So sánh phân hữu cơ và npk năm 2024
Phân bón là sản phẩm có chức năng cung cấp dinh dưỡng cho cây trồng hoặc có tác dụng cải tạo đất, trong thành phần chứa một hoặc nhiều yếu tố dinh dưỡng vô cơ đa lượng, trung lượng, vi lượng, đất hiếm, hữu cơ, axit amin, vitamin, axit humic, axit fulvic, vi sinh vật có ích, có một hoặc nhiều: chất giữ ẩm, chất hỗ trợ tăng hiệu suất sử dụng phân bón, chất điều hoà sinh trưởng thực vật, chất phụ gia, yếu tố hạn chế sử dụng.
2.1. Yếu tố dinh dưỡng vô cơ:
2.2. Yếu tố dinh dưỡng hữu cơ: Bao gồm các thành phần: chất hữu cơ, axit amin, vitamin, axit humic, axit fulvic, … 2.3. Yếu tố vi sinh vật: Bao gồm các Vi sinh vật có lợi như VSV cố định đạm, phân giải lân, phân giải xenlulo… 2.4. Các yếu tố hạn chế sử dụng: Là các kim loại nặng gồm: Asen (As), Cadimi (Cd), Chì (Pb), Thuỷ ngân (Hg), Ti tan (Ti) Crôm (Cr) hoặc các vi khuẩn gây bệnh gồm: vi khuẩn E.coli, Salmonella hoặc các chất độc hại khác như: biuret, axit tự do với hàm lượng cho phép được quy định tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia. Ngoài ra, trong phân bón còn có chứa chất giữ ẩm, chất hỗ trợ tăng hiệu suất sử dụng phân bón, chất điều hoà sinh trưởng thực vật, chất phụ gia…
3.1. Phân loại theo thành phần: gồm phân bón vô cơ, phân bón hỗn hợp, phân bón vi sinh vật 3.1.1. Phân bón vô cơ: gồm phân khoáng thiên nhiên hoặc phân hoá học, trong thành phần có chứa một hoặc nhiều yếu tố dinh dưỡng vô cơ. Bao gồm các loại: phân khoáng đơn, phân phức hợp, phân khoáng trộn.
3.1.2. Phân hỗn hợp: là loại phân bón trong thành phần có chứa từ hai (02) yếu tố dinh dưỡng khác nhau (vô cơ, hữu cơ, vi sinh vật, các yếu tố dinh dưỡng khác) trở lên, bao gồm các loại phân hữu cơ chế biến công nghiệp, phân hữu cơ sinh học, phân hữu cơ khoáng, phân hữu cơ vi sinh
3.1.3. Phân vi sinh vật: là loại phân bón trong thành phần có chứa một hoặc nhiều loại vi sinh vật sống có ích bao gồm: nhóm vi sinh vật cố định đạm, phân giải lân, phân giải xenlulo, vi sinh vật đối kháng, vi sinh vật tăng khả năng quang hợp và các vi sinh vật có ích khác có mật độ và hoạt tính đạt quy định của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia. 3.2. Phân loại theo chức năng: phân bón bao gồm phân bón lá, phân bón rễ 3.2.1. Phân bón lá: là các loại phân bón thích hợp cho việc phun trực tiếp vào thân, lá và thích hợp cho cây hấp thu dinh dưỡng qua thân, lá. 3.2.2. Phân bón rễ: là các loại phân bón được bón trực tiếp vào đất hoặc vào nước để cung cấp chất dinh dưỡng cho cây trồng thông qua bộ rễ.
Trên thị trường phân bón hiện nay, thành phần cũng như tên gọi các loại phân bón rất đa dạng. Bao gồm một số loại sau: 4.1. Phân vô cơ đa lượng 4.1.1. Phân đạm: là tên gọi chung của các loại phân bón vô cơ cung cấp đạm cho cây. Bón đạm thúc đẩy quá trình tăng trưởng của cây, làm cho cây ra nhiều nhánh, phân cành, ra lá nhiều, lá có kích thước to, màu xanh, lá quang hợp mạnh do đó làm tăng năng suất cây. Có các loại phân đạm thường dùng sau:
4.1.2. Phân lân: có vai trò quan trọng trong đời sống cây trồng. Kích thích sự phát triển của rễ, làm cho rễ đâm sâu lan rộng nên cây ít đổ ngã, kích thích quá trình đẻ nhánh, nảy chồi, thúc đẩy cây ra hoa kết quả sớm và nhiều, tăng đặc tính chống rét, chống hạn, chịu độ chua, chống sâu bệnh hại…. Hiện nay, có một số loại phân lân như sau:
4.1.3. Phân kali: cung cấp dinh dưỡng K cho cây, tăng khả năng chịu úng, chịu hạn, chịu rét và chống chịu sâu bệnh, tạo cho cây cứng chắc, ít đổ ngã, tăng phẩm chất nông sản. Hiện có một số loại phân kali sau:
- Phân kali – magie sunphat: có dạng bột mịn màu xám, chứa 20-30% K2O, 5-7% MgO, 16-22% S, được sử dụng hiệu quả trên đất cát nghèo, đất bạc màu. - Phân Agripac của Canada: có dạng khô, hạt to, không vón cục, chứa 61% K2O, thường dùng để trộn với các loại phân bón khác. - Muối kali 40%: có dạng muối trắng kết tinh có lẫn một ít vảy màu hồng nhạt, chứa 40% K, sử dụng hạn chế trên đất mặn. 4.1.4. Phân phức hợp và phân hỗn hợp: Trên thị trường hiện có các loại sau: loại 2 yếu tố (N-P, N-K, P-K), loại 3 yếu tố (N-P-K), loại 4 yếu tố (N-P-K-Mg).
- Phân Amophor: tỉ lệ N:P:K là 1:1:0, chứa 18% N và 18% P2O5, dạng viên rời, dùng để bón cho đất phù sa, đất phèn. - Phân Diamophor (DAP): tỉ lệ N:P:K là 1:2,6:0, chứa 18% N, 40% P2O5, thích hợp cho đất phèn, đất bazan. - Phân hỗn hợp: 20:20:0; 23:23:0; 10:10:0 dùng để bón lót.
- Phân kali nitrat: chứa 13% N, 45% K2O, dùng để bón cho đất nghèo kali. - Phân hỗn hợp: 30:0:10; 20:0:20; 20:0:10, dùng để bón vào cuối thời kỳ sinh trưởng của cây.
- Phân PK 0:1:3: chứa 55% supe lân và 45% KCl, dùng cho đất bạc màu, đất cát nhẹ. - Phân PK 0:1:2: chứa 65% supe phôt phat và 35% KCl.
- Phân Amsuka: có tỉ lệ NPK là 1:0,4:0,8, được sản xuất bằng cách trộn amôn với supe lân đã trung hòa vào muối KCl - Phân nitro phoska: có 2 loại: + Loại có tỉ lệ NPK là 1:0,4:1,3; được sản xuất bằng cách trộn muối nitrat với axit photphoric; chứa 13% N, 5,7% P2O5, 17,4% K2O. + Loại có tỉ lệ NPK là 1:0,3:0,9; được sản xuất bằng cách trộn muối nitrat với axit sunphuric; chứa 13,6% N, 3,9% P2O5, 12,4% K2O. - Phân Amphoska: có tỉ lệ NPK là 1:0,1:0,8; chứa 17% N, 7,4% P2O5, 14,1% K2O. - Phân viên NPK Văn Điển: có tỉ lệ NPK là 5:10:3; trong phân ngoài chứa NPK còn có 6,7% MgO, 10-11% SiO2, 13-14% CaO. - Phân hỗn hợp NPK 3 màu: do nhà máy phân bón Bình Điền 2 sản xuất, có các dạng: 15:15:15; 20:20:15; 15:10:15; 16:16:8; 14:8:6; 15:15:6. - Phân tổng hợp NPK: do nhà máy phân bón Đồng Nai sản xuất, gồm các dạng: 16:16:8; 14:8:6; 10:10:5; 15:15:20. 4.2. Phân vô cơ trung và vi lượng 4.2.1. Phân trung lượng: thông thường các nhà máy không sản xuất phân trung lượng riêng mà kết hợp vào các loại phân đa lượng. Có một số loại phân trung lượng sau: - Phân lưu huỳnh: phân supe lân chứa 12% S, phân supe hạt kali chứa 18% S, phân sunphat amon (SA) chứa 23% S, phân sunphat kali – magie chứa 16-22% S. - Phân canxi: phân lân nung chảy Văn Điển chứa 28-32% Ca, phân lân NPK Văn Điển chứa 13-14% CaO, phân supe lân chứa 22-23% CaO. - Phân magie: phân lân Văn Điển chứa 17-20% Mg, phân sunphat – magie chứa 5-7% Mg, phân borat magie chứa 19% Mg. 4.2.2. Phân vi lượng: gồm - Phân Bo: gồm phân axit boric, phân borat natri, borat magie. - Phân đồng - Phân mangan: gồm sunphat mangan, clorua mangan, pecmanganat kali. - Phân Molipden: gồm molipdat natri, molipdat amon. - Phân kẽm: gồm sunphat kẽm, clorua kẽm. - Phân sắt - Phân Coban 4.3. Phân bón lá - Là những hợp chất dinh dưỡng, có thể là các nguyên tố đa lượng, trung lượng hoặc vi lượng, được hòa tan trong nước và phun lên cây để cây hấp thụ. - Phân bón lá có thể là các loại phân đơn như N, P, K, Cu, Zn,… Tuy nhiên phần lớn các loại phân bón qua lá là những hỗn hợp các chất dinh dưỡng đa lượng và vi lượng ở dạng hòa tan trong nước. 4.4. Phân hữu cơ
4.5. Phân vi sinh vật: là những chế phẩm trong đó có chứa các loài vi sinh vật có ích như vi khuẩn, nấm, xạ khuẩn. Gồm một số loại sau:
4.6. Các loại phân hữu cơ khác: - Phân than bùn: như Biomix, Biofer, Komix, Compomix, lân hữu cơ sinh học sông Gianh… - Phân tro, phân dơi. Đăng ký đánh giá, chứng nhận hợp quy phân bón ở đâu ? Trung tâm giám định và chứng nhận hợp chuẩn hợp quy – VietCert Trụ sở Hà Nội: 0905. 924 299 - Trụ sở HCM: 0905 357 459 – Trụ sở Đà Nẵng: 0935. 711 299 - Trụ sở Cần Thơ: 0905. 539 099 - Trụ sở DakLak: 0905 527 089 |