Những từ tiếng Anh có nghĩa giống nhau
Những nhầm lẫn trong tiếng Anh là khó có thể tránh khỏi trong quá trình học. Những nhầm lẫn trong tiếng Anh, đặc biệt là phát âm sai sẽ dẫn đến nhiều hậu quả khi bạn tham gia các kỳ thi tiếng Anh. Dưới đây là 13 từ tiếng anh thông dụng viết giống nhau nhưng có phát âm khác nhau cần đặc biệt lưu ý khi nói. Cùng khám phá những từ tiếng anh giống nhau nhưng khác nghĩa này nhé! Show
>>> Xem thêm: 11 trang web học tiếng miễn phí chất lượng mà ít ai biết 1.MinuteChúng ta rất quen thuộc với từ này rồi đúng không nào. Một trong những từ tiếng anh giống nhau nhưng khác nghĩa thông dụng nhất phải kể tới “minute”. Minute (n) /’min.it/: Phút (đếm thời gian) Nhưng Minute còn một nghĩa khác với một phát âm hoàn toàn khác mà chúng ta hay nhầm lẫn trong tiếng Anh đó là Minute (adj) /mai’nju:t/ (UK) hay /mai’nu:t/ (US): cực kỳ nhỏ eg: She examined the contract in minute detail: Cô ấy xem xét, kiếm tra từng chi tiết nhỏ của hợp đồng eg: it’s a minute spacecraft: đó là một cái tàu vũ trụ siêu nhỏ Nếu bạn đọc sai hoặc nhầm lẫn từ này có thể bạn cần xem phương pháp tự luyện phát âm tiếng anh chuẩn tại nhà 2. PresentMột trong những từ viết giống nhau phát âm khác nhau là Present, rất hay bị nhầm lẫn. Dưới đây là cách đọc present: Khi là danh từ và tính từ, present được phát âm là Present (n) /’pre.z3nt/: món quà, hiện tại Present (adj) /’pre.z3nt/: hiện tại (Đây là tính từ không thể chia so sánh hơn, hay so sánh nhất) Nhưng khi là động từ, phát âm của present thay đổi thành: Present (v) /pri’zent/: cho tặng, giới thiệu Hãy nhớ là present có 2 cách đọc khác nhau nhé. 3. TearTear rất quen thuộc với chúng ta rồi, là những từ giống nhau nhưng khác nghĩa Nghĩa quen thuộc đầu tiên là: tear (v,n) /ti3r/ (UK) hay /tir/ (US): khóc, giọt nước mắt eg: A tear is made of 1% water and 99% feelings Nhưng tear có một nghĩa khác với cách phát âm khác eg: tears into pieces: xé thành từng mảnh Nghĩa của nó trong trường hợp này Tear (v,n) /te3r/ (UK) hay /ter/ (US): xé ra, chỗ bị xé 4. ReadTừ này cho vào cho vui thôi, chứ ai học tiếng anh cũng biết. Đây là một trong những từ viết giống nhau phát âm khác nhau thường gặp với Read (v): đọc, khi Read ở thì hiện tại sẽ có phát âm là /ri:d/ và khi chia ở quá khứ hoặc phân từ II sẽ đọc là /red/. Đừng nhẫm lẫn từ này nhé! >>> Xem thêm: 11 trang web tự học tiếng anh miễn phí cực chất 5. LiveNhầm lẫn trong tiếng Anh, đặc biệt là phát âm thường tới từ những từ rất quen thuộc. Như hai từ Live viết giống nhau nhưng phát âm khác nhau là Live (v) /liv/: sống Live (adj) /laiv/: trực tiếp, eg: a live recording: buổi thu hình trực tiếp 6. ExcuseTừ này bạn hay phát âm là gì? /ik’skju:Z/ hay /ik’skju:S/? Khi excuse mang nghĩa danh từ là sự biện hộ thì nó sẽ được phát âm với đuôi /S/, còn khi excuse mang nghĩa động từ là xin lỗi thì sẽ được đọc với đuôi /Z/. Cũng có nghĩa là excuse me không phải là “ích kiu sờ mi” mà phải là “ích kiu zờ mi” nghen 7. ProjectỒ ồ từ này quen chưa, bạn hay đọc nó là /ˈprɒdʒ.ekt/ đúng không nào? Nhưng đó chỉ khi nó ở nghĩa danh từ là dự án thôi. Khi chuyển sang nghĩa động từ “dự đoán”, nó sẽ chuyển thành /prɒ’dʒ.ekt/. Trọng âm đã thay đổi từ âm tiết 1 sang âm tiết 2 rồi. Project (n) /ˈprɒdʒ.ekt/: dự án – Project (v) /prɒ’dʒ.ekt/: dự đoán Tương tự như Project chúng ta có thêm 6 từ khác cũng chuyển trọng âm từ âm tiết 1 sang âm tiết 2 khi đổi loại, từ danh từ sang động từ đó 8. ImportImport (n) /’im.pɔːt/: hàng nhập khẩu – Import (v) /imˈpɔːt/: nhập khẩu. 9. PerfectPerfect (adj, n) /ˈpɜː.fekt/: hoàn hảo – Perfect (v) /pɜː’fekt/: hoàn thiện. Đây cũng là một trong những từ giống nhau nhưng khác nghĩa và phát âm thường nhầm lẫn >>> Xem thêm: Ứng dụng học tiếng anh miễn phí cực xịn xò 10. RecordLà những từ viết giống nhau phát âm khác nhau: Record (adj, n) /’rek.ɔːd/ là kỷ lục, bản ghi còn Record (v) /rɪˈkɔrd/ là thu âm/hình 11. ContentContent là những từ tiếng anh giống nhau nhưng khác nghĩa và cách phát âm trọng âm: Content (n) /ˈkɒn.tent/: nội dung – Content (adj, v) /kənˈtent/: hài lòng, làm hài lòng 12 Attribute2 từ tiếng anh này viết giống nhau nhưng khác nghĩa hoàn toàn Attribute (n) /ˈæ·trəˌbjut/: phẩm chất, tính cách – Attribute (v) /əˈtrɪbjuːt/: quy cho, cho là. 13. ContractContract (n) /ˈkɒn.trækt/: hợp đồng – Contract (v) /kənˈtrækt/: làm co lại (trong co giãn), eg: Materials expand or contract based on the temperature. Hi vọng là sau bài này bạn có thể phát âm chuẩn hơn các từ có cách viết giống nhau từ đó mà giảm bớt các nhầm lẫn trong tiếng Anh nhé! Đọc thêm về tiếng Anh tại chuyên mục học tiếng Anh
Chắc hẳn trong luyện nghe tiếng Anh, chúng ta đã từng gặp rắc rối với những từ có cách phát âm giống nhau nhưng lại mang nghĩa khác nhau. Người ta gọi đó là những từ đồng âm khác nghĩa. Trong bài viết dưới đây, Step Up sẽ giới thiệu tới bạn những từ đồng âm khác nghĩa trong tiếng Anh giúp bạn không bị nhầm lẫn chúng khi gặp phải. 1. Từ đồng âm là gì?Trước tiên, chúng hãy cùng nhau tìm hiểu về khái niệm từ đồng âm trong tiếng Anh. Từ đồng âm (Homophones) hay còn gọi là từ đồng âm khác nghĩa, là những từ có cách phát âm giống nhau nhưng cách viết và nghĩa lại hoàn toàn khác nhau. Nói cách khác, đây là những từ hoàn toàn không liên quan đến nhau nhưng vô tình có cách phát âm giống nhau. Ví dụ:
2. Các từ đồng âm khác nghĩa phổ biến trong tiếng AnhNhư vậy, bạn đã hiểu được cơ bản về khái niệm các từ đồng âm khác nghĩa rồi phải không? Trong tiếng Anh có rất nhiều các từ như vậy. Step Up sẽ tổng hợp cho bạn những từ đồng âm khác nghĩa thông dụng ngay dưới đây. Hãy cùng xem bạn nhé! 1. Dear và DeerCách phát âm: /dɪə(r)/ Nghĩa của từ:
2. Bare và BearCách phát âm: /beə(r)/ Nghĩa của từ:
3. Cell và SellCách phát âm: /sel/. Nghĩa của từ:
4. I và EyeCách phát âm: /aɪ/ Nghĩa của từ:
5. For và FourCách phát âm: /fɔː(r)/. Nghĩa của từ:
6. Flour và FlowerCách phát âm: /ˈflaʊə(r)/. Nghĩa của từ:
[FREE] Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. TẢI NGAY 7. Hear và HereCách phát âm: /hɪə(r)/. Nghĩa của từ:
8. Feat và FeetCách phát âm: /fiːt/. Nghĩa của từ:
9. Allowed và AloudCách phát âm: /əˈlaʊd/. Nghĩa của từ:
10. Pair và PearCách phát âm: /peə(r)/. Nghĩa của từ:
11. Ate và EightCách phát âm: /eɪt/. Nghĩa của từ:
12. To, Too và TwoCách phát âm: /tuː/ Nghĩa của từ:
13. Knight và nightCách phát âm: /naɪt/. Nghĩa của từ:
14. Mail và MaleCách phát âm: /meɪl/. Nghĩa của từ:
15. Meat và MeetCách phát âm: /miːt/. Nghĩa của từ:
[FREE] Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. 16. Right và WriteCách phát âm: /raɪt/ Nghĩa của từ:
17. Wear và WhereCách phát âm: /weə(r)/. Nghĩa của từ:
18. Son và SunCách phát âm: /sʌn/. Nghĩa của từ:
19. Sight và SiteCách phát âm: /saɪt/. Nghĩa của từ:
20. Hour và OurCách phát âm: /ˈaʊə(r)/. Nghĩa của từ:
21. Buy, By và ByeCách phát âm: /baɪ/. Nghĩa của từ:
22. Know và NoCách phát âm: /nəʊ. Nghĩa của từ:
23. Fairy và FerryCách phát âm: /ˈferi/. Nghĩa của từ:
24. Dew và DueCách phát âm: /djuː/. Nghĩa của từ:
25. Check và ChequeCách phát âm: /tʃek. Nghĩa của từ:
26. Their và ThereCách phát âm: /ðeə(r)/. Nghĩa của từ:
27. Board và BoredCách phát âm: /bɔːd/ Nghĩa của từ:
28. Flaw và FloorCách phát âm: /flɔː/. Nghĩa của từ:
29. Billed và BuildCách phát âm: /bɪld/. Nghĩa của từ:
30. Band và BannedCách phát âm: /band/. Nghĩa của từ:
3. Phân biệt từ đồng âm khác nghĩa và từ đồng nghĩa, từ trái nghĩaNhư vậy chúng ta đã cùng nhau điểm qua những từ đồng âm trái nghĩa thông dụng trong tiếng Anh. Ngoài ra, trong ngữ pháp tiếng Anh còn có những từ đồng nghĩa, trái nghĩa. Vậy những từ này khác gì so với từ đồng âm khác nghĩa. Cùng Step Up khám phá ngay nhé! Từ đồng âm khác nghĩa: là những từ có phát âm giống nhau nhưng khác nhau hoàn toàn về nghĩa. Ví dụ: Từ principal (n) và principle (n) cùng có phát âm là /ˈprɪnsəpl/. Tuy nhiên, principle là hiệu trưởng trường trung học; Còn principal lại mang nghĩa là nguyên lý. Từ đồng nghĩa: là những từ mang nét nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. Ví dụ:
Từ trái nghĩa: là những từ có nghĩa hoàn toàn trái ngược nhau. Ví dụ:
Xem thêm các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp được trình bày chi tiết trong bộ đôi sách Hack Não Ngữ Pháp và App Hack Não PRO Trên đây là tất tần tật về từ đồng âm khác nghĩa trong tiếng Anh cũng như các phân biệt chúng với các loại từ khác. Nếu bạn còn gì thắc mắc hãy để lại bình luận bên dưới, Step Up sẽ giải đáp giúp bạn. Chúc các bạn học tập tốt! NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI |