Quantitative data là gì

Từ vựng thể hiện một trong những kỹ năng quan trọng nhất cần thiết cho việc dạy và học ngoại ngữ. Nó là cơ sở để phát triển tất cả các kỹ năng khác: đọc hiểu, nghe hiểu, nói, viết, chính tả và phát âm. Từ vựng là công cụ chính để học sinh cố gắng sử dụng tiếng Anh một cách hiệu quả. Đó là một quá trình học tập chủ yếu dựa vào trí nhớ. Bài học hôm nay chúng ta hãy thử sức với từ vựng “Quantitative research” trong tiếng Anh nhé!

1. Quantitative research trong tiếng anh là gì

Thông tin chi tiết từ vựng

Loại từ: cụm danh từ

Phiên âm: /ˈkwɑːntəteɪtɪv rɪˈsɜːrtʃ/

Ý nghĩa: nghiên cứu định lượng [một loại nghiên cứu thị trường trong đó kết quả có thể được hiển thị dưới dạng con số, tỷ lệ phần trăm, v.v., ví dụ: khối lượng bán hàng hoặc thị phần]

Hình ảnh minh hoạ Quantitative research

2. Một vài ví dụ minh hoạ

  • Quantitative research is concerned with data relating to amounts and numbers. The qualitative method, on the other hand, is recognized for description and analysis. Quantitative outcomes can be measured, but qualitative outcomes cannot be.
  • Nghiên cứu định lượng liên quan đến dữ liệu liên quan đến lượng và số. Mặt khác, phương pháp định tính được công nhận để mô tả và phân tích. Kết quả định lượng có thể được đo lường, nhưng kết quả định tính không thể được.
  •  
  • Researchers gather data for quantitative research in real-time settings so that analysis of the data may take place practically instantly.
  • Các nhà nghiên cứu thu thập dữ liệu cho nghiên cứu định lượng trong cài đặt thời gian thực để việc phân tích dữ liệu có thể diễn ra thực tế ngay lập tức.
  •  
  • Since quantitative research focuses solely on real facts, it avoids this issue. Even if randomized circumstances present, the result confirms itself because the findings always lead to the very same data.
  • Vì nghiên cứu định lượng chỉ tập trung vào các dữ kiện thực tế, nó tránh được vấn đề này. Ngay cả khi các trường hợp ngẫu nhiên xuất hiện, kết quả tự xác nhận vì các phát hiện luôn dẫn đến cùng một dữ liệu.
  •  
  • The process of gathering and evaluating statistical data is known as quantitative research. It may be used to identify patterns and trends, predict outcomes, evaluate causal links, and extrapolate results to larger groups.
  • Quá trình thu thập và đánh giá dữ liệu thống kê được gọi là nghiên cứu định lượng. Nó có thể được sử dụng để xác định các mẫu và xu hướng, dự đoán kết quả, đánh giá các liên kết nhân quả và ngoại suy kết quả cho các nhóm lớn hơn.
  •  
  • Despite its advantages, quantitative research might be insufficient in describing complicated study subjects. The following are some of its drawbacks.
  • Bất chấp những ưu điểm của nó, nghiên cứu định lượng có thể không đủ trong việc mô tả các đối tượng nghiên cứu phức tạp. Sau đây là một số nhược điểm của nó.
  •  
  • Complex ideas may be inadequately represented by utilising precise and restricted analytical framework. In quantitative research, the idea of mood, for example, may be represented by a single number, while in qualitative research, it might be articulated with more detail.
  • Các ý tưởng phức tạp có thể không được thể hiện đầy đủ bằng cách sử dụng khuôn khổ phân tích chính xác và hạn chế. Trong nghiên cứu định lượng, ý tưởng về tâm trạng, chẳng hạn, có thể được biểu thị bằng một con số duy nhất, trong khi trong nghiên cứu định tính, nó có thể được trình bày chi tiết hơn.
  •  
  • Structured biases can nevertheless impact quantitative research, notwithstanding standardized processes. Biases such as incomplete information, inaccurate measurements, or ineffective sampling procedures can lead to incorrect results.
  • Tuy nhiên, thành kiến có cấu trúc có thể ảnh hưởng đến nghiên cứu định lượng, bất chấp các quy trình đã được tiêu chuẩn hóa. Những sai lệch như thông tin không đầy đủ, phép đo không chính xác hoặc quy trình lấy mẫu không hiệu quả có thể dẫn đến kết quả không chính xác.
  •  
  • Quantitative research frequently takes place in artificial environments, such as labs, or ignores historical and cultural factors that may influence data collecting and outcomes.
  • Nghiên cứu định lượng thường diễn ra trong môi trường nhân tạo, chẳng hạn như phòng thí nghiệm, hoặc bỏ qua các yếu tố lịch sử và văn hóa có thể ảnh hưởng đến việc thu thập và kết quả dữ liệu.

Hình ảnh minh hoạ cho Quantitative research

3. Từ vựng liên quan đến Quantitative research

Từ vựng

Ý nghĩa

market research

nghiên cứu thị trường

 

[Công việc thu thập thông tin về những gì mọi người mua và tại sao]

quantitative analyst

nhà phân tích định lượng

 

[Một người có công việc là phân tích một tình huống hoặc một sự kiện, đặc biệt là thị trường tài chính, bằng cách phát triển và sử dụng các mô hình phức tạp dựa trên toán học và thống kê]

quantitative easing

nới lỏng định lượng

 

[Việc đưa tiền mới vào nguồn cung tiền của một quốc gia bởi một ngân hàng trung ương; việc đưa tiền mới vào nguồn cung tiền của một quốc gia bởi một ngân hàng trung ương]

action research

Các nghiên cứu được thực hiện bởi những người làm một công việc hoặc hoạt động cụ thể, đặc biệt là trong lĩnh vực giáo dục, nhằm cải thiện phương pháp làm việc của những người liên quan

 

qualitative research

Nghiên cứu định tính

 

[một loại hình nghiên cứu thị trường nhằm mục đích tìm hiểu ý kiến và cảm xúc của mọi người hơn là thông tin có thể dễ dàng thể hiện bằng các con số]

Hình ảnh minh hoạ cho Quantitative research

Để học từ vựng dễ dàng hơn, điều quan trọng là bạn phải biết tầm quan trọng của việc học từ vựng. Hiểu được tầm quan trọng và cách học chúng có thể giúp bạn học ngôn ngữ nhanh hơn nhiều. Qua bài học này hi vọng rằng các bạn đã bỏ túi cho mình nhiều điều thú vị về việc học từ vựng cũng như kiến thức về từ vựng “Quantitative research” nhé.

Trong tất cả các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, việc nghiên cứu là vô cùng quan trọng. Các phương pháp nghiên cứu được chia làm 2 loại chính: nghiên cứu định lượng [Quantitative Research] và định tính [Qualitative]. Chắc hẳn bạn đã nghe về 2 phương pháp này, nhưng các bạn có thực sự hiểu về nó? Làm sao để phân biệt 2 phương pháp nghiên cứu này? Hãy cùng SAPP Academy tìm hiểu nhé.

 

1. Khái niệm Quantitative Research

Nghiên cứu định lượng là hệ thống các điều tra thực nghiệm về các hiện tượng quan sát được thông qua toán học, kỹ thuật hoặc số liệu thống kê. Nói cách khác, đây là phương pháp thu thập dữ liệu bằng số, sau đó nghiên cứu theo quan điểm diễn dịch và giải quyết quan hệ trong lý thuyết.  

1.1. Mục tiêu nghiên cứu

  • Nghiên cứu định lượng có mục đích là phát triển và sử dụng các giả thuyết, lý thuyết, mô hình toán học liên quan đến các hiện tượng. 
  • Trung tâm của nghiên cứu định lượng là quá trình đo lường. Chúng cung cấp các kết nối giữa biểu thức toán học và quan sát thực nghiệm của các mối quan hệ định lượng. 
  • Nghiên cứu định lượng thường được áp dụng khi mô hình nghiên cứu đã cụ thể, rõ ràng và kiểm định giả thuyết nghiên cứu có được từ lý thuyết.

1.2. Đặc trưng

  • Nghiên cứu định lượng chủ yếu là sử dụng mô hình khoa học tự nhiên thực chứng luận và kiểm dịch lý thuyết. Phương pháp nghiên cứu định lượng có thể chứng minh được trong thực tế và theo chủ nghĩa khách quan.
  • Tính đại diện của mẫu rất quan trọng trong nghiên cứu định lượng. Điển hình như quy mô mẫu và cách lựa chọn mẫu theo tính thuận tiện, ngẫu nhiên hoặc tỷ lệ…
  • Thu thập thông tin trong nghiên cứu định lượng có cấu trúc định trước. Các nhân tố trong mô hình [cảm xúc, niềm tin] đều phải được đo lường hoặc chuyển hóa về các con số.
  • Phân tích thông tin trong nghiên cứu định lượng có tính thống kê.

2. Các bước nghiên cứu định lượng [Quantitative Research]

1. Xác định mô hình và mối quan hệ của các nhân tố

2. Xác định biến số [cho các nhân tố]

3. Xác định thước đo cho các biến số

4. Xác định nguồn thông tin và phương pháp thu thập

5. Xác định phương pháp phân tích thông tin [các công cụ thống kê]

3. Quantitative trong CFA

3.1. Nội dung môn học

Quantitative Methods tập trung vào phân tích định lượng và các phương pháp tiếp cận theo hướng toán học để giải quyết các vấn đề tài chính phức tạp khiến mảng kiến ​​thức này có giá trị lớn như vậy. Một số lĩnh vực quan trọng nhất được đề cập trong phần này bao gồm đo lường hiệu suất, giá trị thời gian của tiền tệ, xác suất và thống kê, lấy mẫu và kiểm định giả thuyết cùng với phân tích hồi quy tuyến tính và tương quan. Các khái niệm này cung cấp một số công cụ và kỹ thuật rất hữu ích cho các lĩnh vực kiến ​​thức về thu nhập cố định, vốn cổ phần và quản lý danh mục đầu tư. Hiểu biết đúng đắn và nắm bắt các kỹ thuật định lượng sẽ giúp nắm vững một tỷ lệ kiến ​​thức tốt của CFA.

Nội dung môn học Quantitative Methods bao gồm:

  • Giá trị dòng tiền chiết khấu & các ứng dụng dòng tiền chiết khấu;
  • Các khái niệm về Xác suất và Thống kê;
  • Phương pháp phân phối thông dụng;
  • Phương pháp chọn mẫu và ước lượng;
  • Phương pháp giả thuyết và kiểm định giả thuyết.

3.2. Tỷ trọng thi 

Level

Tỷ trọng trong từng cấp độ

1

10%

2

5-10%

3

0%

3.3. Ứng dụng của Quantitative CFA trong thực tế

Những người làm tốt ở môn học này trong CFA có thể làm những công việc liên quan đến Quantitative & Qualitative Methods với mức lương trung bình là $65,765 USD/năm. Mức lương này dao động tùy thuộc vào vị trí và công việc. Một số công việc điển hình có thể kể đến là:

– Research Analyst [Nhà nghiên cứu và phân tích]: $53,000 USD/ năm

– Technical Project Manager [Quản lý dự án kỹ thuật]: $62,000 USD/ năm

– Training Director [Giám đốc đào tạo]: $64,000 USD/ năm

– Senior Data Analyst [Nhà phân tích dữ liệu cao cấp]: $69,000 USD/ năm

– Senior Market Research Analyst [Chuyên viên cao cấp Phân tích thị trường]: $71,000 USD/ năm

– Market Research Manager [Giám đốc nghiên cứu thị trường]: $75,000 USD/ năm

4. Phân biệt Quantitative Research và Qualitative 

 

Quantitative Research

Qualitative

Mẫu số cần có

Phủ rộng [từ vài trăm đến hàng triệu người]

Không cần số lượng quá lớn [từ vài mẫu đến vài chục mẫu]

Hình thức nghiên cứu

Bảng khảo sát và các câu hỏi cụ thể

Các câu hỏi dạng mở, được sắp xếp nội dung có chủ ý

Nghiên cứu viên

Những người hiểu rõ câu hỏi trong khảo sát

Những chuyên gia am hiểu tâm lý con người

Mục đích nghiên cứu

Số liệu thống kê, biểu đồ giúp doanh nghiệp xác định tỉ lệ người dùng và các đáp án, từ đó đưa ra phương pháp kinh doanh thích hợp

Khai phá, đào sâu tâm lý con người, tìm ra những gì sâu bên trong và không được thể hiện ở bên ngoài

5. Kết luận 

Mong rằng với bài viết này, SAPP đã giúp các bạn phân biệt giữa Quantitative Research và Qualitative [Nghiên cứu định lượng và định tính]. Nếu có những thắc mắc liên quan đến môn học Quantitative Method và việc học CFA, đừng ngại ngần inbox fanpage hoặc website của SAPP nhé.

Kết nối với fanpage: //www.facebook.com/sapp.edu.vn

Video liên quan

Chủ Đề