Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch chi phí nhân công trực tiếp

Loading Preview

Sorry, preview is currently unavailable. You can download the paper by clicking the button above.

Loading Preview

Sorry, preview is currently unavailable. You can download the paper by clicking the button above.

Nhìn chung qua việc phân tích sự biến động giữa thực tế và định mức của nguyên vật liệu cho thấy được biến động của nguyên vật liệu là rất quan trọng,ảnh hưởng rất lớn đến sự biến động của giá thành mà cơng ty cần phải có hướng khắc phục.

4.2.2. Phân tích tình hình hồn thành kế hoạch chi phí nhân cơng trực tiếp:

So với kế hoạch thì chính sách lương của công ty đối với công nhân trực tiếp sản xuất khơng có sự thay đổi. Cơng ty trả lương cho cơng nhân theo hìnhthức sản phẩm. Hơn nữa, những khoản được xem là bất thường trả cho công nhân trong quý IV không xảy ra, chỉ trừ một ngày làm thêm của tồn cơng ty nên cómột sự biến động rất nhỏ trong chi phí nhân công trực tiếp. Mặt khác số sản phẩm mà công nhân làm được ngày càng tăng lên so với trước, hay nói cách kháclà năng suất lao động ngày càng tăng lên nên sự biến động về chi phí nhân cơng trực tiếp là khơng đáng kể. Trung bình, chi phí nhân cơng trực tiếp cho một baothuốc lá là 32,802 đồng, chỉ thay đổi 0,083 đồng so với kế hoạch.BẢNG 8: BIẾN ĐỘNG CHI PHÍ NHÂN CƠNG TRỰC TIẾP QUÝ IV-2006Đơn vị tính: ĐồngCHỈ TIÊU KẾ HOẠCH THỰC TẾ BIẾN ĐỘNGTổng chi phí nhân cơng trực tiếp1.088.561.130 1.259.747.648 171.186.518 Tổng số lượng sảnphẩm bao 33.270.00038.404.704 5.134.704 Chi phí nhân cơngtính cho 1 đơn vị sp 32,71932,802 0,083Nguồn: phòng kế tốn Cơng ty thuốc lá Bến Tre, tháng 4 – 2007Như vậy, ảnh hưởng của chi phí nhân công trực tiếp lên giá thành sản phẩm là không đáng kể.Chi phí sản xuất chung phân bổ trung bình là 116,367 đồng gói, trong đó có nhiều loại chi phí khác nhau. Tổng chi phí sản xuất chung theo kế hoạch củaquý IV- 2006 là 4.425.173.741 đồng. Trong khi đó, chi phí sản xuất chung đã thực hiện là 4.469.031.913 đồng, tăng thêm 43.858.171 đồng. Như vậy, tínhtrung bình trên mỗi bao thuốc thì chi phí sản xuất chung đã tăng lên là 1,142 đồng.Bảng phân tích chi phí sản xuất chung cho thấy sự tăng lên của chi phí sản xuất chung là khá lớn. Bảng phân tích cho thấy hầu hết các chi phí sản xuấtchung đều tăng lên so với kế hoạch. Trong đó, chi phí dịch vụ mua ngồi tăng cao nhất, chiếm hơn một nữa tổng chi phí tăng lên. Chi phí nhân viên phânxưởng cũng tăng cao do có sự điều chỉnh tăng mức lương đối với nhân viên quản lý phân xưởng vào tháng cuối năm. Còn chi phí cơng cụ dụng cụ phục vụ chophân xưởng ở đây là các công cụ dụng cụ đảm bảo cho công nhân thực hiện công việc, cũng là những dụng cụ bảo hộ lao động, đảm bảo sức khỏe cho cơng nhân.Chi phí cơng cụ dụng cụ tăng do cơng tác đảm bảo sức khỏe cho công nhân được tăng cường. Đây là một việc làm, là chính sách rất cần được phát huy. Tuy nhiên,cần xem xét việc lập kế hoạch cho phù hợp bởi chi phí sản xuất chung đang ảnh hưởng rất lớn đến giá thành sản phẩm của cơng ty.BẢNG 9: BIẾN ĐỘNG CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNGĐơn vị tính: ĐồngNguồn: phòng kế tốn Cơng ty thuốc lá Bến Tre, tháng 4 – 2007KHOẢN MỤC CHI PHÍKẾ HOẠCH THỰC TẾ TỔNGBIẾN ĐỘNGBIẾN ĐỘNGĐƠN VỊNhân viên phân xưởng235.49.274 245.866.86210.017.588 0,261 Công cụ, dụng cụ 132.570.000139.758.568 7.188.5680,187 Khấu hao TSCĐ 3.846.54.467 3.846.754.4670 0 0,6540,263 Dịch vụ mua ngoài- Tiền mặt - TGNH185.000.000 130.000.00055.000.000 210.126.216140.083.852 70.042.36425.126.216 10.083.85215.042.364 0,392 Chi phí bằng tiềnkhác 25.000.00026.525.800 1.525.800 0,040Tổng 4.425.173.741 4.469.031.913 43.858.1721,142Đối với các chi phí còn lại cơng ty cần có những biện pháp tìm ra những ngun nhân, có thể do sự tăng lên của mặt bằng giá cả hay do việc sử dụng cácloại chi phí đó chưa được hợp lý; do công tác quản lý chưa được tốt hay cũng có thể do sự lạm dụng của nhân viên cơng ty. Đó là một vấn đề rất quan trọng cầnđược khắc phục kịp thời.4.3. PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN GIÁ THÀNH 4.3.1. Phân tích chung:

-Nếu chênh lệch mang đấu [+] thì vợt chi quỹ lơng.Chênh lệch tơngQuỹ lơng=đối quỹ lơngQuỹ lơngTỷ lệ hoàn thành-xthực tếkế hoạchkế hoạch sản xuất-Nếu chênh lệch mang dấu [-] thì tiết kiệm tơng đối quỹ lơng.-Nếu chênh lệch mang dấu [+] thì vợt chi không hợp lý quỹ lơng.Nguyên nhân tăng, giảm quỹ lơng:Quỹ lơng [L] = Số lao động [N] x Mức tiền lơng bình quân/ ngời [l].Có hai nhân tố ảnh hởng đến quỹ lơng với mức độ ảnh hởng là:Nhân tố 1: Số lao động= [- N] x lNL0 11Nhân tố 2: Mức tiền lơng bình quân/ngờiL= N x [l- l]210 Phân tích chi phí sử dụng máy thi côngChi phí sử dụng máy thi công bao gồm: Chi phí tiền lơng nhân viên điều khiểnmáy, chi phí vật liệu, dụng cụ, khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài và các chiphí khác bằng tiền.Phân tích chi phí sử dụng máy thi công chỉ xác định mức chênh lệch tuyệt đốigiữa chi phí thực tế so với kế hoạch và dựa vào nội dung từng khoản để rút ra nhận xétphù hợp. Phân tích chi phí sản xuất chung.Chi phí sản xuất chung gồm có: Tiền lơng nhân viến phân xởng, các khoản tríchtheo lơng của công nhân sản xuất, nhân viên quản lý, chi phí vật liệu, dụng cụ, khấuhao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoàiTơng tự nh đối với chi phí sử dụng máy thi công, phân tích chi phí sản xuấtchung chỉ xác định chênh lệch tuyệt đối giữa chi phí thực tế vói chi phí kế hoạch, dựavào nội dung từng khoản để đánh giá và rút ra kết luận đúng đắn.Tính toán tỷ lệ thực hiện kế hoạch giá thành của toàn bộ sản phẩm xây lắp.=x100nTỷ lệ % thực hiệnQ1iì Z 1ikế hoạch giá thànhQ0iì Z 0ii =1ni =127 Trong đó:Q, Q: là khối lợng sản phẩm 10ii xâylắpdựtoánvàthựctế.Z, Z: là giá thành sản phẩm xây lắp thứ i theo dự toán và thực tế.Tỷ lệ trên < 1 có nghĩa là doanh nghiệp đã hạ đợc giá thành thực tế so với dựtoán.1.4.2.2 Các chỉ tiêu đánh giá tình hình thực hiện giá thành trong nhiều nămSo sánh giá thành của kỳ đang nghiên cứu với giá thành những kỳ trớc đã thựchiện theo từng khoản mục nhằm xác định số chênh lệch từ đó rút ra kết luận và các biệnpháp tăng cờng hoặc giảm bớt các khoản mục.Tính tỷ trọng của số chênh lệch trong tổng chi phí trong từng khoản mục và sosánh tỷ trọng đó trong nhiều kỳ.Các chỉ tiêu đánh giá:Chênh lệch giá thành nhiều kỳ liên tiếp:Về mặt số lợng = Z - Z10Z1ì 100Z0Về mặt tỷ trọng =Z, Z: là giá thành kỳ gốc và kỳnghiên cứu.Nếu tỷ trọng < 1 thì doanh nghiệp đã hạ đợc giá thành so với giá thành kỳ gốc.Tỷ trọng từng khoản mục so với tổng chi phí:Tỷ trọng từng khoảnTừng khoản mục chi phí kỳ gốc=mục ở kỳ gốcx100%Tổng giá thành kỳ nghiên cứuTỷ trọng từng khoảnTừng khoản mục chi phí kỳ nghiên cứu=mục ở kỳ nghiên cứuTa so sánh:x100%Tổng giá thành kỳ nghiên cứuVề số tuyệt đối:Chi phí thực tế từng khoảnChênh lệch-=Chi phí thực tế từng khoảnmục kỳ nghiên cứumục kỳ gốcNếu chênh lệch mang dấu [-] thì doanh nghiệp đã tiết kiệm chi phí, cần phát huy2810 biện pháp kỳ nghiên cứu áp dụng.-Nếu chênh lệch mang dấu [+] thì doanh nghiệp đã lãng phí chi phí sản xuất, cầnphải có biện pháp xử lý.Về tỷ trọng:Chênh lệch = Tỷ trọng kỳ nghiên cứu tỷ trọng kỳ gốc-Nếu chênh lệch mang dấu [-] thì tỷ trọng thực tế giảm.-Nếu chênh lệch mang dấu [+] thì tỷ trọng thực tế tăng.Có thể tập hợp và so sánh chi phí qua bảng sau:SốTT1234Khoản mục chiphíKỳ gốcSốTỷtiềntrọngKỳ nghiên cứuSốTỷtiềntrọngChênh lệchSốTỷtiềntrọngCPNVLTTCPNCTTCPSDMTCCPSXCTổng giá thànhBảng số 2: Bảng phân tích giá thành qua một số nămGiá kỳ gốc có thể là giá dự toán, giá kế hoạch hay giá thực tế năm trớc hoặc cóthể so sánh với cả 3 loại giá để xem xét tình hình thực hiện giá thành của kỳ nghiên cứuso với dự toán, kế hoạch và năm trớc nh thế nào.29 Phần 2Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thànhsản phẩm tại xí nghiệp xây lắp điện2.1 Những đặc đIểm kinh tế - kỹ thuật của Xí nghiệp xây lắpđIện - công ty điện lực i ảnh hởng đến kế toán chi phí sảnxuất và tính giá thành sản phẩm2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của xí nghiệp xây lắp điệnXí nghiệp xây lắp Điện, là doanh nghiệp nhà nớc chuyên ngành về xây dựng cáccông trình đờng dây, trạm biến áp, trực thuộc Công ty Điện Lực I [Tổng công ty ĐiệnLực Việt Nam], đợc thành lập theo Quyết định số 523 NL/TCCB-LĐ ngày 23 tháng 10năm 1992 của Bộ Năng lợng trên cơ sở sáp nhập hai xí nghiệp là: Xí nghiệp xây lắpĐiện và Xí nghiệp lắp điện hạ thế trực thuộc Sở Điện lực Hà Nội. Trụ sở giao dịchchính của xí nghiệp đặt tại số 1-3 An Dơng - Quận Tây Hồ - Hà Nội.Xí nghiệp Xây lắp điện là đơn vị có t cách pháp nhân không đầy đủ, đợc mở tàikhoản, đợc sử dụng con dấu riêng để quan hệ giao dịch với các đơn vị trong và ngoàingành.Trong nhng năm qua, cùng với sự phát triển của nền kinh tế quốc dân, Xí nghiệpxây lắp điện đã và đang mở rộng cả về quy mô lẫn cơ cấu. Các hoạt động của Xínghiệp luôn mang lại hiệu quả và lợi ích thiết thực cho đất nớc, góp phần làm giảm tổnthất điện năng, đem ánh sáng đến mọi miền tổ quốc đặc biệt là đồng bào vùng sâuvùng xa.30

Video liên quan

Chủ Đề