Số 9 trong tiếng anh là gì
Trong tiếng Anh có số đếm (cardinal numbers) và số thứ tự (ordinal numbers) được sử dụng nhiều. Vậy bạn đã trường hợp nào nên dùng số đếm, trường hợp nào nên dùng số thứ tự chưa. Trong bài viết này English4u sẽ giới thiệu tới các bạn số đếm trong tiếng Anh từ 1 đến 10 và các trường hợp sử dụng số đếm. Show
Số đếm trong tiếng Anh đọc như thế nào? 1. Số đếm tiếng Anh từ 1 đến 10- 1: one /wʌn/ - 2: two /tuː/ - 3: three /θriː/ - 4: four /fɔː(r)/ - 5: five /faɪv/ - 6: six /sɪks/ - 7: seven /ˈsevn/ - 8: eight /eɪt/ - 9: nine /naɪn/ - 10: ten /ten/ Xem cách đọc số đếm tiếng Anh từ 1 đến 10 qua video sau: 2. Các trường hợp sử dụng số đếm trong tiếng Anh2.1. Số đếm dùng để đếm số lượngEx: - I have thirteen books: Tôi có 13 quyển sách - There are ten people in the room: Có 10 người trong phòng - I have two sisters: Tôi có hai chị em. - There are thirty-one days in May: Có ba mươi mốt ngày trong tháng năm. 2.2. Dùng số đêm khi muốn nói về tuổiEx: - I am fifty years old: Tôi 50 tuổi - I am twenty-three years old: Tôi 23 tuổi. - My sister is twenty-one years old: Em gái tôi 21 tuổi. Luyện cách phát âm đúng của số đếm trong tiếng Anh 2.3. Khi muốn nói về số điện thoạiEx: - My phone number is two-six-three, three-eight-four-seven. (263-3847): Số điện thoại của tôi là 263-3847. 2.4. Cho biết năm sinhEx: - She was born in nineteen eighty-nine: Cô ấy sinh năm 1989. - America was discovered in fourteen ninety-two: Châu Mỹ được phát hiện năm 1492. Từ năm 2000 chúng ta phải nói two thousand (2000), two thousand and one (2001)… Số đếm trong tiếng Anh từ 1 đến 10 không hề khó khăn phải không nào. Quan trọng là bạn phải phát âm đúng để người nghe hiểu được những gì bạn nói, tránh tình trạng hiểu nhầm ý muốn diễn đạt nhé. Ngoài ra, các bạn có thể tham khảo thêm các bài học về phát âm tiếng Anh trên trang English4u – trang học tiếng Anh trực tuyến lớn nhất Việt Nam để luyện tập hàng ngày tại nhà nhé. Trong Tiếng Anh, việc biết rõ về cách sử dụng số đếm và số thứ tự rất cần thiết và quan trọng, tuy nhiên vẫn còn rất nhiều người còn nhầm lẫn giữa số đếm và số thứ tự trong tiếng anh. Hôm nay, Ms Hoa Giao tiếp sẽ giới thiệu với các bạn về cách sử dụng các loại số này đúng cách và đúng hoàn cảnh nhất nhé. Trong tiếng anh có 2 loại số:
Và để phân biệt được dễ dàng 2 loại số này, khi nào cần dùng số đếm và khi nào cần dùng số thứ tự thì các bạn theo dõi bảng dưới đây nhé: (Hình ảnh minh họa về số thứ tự trong tiếng anh) I. Phân biệt số đếm, số thứ tự trong tiếng AnhSố Số đếm Số thứ tự Viết tắt 1 One First st 2 Two Second nd 3 Three Third rd 4 Four Fourth th 5 Fine Fifth th 6 Six Sixth th 7 Seven Seventh th 8 Eight Eighth th 9 Nine Ninth th 10 Ten Tenth th 11 Eleven Eleventh th 12 Twelve Twelfth th 13 Thirteen Thirteenth th 14 Fourteen Fourteenth th 15 Fifteen Fifteenth th 16 Sixteen Sixteenth th 17 Seventeen Seventeenth th 18 Eighteen Eighteenth th 19 Nineteen Nineteenth th 20 Twenty Twentieth th 21 Twenty-one Twenty-first st 22 Twenty-two Twenty-second nd 23 Twenty-three Twenty-third rd 24 Twenty-four Twenty-fourth th 25 Twenty-five Twenty-fifth th … … … … 30 Thirty Thirtieth th 31 Thirty-one Thirty-first st 32 Thirty-two Thirty-second nd 33 Thirty-three Thirty-third rd … … … … 40 Forty Fortieth th 50 Fifty Fiftieth th 60 Sixty Sixtieth th 70 Seventy Seventieth th 80 Eighty Eightieth th 90 Ninety Ninetieth th 100 One hundred One hundredth th 1.000 One thousand One thousandth th 1 triệu One million One millionth th 1 tỷ One billion One billionth th II. Cách dùng của số đếm trong Tiếng Anh1. Đếm số lượng:
2. Số điện thoại:
3. Độ tuổi:
4. Năm:
\> Tài liệu tiếng anh (Full 10GB) III. Số thứ tự trong Tiếng AnhTa cộng thêm đuôi “th” khi nhắc đến một số thứ tự cụ thể trong Tiếng Anh: Ví dụ: 4th- fourth, 30th – thirtieth, 20- twentieth. Ngoại trừ 3 trường hợp sau: first (st), second (2nd), third (3rd). IV. Cách dùng số thứ tự trong Tiếng Anh:1. Khi muốn nói đến ngày sinh nhật:
2. Xếp hạng:
3. Số tầng của một tòa nhà:
4. Phần trăm: % = percentE.g: 69 % = sixty-nine percent, 70%= seventy percent, 96 %= ninety six percent. 5. Phân số:Ta cũng thường dùng số thứ tự đề nói về phân số (fractions):
6. Ngày tháng:Ta sử dụng số thứ tự khi muốn nói đến ngày tháng. Có thể nói tháng trước ngày sau hoặc ngược lại. Gia sử bạn sinh ngày 17/02 thì ta sẽ nói February the Seventeenth.
➤ Thứ, tháng + ngày (số thứ tự), năm (Anh- Mỹ) Ex: Wednesday, November 4th, 2009 ➤ Thứ, ngày (số thứ tự) + tháng, năm (Anh- Anh) Ex: Wednesday, November 4th, 2009
➤ Theo cách viết của người Anh, ngày luôn viết trước tháng và bạn có thể thêm số thứ tự vào phía sau (ví dụ: st, th…), đồng thời bỏ đi giới từ of ở vị trí trước tháng (month). E.g:
➤ Khi đọc ngày tháng theo văn phong Anh – Anh, chúng ta sử dụng mạo từ xác định trước ngày E.g: March 4, 2010 – March the fourth, two thousand and ten
➤ Theo cách viết Anh- Mỹ, tháng luôn viết trước ngày và có mạo từ đằng trước nó. E.g: August (the) 10(th), 2008 (Ngày mùng 10 tháng 8 năm 2008) Bạn cũng có thể viết ngày, tháng, năm bằng các con số và đây cũng là cách thông dụng nhất. ➤ Khi đọc ngày tháng theo văn phong Anh – Mỹ, bạn có thể bỏ mạo từ xác định: E.g: March 2, 2009 – March second, two thousand and nine. ➤ Nếu bạn đọc ngày trước tháng thì bạn phải sử dụng mạo từ xác định trước ngày và giới từ of trước tháng. E.g:
➤ Số 0 trong tiếng anh dùng làm sao? Số không có thể được phát âm theo nhiều cách khác nhau tùy vào tình huống. Đọc “zero” khi nó đứng một mình.
604 7721 (số điện thoại) = six oh four…
Trên đây là tổng hợp tất cả những kiến thức có liên quan đến số đếm và số thứ tự trong Tiếng Anh. Ms Hoa giao tiếp hy vọng các bạn đã nắm được phần nào cách dùng khi đọc và nói số đếm và số thứ tự trong Tiếng Anh. Ngoài ra các kiến thức cơ bản về số thứ tự và số đếm trong tiếng anh. Các bạn cũng nên học về bảng chữ cái tiếng anh cũng như cách phiên âm tiếng anh IPA. Đây là các kiến thức bắt buộc phải biết để sử dụng tiếng anh chuẩn theo người bản ngữ nhé. Chúc các bạn học tốt và đã có thể sử dụng cách nói và viết khi nhắc đến số đếm và số thứ tự trong Tiếng Anh nhé! |