể hiểu hai cụm từ đó nghĩa là:
Hiện nay trong từ điểm tiếng Anh, cụm từ lập trình viên cũng được dịch ra từ rất nhiều cụm từ khác nhau. Những cụm từ nói về lập trình rất phổ biến như: Computer Programmer, Programmers, coder, Developer hay Software developer. Thuật ngữ lập trình/IT là những từ ngữ biểu thị khái niệm khoa học và công nghệ liên quan mật thiết đến lập trình máy tính, thường được sử dụng trong các văn bản khoa học, công nghệ và áp dụng trong thực tiễn. Lập trình viên hay Chuyên viên lập trình (Developer) được hiểu là những kỹ sư phần mềm, người sẽ sử dụng các ngôn ngữ lập trình khác nhau để thiết kế, xây dựng và bảo trì các chương trình máy tính. Nếu một nhạc sĩ sẽ làm việc miệt mài với các giai điệu để sáng tạo ra một bản nhạc hoàn hảo, công việc của lập trình viên cũng say mê như vậy. Họ thậm chí có thể làm việc liên tục suốt nhiều giờ đồng hồ cùng các đoạn mã lập trình, với khả năng kiên nhẫn có 1-0-2 để tạo lập được một phần mềm máy tính đến tay người dùng. 1 Video ngắn minh họa cực sinh động cho câu hỏi: “Lập trình là gì?” Lập trình là một nghề nghiệp không thể tách rời khỏi các xu hướng phát triển của công nghệ, nó đã, đang và sẽ trở nên cực thịnh trong tương lai. Cùng Beelancer Việt Nam tìm hiểu các thuật ngữ lập trình cơ bản và thường gặp trong ngành IT nhé! Một số thuật ngữ lập trình cơ bản và thông dụng nhất
Thuật ngữ lập trình chuyên ngànhThuật ngữ lập trình trong máy tính (Computer terminology)
Thuật toán (hay còn gọi là giải thuật) được định nghĩa như một tập hợp hữu hạn những hướng dẫn, lối tắt được đưa ra và có thể thực hiện bằng máy tính, mục đích là giải quyết các bài toán và các lớp vấn đề (đặc biệt trong lĩnh vực điện tử, tin học). Do đó thuật toán là một mô thức tối quan trọng đối với sự nghiệp của lập trình viên.
Thuật ngữ lập trình App hay application là một chương trình được thiết kế ra nhằm mục đích thực hiện hoặc cung cấp một tác vụ cụ thể nào đó cho người dùng. Ví dụ: App trên máy tính để bàn, xách tay, máy tính bảng gọi là ứng dụng máy tính; trên điện thoại cầm tay gọi là ứng dụng di động.
Trình duyệt web là một công cụ cho phép bạn truy cập vào mạng internet. Ví dụ: Chrome, Cốc Cốc, Microsoft Edge, Internet Explorer và Mozilla Firefox,… đều là các trình duyệt web.
Bug là thuật ngữ lập trình được mô tả như một vấn đề, một “lỗ hổng bảo mật” hoặc một lỗi trong chương trình hoặc máy tính làm cho nó hoạt động không bình thường.
Thuật ngữ lập trình Cookie là các bit dữ liệu (một số tài liệu mô tả là một đoạn văn bản) mà máy tính sử dụng để thu thập thông tin về lịch sử duyệt web lưu tạm thời trên ổ cứng của người dùng, sau đó lấy lại nó. Quá trình này bao gồm thời gian và những ngày mà bạn đã truy cập vào trang web, những từ khóa bạn đã tìm kiếm. Ở một vài quốc gia, ta cần phải ủy quyền cho một trang web nào đó để lưu cookie trước khi truy cập vào trang web.
Cursor là biểu tượng được sử dụng để hiển thị vị trí hiện tại của con chuột trên màn hình máy tính của bạn.
Database là một thuật ngữ lập trình riêng biệt chỉ có trong ngành IT. Database là một bộ dữ liệu tập hợp các dữ liệu có liên quan với nhau, nhằm mục đích quản lí và truy cập dễ dàng. Ví dụ, một thư viện có thể có cơ sở dữ liệu quản lí tất cả các sách trong thư viện đó.
File là một tập hợp của thông tin được đặt tên trên máy tính, được chứa trong các thiết bị lưu trữ như đĩa cứng, đĩa mềm, CD, DVD cũng như là các loại chip điện tử dùng kĩ thuật flash thường được tìm thấy trong các ổ nhớ có giao diện USB.
Folder là vị trí ảo, là một dạng tệp tin đặc biệt – nơi mà các tệp tin và thư mục khác, hoặc chương trình máy tính được lưu trữ trong một ngăn chứa (folder) để quản lí dễ dàng hơn.
Thuật ngữ lập trình HDD là một loại đĩa hình tròn với bề mặt được phủ vật liệu từ tính, có chức năng lưu trữ dữ liệu. Dữ liệu trong ổ cứng được xếp vào loại bộ nhớ “không thay đổi”, tức không bị mất đi khi ta ngắt nguồn điện.
SSD là một loại phương tiện lưu trữ dữ liệu liên tục trên bộ nhớ flash ở trạng thái rắn, hoạt động như một thiết bị lưu trữ được làm từ vật liệu bán dẫn semiconductor/solid state.
Thuật ngữ lập trình Hardware bao gồm các vật liệu hữu hình của hệ thống máy tính điện tử: các thành phần điện, điện tử, cơ điện và cơ khí (như là màn hình, chuột, bàn phím, máy in, máy quét, vỏ máy tính, bộ nguồn, bộ vi xử lý CPU, bo mạch chủ); các dây cáp, cũng như tủ hoặc hộp, các thiết bị ngoại vi,…
Thuật ngữ lập trình Icon là một hình ảnh nhỏ đại diện cho một chương trình hoặc tập tin, giúp điều hướng chương trình hoặc tập tin đó.
Mạng máy tính là một tập hợp các máy tính được kết nối với nhau để chia sẻ tài nguyên chung, có thể được liên kết thông qua dây cáp, đường dây điện thoại, qua sóng radio, vệ tinh hoặc qua tia hồng ngoại. Ví dụ: máy in và đĩa CD.
Server là một thuật ngữ lập trình đại diện cho hệ thống máy chủ cung cấp dịch vụ cho các máy tính khác và lưu trữ tất cả chúng ở một nơi, cấp quyền truy cập và chia sẻ thông tin cho những người cùng làm việc trong cùng một công ty.
Phần mềm là tập hợp dữ liệu hoặc các câu lệnh hướng dẫn trên máy tính, thông báo cho máy tính biết cách làm việc. Trong khi phần cứng có thể chạm vào và thao tác vật lý, thì phần mềm bao gồm các chương trình trong máy tính được tải xuống hoặc cài đặt điện tử, được xây dựng và thực sự thực hiện công việc.
Mã nguồn trong tin học được hiểu là một thuật ngữ lập trình mô tả dãy các câu lệnh gồm nhiều chữ cái và biểu tượng viết bằng một ngôn ngữ máy tính/lập trình nhằm mục đích biên soạn ra một chương trình máy tính. Mã nguồn thường được lưu trong một hoặc một vài tệp text (có thể đọc được) hoặc được in trong sách.
Virus là một thuật ngữ lập trình vô cùng quen thuộc. Chúng là đoạn mã được tạo ra để thực hiện tối thiểu là 2 việc: Tự xen vào hoạt động hiện hành của máy tính 1 cách hợp lệ, để thực hiện tự nhân bản và làm những công việc theo chủ ý của người lập trình. Trong đa số trường hợp, đoạn mã này làm hỏng dữ liệu và hệ thống máy tính, có tính chất lây lan qua các tệp đính kèm, các link độc hại được tải xuống. Tên/Chức danh công việc (Job titles) trong một nhóm lập trình
Nhà phân tích máy tính là người nghiên cứu về hệ thống máy tính cũng như đề xuất những cải tiến và thay đổi có thể thực hiện được. Công việc của họ sẽ tạo ra các giải pháp cho vấn đề kỹ thuật và ước tính chi phí để phát triển các giải pháp này.
Thuật ngữ lập trình viên là người làm việc dựa trên các thiết kế của các nhà phát triển phần mềm để viết mã để các máy tính có thể thực hiện được. Họ sẽ phát triển một loạt các hướng dẫn, câu lệnh cho phép máy tính thực hiên nhiệm vụ cụ thể và dễ dàng nhất.
Một trong những công việc chính của nhóm lập trình là cài đặt hệ thống máy tính cho các doanh nghiệp và quản lý mạng của một tổ chức. Trong đó, nhân viên quản trị mạng phải có một sự hiểu biết nhất định, sâu sắc về kiến thức công nghệ và thường là người có trình độ cao nhất trong nhóm.
Nhà phát triển phần mềm là những người xây dựng và tạo ra các ứng dụng máy tính giúp các tổ chức và thiết bị hoạt động một cách hiệu quả. Họ phụ trách công việc viết và cụ thể hóa mã nguồn của phần mềm.
Nhà phát triển web là một thuật ngữ lập trình chỉ một lập chuyên viên máy tính làm việc về các ứng dụng online/trực tuyến như thiết kế web, xuất bản trên web và quản lý cơ sở dữ liệu. Giới thiệu một số thuật ngữ lập trình thông dụng – ngôn ngữ lập trình
JavaScript là một trong những ngôn ngữ lập trình phổ biến nhất bởi tính tương thích mạnh mẽ với hầu hết các trình duyệt web và thiết bị điện tử hiện thời, ngôn ngữ dễ đọc và cấu trúc linh hoạt.
Đây là ngôn ngữ lập trình đặc biệt phù hợp cho các nhà lập trình game và ứng dụng, có tốc độ phát triển nhanh và sâu rộng nhất hiện nay, được sử dụng bởi các tập đoàn công nghệ lớn như Google, Yahoo, Microsoft, Quora, Dropbox,…
Ưu điểm vượt trội của ngôn ngữ lập trình Java chính là độ bảo mật cao, vượt trội so với nhiều ngôn ngữ khác. Do đó nó xứng đáng là một trong những ngôn ngữ để tạo lập trang web tốt nhất.
C là một trong những anh cả của các ngôn ngữ lập trình hiện đại. Thuật ngữ lập trình này là nền tảng cho hàng loạt các ngôn ngữ lập trình hiện nay: C++, C#, Objective-C… Với vị trí là một trong những ngôn ngữ lập trình đời đầu, cú pháp đơn giản, dễ sử dụng C đặc biệt phù hợp cho những người mới bắt đầu làm quen bộ môn lập trình. C++ là một trong những ngôn ngữ lập trình có vị trí đặc biệt trong lĩnh vực tạo lập các phần mềm và ứng dụng di động dẫu có cấu trúc phức tạp và ít phổ biến hơn C. C# thuộc loại ngôn ngữ lập trình bậc cao, với khả năng tương thích với nhiều nền tảng làm việc khác nhau và kết hợp dễ dàng, thân thiện với các ngôn ngữ lập trình khác. Đây chính là công cụ hỗ trợ hàng đầu của các lập trình viên chuyên nghiệp.
PHP là một trong những ví dụ tuyệt vời của ngôn ngữ lập trình có khả năng ứng dụng tốt nhất trên website và hỗ trợ lập trình hướng đối tượng. Facebook là một trong những nền tảng lớn hoạt động dựa trên ngôn ngữ này.
Objective-C có vai trò quan trọng trong việc phát triển các ứng dụng thuộc hệ điều hành iOS và có thể làm việc độc quyền với nhiều ATP, ngôn ngữ lập trình đặc trưng, dễ hiệu, giảm thiểu tối đa các sai sót. Swift lấy cảm hứng từ Objective C và ngày càng được ưa chuộng bởi tốc độ xử lý nhanh, linh hoạt và độ bảo mật cao hơn. Bên cạnh đó còn nhiều thuật ngữ lập trình dạng ngôn ngữ đáng kể đến như: Ruby, SQL, R, Matlab, Scala, Shell, CSS,… Người tạo ra app gọi là gì?Mobile App Developer (hay còn gọi là nhà phát triển ứng dụng di động) là người thiết kế, phát triển và triển khai các ứng dụng trên các thiết bị di động như điện thoại thông minh, máy tính bảng và các thiết bị đeo tay. Lập trình viên phần mềm tiếng Anh là gì?Lập trình viên (tiếng anh là Programmer) hay còn được gọi là Nhà phát triển (Developer – viết tắt là DEV). Đây là người sử dụng các ngôn ngữ lập trình để viết, sửa lỗi và cho chạy các đoạn mã nhằm tạo ra các phần mềm, ứng dụng có thể hoạt động trên các thiết bị điện thoại di động, máy tính,... Món lập trình tiếng Anh là gì?Lập trình máy tính hay lập chương trình máy tính, thường gọi tắt là lập trình (tiếng Anh: computer programming, hay programming), là việc lập ra chương trình làm việc cho máy có bộ xử lý, nói riêng là máy tính, để thực thi nhiệm vụ xử lý thông tin nào đó. Lập trình viên viết tắt là gì?"Dev" là một từ viết tắt của "developer" trong lĩnh vực công nghệ thông tin và phát triển phần mềm. Người làm nghề "dev" có thể được gọi là nhà phát triển hoặc lập trình viên. |