- Câu 29.
- Câu 30.
- Câu 31.
Câu 29.
Điền các từ thích hợp [ước , bội] vào chỗ trống []:
[A] Nếu có số tự nhiên \[x\] chia hết cho số tự nhiên \[y\] thì ta nói \[y\] là của \[x\] và \[x\] là của \[y\].
[B] Số có chữ số tận cùng bằng \[0\] là của \[2\] và là của \[5\].
Phương pháp giải:
a] Nếu số tự nhiên \[a\] chia hết cho số tự nhiên \[b\] thì ta nói \[a\] là bội của \[b\] và \[b\] là ước của \[a\].
b] Số có chữ số tận cùng là \[0\] thì chia hết cho cả \[2\] và \[5\].
Lời giải chi tiết:
[A]Nếu có số tự nhiên \[x\] chia hết cho số tự nhiên \[y\] thì ta nói \[y\] làướccủa \[x\] và \[x\] làbộicủa \[y\].
[B] Số có chữ số tận cùng bằng \[0\] làbộicủa \[2\] và làbộicủa \[5\].
Câu 30.
Điền vào chỗ trống []:
[A] Số là bội của mọi số tự nhiên khác \[0\].
[B] Số là ước của mọi số tự nhiên.
[C] Tập hợp các ước của \[9\] là
[D] Tập hợp các ước của \[6\] là
Phương pháp giải:
a] Số \[0\] là bội của mọi số tự nhiên khác \[0\].
b] Số \[1\] là ước của mọi số tự nhiên.
c] Liệt kê các ước của \[9\].
d] Liệt kê các ước của \[6\].
Lời giải chi tiết:
[A] Số\[0\]là bội của mọi số tự nhiên khác \[0\].
[B] Số\[1\]là ước của mọi số tự nhiên.
[C] Tập hợp các ước của \[9\] là \[{\rm{\{ }}1;3;9\} .\]
[D] Tập hợp các ước của \[6\] là \[{\rm{\{ }}1;2;3;6\} .\]
Câu 31.
Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống trong mỗi khẳng định sau.
[A] Ước của số tự nhiên \[a\] thì nhỏ hơn \[a\]. \[\square\]
[B] Bội của số tự nhiên \[b\] thì lớn hơn hoặc bằng \[b\]. \[\square\]
Phương pháp giải:
a] Mọi số tự nhiên đều có một ước là chính nó.
b] Số \[0\] là bội của mọi số tự nhiên khác \[0\].
Lời giải chi tiết:
[A] S. Ví dụ: \[9\] có ước là \[9\].
[B] S. Ví dụ: \[5\] có bội là \[0\].