So sánh ngữ âm tiếng t r

Ngữ âm tiếng Trung 汉语正音教程 là giáo trình được biên soạn nhằm giúp người học sửa lỗi ngữ âm và rèn luyện ngữ điệu.

I – GIỚI THIỆU CHUNG

  • Tên sách: 汉语正音教程
  • Tác giả: 王若江著
  • NXB: Đại học Ngôn ngữ Bắc Kinh
  • Năm xuất bản: 2005
  • Số trang: 203
  • Phụ kiện: Không
  • Giá tham khảo: 120.000VND

II – NỘI DUNG CHÍNH

  1. Nghiên cứu và phân tích những vấn đề thường gặp về phát âm.
  2. Luyện tập phát âm [Từ ngữ, câu văn, đoạn văn]
  3. Luyện nói kết hợp luyện đọc

III – ĐIỂM NỔI BẬT CỦA Ngữ âm tiếng Trung 汉语正音教程

  • Biên soạn thông qua nghiên cứu thực tiễn, chỉ ra những lỗi phát âm học sinh thường gặp khi học tiếng Trung
  • Nhấn mạnh sự khác biệt giữa cách phát âm đúng và sai, dùng hình ảnh so sánh cụ thể, giúp học sinh dễ dàng nhận ra sai sót và sửa chữa.
  • Ngữ liệu và kiến thức phong phú đa dạng.

IV – CUỐN SÁCH PHÙ HỢP VỚI AI?

Để biết và hiểu một ngôn ngữ thì ta phải nói được ngôn ngữ đó, và để nói ngoại ngữ chuẩn hay thậm chí là như người bản địa thì cần cả quá trình, QTEDU đề xuất cuốn Ngữ âm tiếng Trung 汉语正音教程

Các bạn đã biết cách đọc phiên âm tiếng Trung chưa? Nếu chưa hãy cùng Tiếng Trung Thượng Hải tìm hiểu bảng phiên âm tiếng Trung nhé!

1. VẬN MẪU LÀ GÌ?

… Vận mẫu có thể hiểu là phụ âm vần [phần vần] của một âm tiết tiếng Trung.

Vận mẫu [phụ âm vần] được coi là thành phần cơ bản của một âm tiết tiếng Trung. Bởi vì một âm tiết có thể thiếu Thanh mẫu [phụ âm đầu] hoặc Thanh điệu [dấu câu], nhưng không thể thiếu Vận mẫu.

Trong tiếng Hán có tổng cộng 36 vận mẫu gồm:

a o e i u ü ai ou ei ia ua üe ao ong en iao uai üan an eng ian uan ün ang er iang uang ie ueng iu ui in un ing uo iong

Bảng phiên âm tiếng Trung

2. PHÂN LOẠI VẬN MẪU

… Vận Mẫu [Phụ âm vần] được chia thành 4 nhóm là:

6 nguyên âm đơn + 13 nguyên âm kép + 16 nguyên âm mũi + 1 âm uốn lưỡi

Nguyên âm Cách phát âm [ so sánh với tiếng Việt] Nguyên âm đơn a Đọc như “a” o Đọc như “ô” e Đọc như “ơ” hoặc “ưa” i Đọc như “i” u Đọc như “u” ü Đọc như “uy” tròn môi Nguyên âm kép ai Đọc như “ai” ao Đọc như “ao” an Đọc như “an” ang Đọc như “ang” ou Đọc như “âu” ong Đọc như “ung” ei Đọc như “ây” en Đọc như “ân” eng Đọc như “âng” er Đọc như “ơ” và uốn lưỡi lên ia Đọc như “i+a” iao Đọc như “i+eo” ian Đọc như “i+en” iang Đọc như “i+ang” ie Đọc như “i+ê” iu [iou] Đọc như “i+âu” in Đọc như “in” ing Đọc như “ing” iong Đọc như “i+ung” ua Đọc như “oa” uai Đọc như “oai” uan Đọc như “oan” uang Đọc như “oang” uo Đọc như “ua” ui [uei] Đọc như “uây” un [uen] Đọc như “u+ân” ueng Đọc như “u+âng” üe Đọc như “uy+ê” üan Đọc như “uy+en” ün Đọc như “uyn”

3. LUYỆN NGHE

//tiengtrungthuonghai.vn/wp-content/uploads/2019/12/luyen-nghe-bai-3-video-cho-vào-bài-thanh-điệu.mp3

bā pà dà tā hé fó gē kè bǐ pí dé tè hòu fǒu gū kǔ bù pù dì tì hēi fēi gǎi kǎi bái pái dú tú hù fù gěi děi běi péi dài tài hā fā gǒu kǒu

Các bạn có thể nhớ được 36 Vận mẫu [Phụ âm vần] này không? Đối với người mới bắt đầu học thì đây là bài học tiếng Trung cơ bản nhất. Bước tiếp theo là học Thanh điệu [dấu câu] và Quy tắc viết phiên âm tiếng Hán, chúng ta cùng tìm hiểu qua 2 bài viết sau nhé:

5 Thanh điệu [Dấu câu] trong tiếng Trung

Quy tắc viết phiên âm tiếng Trung

4. Thanh mẫu [phụ âm]

b p m f d t n l g k h j q x z c s zh ch sh r y w Phân loại Phụ âm Cách phát âm Phụ âm đơn Nhóm âm hai môi và răng môi b Phát âm như “pua” trong tiếng Việt, hai môi tiếp xúc,rồi mở nhanh p Phát âm như “pua”, nhưng bật hơi mạnh. f Phát âm như phụ âm “ph” trong tiếng Việt m Phát âm như phụ âm “m” trong tiếng Việt Nhóm âm đầu lưỡi d Phát âm như phụ âm “t” trong tiếng Việt t Phát âm như phụ âm “th” trong tiếng Việt, có bật hơi n Phát âm như “n” trong tiếng Việt l Phát âm như “l” trong tiếng Việt Nhóm âm đầu lưỡi trước z Phát âm như “ch” trong tiếng Việt, âm tắc sát không bật hơi,đầu lưỡi thẳng tiếp xúc giữa hai hàm răng trên và dưới. c Phát âm như “ch” nhưng khác là phải bật hơi. s Phát âm như “x” trong tiếng Việt, lưỡi sau chân răng r Phát âm như phụ âm “r” nhưng không rung lưỡi Nhóm âm mặt lưỡi j Phát âm như “ch” trong tiếng Việt, đầu lưỡi chạm vào chân răng hàm dưới q Phát âm như “ch” nhưng bật hơi x Phát âm như “x” trong tiếng Việt, đầu lưỡi chạm vào chân răng hàm dưới Nhóm âm cuống lưỡi g Phát âm như “c” trong tiếng Việt k Phát âm như “kh” nhưng tắc và bật hơi mạnh ở cuống họng h Phát âm như “h” trong tiếng Việt, sát ở cuống họng, giống như âm giữa “h” và “kh”.

Phụ âm kép

Nhóm âm đầu lưỡi sau zh Phát âm như “ch” trong tiếng Việt tròn môi, uốn lưỡi ch Phát âm như “ch” nhưng bật hơi, tròn môi, uốn lưỡi sh Phát âm như “s” trong tiếng Việt, môi tròn, uốn lưỡi

Bảng dưới đây là tất cả các nguyên âm và phụ âm trong tiếng Trung và sự kết hợp giữa chúng. Tìm hiểu bảng ghép thanh mẫu và vận mẫu này, bạn có thể đọc được tất cả các phiên âm trong tiếng Trung một cách dễ dàng.

Hệ thống bảng phiên âm tiếng Trung

Như vậy, bảng phiên âm tiếng Trung không hề khó đúng không bạn? Nhưng nếu các bạn nắm chắc các thanh mẫu, vận mẫu thì việc phát âm cũng sẽ trở nên dễ dàng hơn. Nếu các bạn gặp khó khăn trong việc đọc phiên âm chữ Hán, hãy theo dõi các bài viết tiếp theo của trung tâm tiếng Trung Thượng Hải nhé!

Chủ Đề