Phần câu hỏi bài 13 trang 43 vở bài tập toán 6 tập 1

a] Nếu số tự nhiên \[a\] chia hết cho số tự nhiên \[b\] thì ta nói \[a\] là bội của \[b\] và \[b\] là ước của \[a\].
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • Câu 29.
  • Câu 30.
  • Câu 31.

Câu 29.

Điền các từ thích hợp [ước , bội] vào chỗ trống []:

[A] Nếu có số tự nhiên \[x\] chia hết cho số tự nhiên \[y\] thì ta nói \[y\] là của \[x\] và \[x\] là của \[y\].

[B] Số có chữ số tận cùng bằng \[0\] là của \[2\] và là của \[5\].

Phương pháp giải:

a] Nếu số tự nhiên \[a\] chia hết cho số tự nhiên \[b\] thì ta nói \[a\] là bội của \[b\] và \[b\] là ước của \[a\].

b] Số có chữ số tận cùng là \[0\] thì chia hết cho cả \[2\] và \[5\].

Lời giải chi tiết:

[A]Nếu có số tự nhiên \[x\] chia hết cho số tự nhiên \[y\] thì ta nói \[y\] làướccủa \[x\] và \[x\] làbộicủa \[y\].

[B] Số có chữ số tận cùng bằng \[0\] làbộicủa \[2\] và làbộicủa \[5\].

Câu 30.

Điền vào chỗ trống []:

[A] Số là bội của mọi số tự nhiên khác \[0\].

[B] Số là ước của mọi số tự nhiên.

[C] Tập hợp các ước của \[9\] là

[D] Tập hợp các ước của \[6\] là

Phương pháp giải:

a] Số \[0\] là bội của mọi số tự nhiên khác \[0\].

b] Số \[1\] là ước của mọi số tự nhiên.

c] Liệt kê các ước của \[9\].

d] Liệt kê các ước của \[6\].

Lời giải chi tiết:

[A] Số\[0\]là bội của mọi số tự nhiên khác \[0\].

[B] Số\[1\]là ước của mọi số tự nhiên.

[C] Tập hợp các ước của \[9\] là \[{\rm{\{ }}1;3;9\} .\]

[D] Tập hợp các ước của \[6\] là \[{\rm{\{ }}1;2;3;6\} .\]

Câu 31.

Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống trong mỗi khẳng định sau.

[A] Ước của số tự nhiên \[a\] thì nhỏ hơn \[a\]. \[\square\]

[B] Bội của số tự nhiên \[b\] thì lớn hơn hoặc bằng \[b\]. \[\square\]

Phương pháp giải:

a] Mọi số tự nhiên đều có một ước là chính nó.

b] Số \[0\] là bội của mọi số tự nhiên khác \[0\].

Lời giải chi tiết:

[A] S. Ví dụ: \[9\] có ước là \[9\].

[B] S. Ví dụ: \[5\] có bội là \[0\].

Video liên quan

Chủ Đề