Phương trình hóa học của etilen

Etilen - Khái niệm, tính chất và các phản ứng điều chế quan trọng

Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về etilen và các tính chất hóa học cũng như ứng dụng của nó là ra sao, tất cả sẽ được giải đáp trong bài viết hôm nay!

I. Khái quát chung

    1. Etilen là gì?

Etilen là một trong những hydrocacbon phổ biến thuộc dãy đồng đẳng của ankan, với đặc tính nhận biết chính là ít tan trong nước nhưng tan nhiều trong ete và một số dung dịch hữu cơ khác. Công thức hóa học của etile là: \(CH_2=CH_2\) hay \(C_2H_4\)

Tổng quan
Danh pháp IUPAC Ethene
Công thức hoá học C2H4
SMILES C=C
Phân tử khối 28,05 g/mol
Bề ngoài khí không màu
Thuộc tính
Tỷ trọng và pha 1,178 g/l ở 15 °C, gas
Độ hoà tan của khí trong nước 25 mL/100 mL (0 °C)
12 mL/100 mL (25 °C)[1]
Nhiệt độ nóng chảy -103,7 °C

Mới nhất:

  •  Benzen
  •  Dầu mỏ và khí thiên nhiên

II. Tính chất hóa học

Phản ứng với Halogen:

- Etilen + Br2 : \(C_2H_4 +Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)

- Tác dụng với H2: \(C_2H_4 +H_2\rightarrow C_2H_6\)

- Tác dụng với với axit: \(C_2H_4 + HBr \rightarrow C_2H_5Br\)

  • Phản ứng trùng hợp etilen (xúc tác nhiệt độ)
\(nCH_2=CH_2\) \((-CH_2-CH_2-)n\)
(khí)   (rắn)
(không màu)    

\(3C_2H_4 + 2KMnO_4 + 4H_2O \rightarrow 3C_2H_5(OH)_2 + 2KOH + 2MnO_2\)

Phương trình:

\(C_2H_4 + 3O_2 {\displaystyle \longrightarrow } 2CO_2 + 2H_2O\)

Làm đổi màu dung dịch brom

  • Mối liên hệ giữa etilen rượu etylic và axit axetic.

Etilen là chất giúp tạo ra rượu etylic và axit axetic. Phương trình hóa học như sau: 

\(C_2H_4\rightarrow [+H_2O,xt]CH_3-CH_2-OH \rightarrow [+O_2, men]CH_3COOH\)

\(C_2H_4+H_2O\rightarrow [axit]C_2H_5OH\)

\(C_2H_5OH+O_2\rightarrow [+O_2, men]CH_3COOH+H_2O\)

Xem thêm: Etilen

III. Điều chế etilen

  • Điều chế từ ancol etylic ra etilen

Cho \(H_2SO_4\) đặc vào rượu etylic, đun nóng: 

\(C_2H_5OH \rightarrow C_2H_4 + H_2O \)

  • Điều chế từ axetilen ra etilen

Tạo khí \(C_2H_2\), sau đó cho xúc tác với chỉ hoặc paradil tác dụng với H_2 

\(CaC_2 + 2H_2O \rightarrow Ca(OH)_2 + C_2H_2 \)

\(C_2H_2 + H_2 \rightarrow C_2H_4\) ( điều kiện: \(Pd/ Pb,\) đun nóng) 

IV. Ứng dụng của etilen

Etilen là một chất hóa học được sử dụng rộng rãi đặc biệt là trong sản xuất polime. Một số sản phẩm từ etilen như sau:

  • Bao bì.
  • Dệt ma
  • Vận chuyển
  • Công nghiệp xây dựng
  • Điện tử
  • Chất phủ và chất kết dính.
  • Hóa chất tiêu dùng

Phương trình hóa học của etilen

Với những lý thuyết bổ ích trên hy vọng các bạn đã hiểu được tính chất hóa học vài bài tập về etilen. Nếu còn thắc mắc xin vui lòng để lại dưới mục bình luận. Chúc các bạn học vui và đừng quên follow trang web nhé!

Phương trình hóa học của etilen
Hãy tính hóa trị của đồng Cu (Hóa học - Lớp 8)

Phương trình hóa học của etilen

4 trả lời

Trong phòng thí nghiệm (Hóa học - Lớp 9)

3 trả lời

Cho 200 g dd KOH 40% vão 100g dd MgCl₂ (Hóa học - Lớp 9)

1 trả lời

Tìm x biết rằng (Hóa học - Lớp 6)

2 trả lời

Viết phương trình hóa học xảy ra (Hóa học - Lớp 10)

2 trả lời

Câu hỏi: Tính chất hóa học của etilen

Lời giải:

1. Phản ứng cộng

- Phản ứng cộng halogen (phản ứng halogen hóa)

- Cộng brom

- Cộng clo

- Phản ứng cộng hiđro (phản ứng hiđro hóa)

- Phản ứng cộng axit

- Phản ứng cộng nước (phản ứng hiđrat hóa)

2. Phản ứng trùng hợp

Ở trong điều kiện thích hợp, liên kết kém bền trong phân tử etilen bị đứt ra dẫn đến hiện tượng các phân tử etilen kết hợp lại với nhau tạo ra một chất có phân tử lượng rất lớn được gọi là polime.

…+ CH2= CH2+ CH2= CH2+…→ … – CH2– CH2– CH2– CH2– …

3. Phản ứng oxi hóa

- Etilen cháy hoàn toàn tạo ra CO2, H2O và tỏa nhiều nhiệt:

C2H4+ 3O2→ 2CO2+ 2H2O

- Etilen làm mất màu dung dịch KMnO4:

2CH2=CH2+ 2KMnO4+ 4H22O→ + 2MnO2+ 2KOH (etylen glicol)

- Phản ứng làm mất màu dung dịch thuốc tím kali pemanganat được dùng để nhận ra sự có mặt của liên kết đôi của anken.

Cùng Top lời giải tìm hiểu chi tiết hơn về tính chất hóa học của etilen qua bài viết dưới đây nhé

I. Định nghĩa

- Định nghĩa: Etilen (C2H4) là một hyđrocacbon không no nằm trong dãy đồng đẳng của anken. Etilen là chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí (d=28/29).

- Công thức phân tử: C2H4.

Trong phân tử etilen C2H4,cómộtliên kết đôi giữa hai nguyên tử cacbon.

Trong liên kết đôicó một liên kết kém bền. Liên kêt này dễ đứt ra trong các phản ứng hóa học.

- Danh pháp

+ Tên quốc tế: C2H4có tên gọi là etilen

+ Tên nhóm CH2=CH2- được gọi là nhóm vinyl.

II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ

- Là một loại chất khí không màu, không mùi và nhẹ hơn không khí

- Nó tan ít trong nước nhưng tan nhiều trong ete và một số dung môi hữu cơ.

- Để nhận biết khí etilen có thể dùng các phương pháp:

Dẫn khí etilen qua dung dịch brom (dung dịch có màu da cam). Xảy ra hiện tượng: dung dịch brom đã bị mất màu

Hoặc dẫn khí etilen qua dung dịch kali pemanganat cũng dẫn đến hiện tượng dung dịch kali pemangenat bị mất màu.

III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC

1. Phản ứng cộng

- Phản ứng cộng halogen (phản ứng halogen hóa)

- Cộng brom

- Dẫn khí etilen qua dung dịch brom màu da cam

- Hiện tượng: Dung dịch brom bị mất màu.

- Nhận xét: Etilen đã phản ứng với brom trong dung dịch.

- Liên kết kém bền trong liên kết đôi bị đứt ra và mỗi phân tử etilen đã kết hợp thêm một phân tử brom. Phản ứng trên được gọi là phản ứng cộng.

- Ngoài brom, trong những điều kiện thích hợp, etilen còn có phản ứng cộng với một số chất khác. Ví dụ hiđro, clo.

- Nhìn chung, các chất có liên kết đôi (tương tự như etilen) dễ tham gia phản ứng cộng.

- Cộng clo

- Phản ứng cộng hiđro (phản ứng hiđro hóa)

- Phản ứng cộng axit

- Hiđro halogenua (HCl, HBr, HI), axit sunfuric đậm đặc ,... có thể cộng vào etilen.

CH2=CH2+ HCl (khí )→ CH3CH2Cl : (etyl clorua)

CH2=CH2+ H-OSO3H→ CH3CH2OSO3H : (etyl hiđrosunfat )

- Phản ứng cộng nước (phản ứng hiđrat hóa)

- Ở nhiệt độ thích hợp và có xúc tác axit, etilen có thể cộng nước.

2. Phản ứng trùng hợp

Ở trong điều kiện thích hợp, liên kết kém bền trong phân tử etilen bị đứt ra dẫn đến hiện tượng các phân tử etilen kết hợp lại với nhau tạo ra một chất có phân tử lượng rất lớn được gọi là polime.

…+ CH2= CH2+ CH2= CH2+…→ … – CH2– CH2– CH2– CH2– …

3. Phản ứng oxi hóa

- Etilen cháy hoàn toàn tạo ra CO2, H2O và tỏa nhiều nhiệt:

C2H4+ 3O2→ 2CO2+ 2H2O

- Etilen làm mất màu dung dịch KMnO4:

2CH2=CH2+ 2KMnO4+ 4H22O→ + 2MnO2+ 2KOH (etylen glicol)

- Phản ứng làm mất màu dung dịch thuốc tím kali pemanganat được dùng để nhận ra sự có mặt của liên kết đôi của anken.

IV. Điều chế

Trong công nghiệp, etilen được sản xuất bằng cách tách hidro từ ankan tương ứng hoặc bằng phản ứng craking.

Trong phòng thí nghiệm, etilen được điều chế bằng phương pháp đun nóng etanol với axit sunfuric đậm đặc

CH3CH2OH→ CH2=CH2+ H2O (H2SO4, to)

V. Ứng dụng

Các ứng dụng chính của etilen có thể kể đến như:

Dùng để sản xuất axit axetic, rượu etylic, đicloetan...

Kích thích quả mau chín. (Vì khí etilen có tác dụng xúc tiến hô hấp của tế bào trái cây, từ đó làm cho trái cây chín nhanh hơn)

Điều chế cái loại polime nhưPVC (poli vinylclorua), PE (poli etilen) để làm vật liệu cho các sản phẩm như ống nước, túi nilon...