So sánh tiền mặt và tiền chuyển khoản
Đề cương ôn tập lý thuyết tài chính tiền tệBạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (343.81 KB, 69 trang ) Show ĐỀ CƯƠNG TÀI CHÍNH TIỀN TỆ CÔ HẰNG nhỏgần Chỉ sd cho hthống NH và các chủ thể tkhoản tiền gửi thanh toán tại NH -Chuyển khoản dùng cho giao dịch rộngrộng Cơ sở lưu thông Tổng gtrị hh,dvụ cần lưu thông thể hiện trên các chứng từ có giá Dựa trên tỷ lệ dự trữ bắt buộc,nhu cầu thanh toán tại NH Chi phí phát hành Tốn kém do cần in ấn,vận chuyển,bảo quản Tốn ít do nó chỉ là những con số nên dễ dàng thay đổi Chi phí lưu thông K mất phí khi sd nhưng mất phí bảo quản,vận chuyển,kiểm đếm Khi sd tốn 1 khoản phí dvụ cho NH nhưg k tốn chi phí bảo quản,vc’ t/chất giao dịch Phù hợp vs các giao dịch nhỏ trao tay,đvs các giao dịch lớn,xa thì trở nên k thích hợp vì cồng kềnh,k an toàn,tốn kém chi phí,tgian Phù hợp vs các giao dịch lớn k/cách xa vì chuyển khoản dễ dàng,nhanh chóng,an toàn Qtrình huy động vốn Chậm và khó vì tiền nắm tr tay các chủ thể Nhanh và dễ dàng vì tiền nằm ngay tr hthống các NH Tốc độ thanh toán Chậm,cồng kềnh Nhanh gọn và an toàn Thảo Mina-51/2103 ĐỀ CƯƠNG TÀI CHÍNH TIỀN TỆ CÔ HẰNG y/c ng sd K đòi hỏi trình độ KHKT,dân trí cao Đòi hỏi phải có trình độ về KHKT,dtrí Xu hướng Giảm sd tiền mặt Tăng sd tiền chuyển khoản Hiện nay các nc có xu hướng tăng sd tiền chuyển khoản,giảm sd tiền mặt.Vì: -tiền mặt:k bền,dễ rách,dễ bị làm giả,chi phí lưu thông lớn,chi phí in ấn,bảo quản,vận chuyển,kiểm đếm lớn,tốc độ thanh toán chậm,k an toàn khi vận chuyển,khó bảo quản,dễ rơi vao tình trạng bất ổn,khó kiểm soát,khó kiểm đếm -Tiền chuyển khoản:k bị làm giả,khó hư hỏng,tiết kiệm chi phí in ấn,bảo quản,vận chuyển,kiểm đếm;khi thanh toán chuyển nhượng đảm bảo an toàn,nhanh gọn,chính xác;NN dễ dàng qlí đc klg tiền lưu thông tr nền kt,thông qua việc các NHTW tgia kiểm soát chặt chẽ việc tạo tiền chuyển khoản của các NHTM và TCTDTạo sự ổn định mạnh của lưu thông t.tệ;tập trung đc nguồn vốn 1 cách nhanh chóng;nền kt TT ngày càng pt,klg và k/c giao dịch ngày càng tăng do đó việc sd tiền chuyển khoản tỏ ra phù hợp hơn;Trình độ dtrí và KHKT ngày càng cao tạo đkiện mở rộng phạm vi và nhu cầu sd tiền. Câu hỏi:Các chức năng của tiền?VNĐ thực hiện những chức năng nào của tiền tệ? KN:Theo CM:tiền là 1 loại hh đặc biệt đóng vai trò vật ngang giá chung để đo giá trị của các hh khác Theo các nhà KT hiện đại:tiền là bất cứ phương tiện nào đc Xh chấp nhận làm phương tiện trao đổi vs mọi hh, dv và các khoản thanh toán trong nền kt Chức năng: (Tiền có 3 c/n) *C/n đơn vị định giá:Tiền là thước đo gtri hh trong nền KT.Khi thực hiện c/n này tiền đã chuyển gtrị hhgcả hh (mọi gtri hh dv sức lđ thể hiện thông qua giá cả dưới biểu hiện của tiền)đây là cn quan trọng nhất của tiền -Điều kiện để t/hiện c/n này là: +Tiền phải có danh nghĩa pháp định nghĩa là đồng tiền đó đc NN chính thức đ/n theo tiêu chuẩn nhất định và đc PL bvệ +Tiền phải quy định bằng đơn vị và chỉ cần tiền tưởng tượng ko cần tiền thực.Trên cơ sở tiền đvị NN sẽ qđ tiền ước số và tiền bội số -Ý nghĩa: -Giúp xđ giá cả hh để thực hiện trao đổi mua bán -Giảm đc số giá bán cần phải xem xét giảm chi phí và tg trao đổi -Xđ các chỉ tiêu gtri trong quản lí và thu chi bằng tiền *Cn đơn vị trao đổi:Tiền làm môi giới trung gian trong qt trao đổi. -Đặc điểm: Thảo Mina-51/2103 ĐỀ CƯƠNG TÀI CHÍNH TIỀN TỆ CÔ HẰNG +Có thể sd tiền mặt và thanh toán ko dùng tiền mặt +Có thể sd tiền vàng hoặc tiền dấu hiệu gtri +Tiền phải đạt đc nh chuẩn mực nhất định:đc tạo ra hàng loạt,đc chấp nhận rộng rãi,có thể chia nhỏ hoặc đc tạo ra vs nhiều mệnh giá khác nhau,dễ chuyên chở và bảo quản,khó hư hỏng +Chấp nhận số lượng nhất định trong lt -Ý nghĩa:Giúp mở rộng lt hh, kiểm soát tình hình lt hh và trao đổi thuận tiện nhanh chóng do giảm đc tg chi phí trao đổi *Cn dự trữ giá trị:Tiền đc sd làm ptiện dự trữ gtrị nghĩa làm ptiện chứa sức mua hàng theo tgian,c/n này tính từ lúc ngta nhận đc thu nhập đến khi tiêu dùng nó -Điều kiện: +Phải dự trữ gt bằng tiền vàng/ tiền đủ giá +Có thể dự trữ bằng tiền DHGT hoặc gửi NH trong tg ngắn vs đk tiền ổn định về sức mua -Ý nghĩa là:điều tiết sl lưu thông và tập trung tích lũy đc n vốn cho cá nhân,DN,TCTD *VNĐ là 1 loại DHGT do NH nhà nc VN phát hành, thực hiện đc đầy đủ 3 chức năng của tiền tệ là: -Cn đơn vị định giá: là cn trong đó tiền đc sd để đo gtri trong nền KT( đo gtri của hh, dv, slđ). VNĐ có cn này vì nó cũng đc sd để đo gtri các hh,dv do có gtri danh nghĩa pháp định do pháp luật nhà nc VN quy định và bảo vệ. giấy bạc NH VN đc quy định thành tiền đvị là 1 VNĐ tạo thuận lợi cho việc trao đổi hh,dv và khi thực hiện cn là dơn vị định giá chỉ cần tiền tương tự k phải là tiền thực -Cn phương tiện trao đổi: là cn trong đó tiền tệ làm môi giới trung gian trong quá trình trao đổi hh. VNĐ có cn này vì để thực hiện cn phương tiện trao đổi ko nhất thiết phải dùng tiền mặt mà tiền DHGT cũng có thể thực hiện cn này trong khi đó giấy bạc NH VN là 1 loại tiền DH; Giấy bạc NH VN đc tiếp nhận rộng rãi trong phạm vi lãnh thổ VN, các chủ thể mua bán trao đổi hh trong pvi lãnh thổ VN đều thừa nhận và sd giấy các NHVN nên nó thực hiện đc cn trao đổi. giấy bạc NH VN phát hành vs nhiều mệnh giá phù hợp vs mọi gtri giao dịch, thuận lợi trong trao đổi; giấy bạc NH VN dễ chuyên chở vận chuyển bảo quản,đc chấp nhận 1 cách rộng rãi -Cn phương tiện dự trữ gtri: là cn trong đó tiền là phương tiện chứa gtri, nghĩa là 1 phương tiện chứa sức mua hh theo tg. Giấy bạc NH VN là 1 loại DHGT tương đối ổn định tuy vẫn có lạm phát nhưng ở mức độ ko cao lắm nên dự trữ ở tương lai gần và nó tmãn đặc điểm:dự trữ gtrị = tiền vàng,có thể dự ttữ gtrị =tiền gtrị hoặc gửi vào NH vs đkiện đồng tiền ổn định Thảo Mina-51/2103 ĐỀ CƯƠNG TÀI CHÍNH TIỀN TỆ CÔ HẰNG Câu hỏi:Tại sao lưu thông tiền DHGT lại dễ xảy ra lạm phát? -DHGT là những ptiện có gtrị bản thân rất nhỏ so vs sức mua của nó.DHGT có gtrị danh nghĩa pháp định,thay thế tiền vàng đi vào lưu thông -Các loại DHGT:giấy bạc NH;tiền đúc bằng kim loại kém giá;tiền chuyển khoản -Lưu thông tiền DHGT lại dễ xảy ra lạm phát.Vì: +Lạm phát là1 hiện tượng kt tr đó giấy bạc lưu thông vượt quá nhu cầu cần thiết làm chúng bị mất giá,dẫn đếngiả cả của hầu hết các loại hh tr lưu thông k ngừng tăng lên +DHGT có gtrị nội tại nhỏ hơn nhiều so vs gtrị danh nghĩa pháp địnhviệc tạo ra nó rất dễ vs chi phí nhỏ nên NN dễ vi phạm ngtắc phts hành.Ngtắc phát hành là klg tiền NN phát hành ra trên cơ sở gtrị hh cần phải lưu thông,do đó khi NS bội chi mà quyền phát hành lại nằm tr tay NN và chi phí tạo tiền ra là nhỏ nên để đáp ứng nhu cầu chi tiêu của m NN sx phát hành thêm tiền để bù đắp bội chi mà k dự trên cơ sở gtrị hh cần phải lưu thônglg tiền tr lưu thông lớn hơn nhiều so vs klg cần thiết tr lưu thônglạm phát +DHGT k tự đi vào cất trữ:Khi có lạm phát thì tâm lí của ng nắm giữ DHGT là đẩy nó ra lưu thông để mua vàng,hh,ngoại tệ, sao cho bảo toàn đc sức mua hay gtrị của cải vốn có of nó và ng bán hàng hoá đó cũng nhanh chóng lại mang tiền thu đc đi mua hh # cứ như vậy,tốc độ lưu thông bình quân của đồng tiền ngày càng tăngsố tiền dư thừa tr lt ngày càng nhiều,Lạm phát ngày càng tăng +DHGT dễ bị làm giả:làm cho lượng tiền tr lt tăng lên vượt quá số tiền cần thiết tr ltlạm phát Câu hỏi:Ý nghĩa kt của việc lt DHGT?Vì sao lt DHGT có xu hướng tăng? -DHGT là những ptiện có gtrị bản thân rất nhỏ so vs sức mua của nó.DHGT có gtrị danh nghĩa pháp định,thay thế tiền vàng đi vào lưu thông *Ý nghĩa: -Khắc phục đc tình trạng thiếu phương tiện lt tr đkiện nền ktTT pt:kt TT pt,klg hh,dv đưa ra lt tăng lên vs tốc độ rất lớnnhu cầu trao đổi tăngđòi hỏi klg tiền cũng phải tăng lên tương ứng;mặt # vàng là kloại quý nhưng có ghạn do đó nếu chỉ sd vàng cho mđích này thì xh sẽ thiếu ptiện ltDHGT đã gquyết đc mâu thuẫn trên -Đáp ứng tính đa dạng về nhu cầu trao đổi và thanh toán hh,dv trên TT: +Mệnh giá của tiền dấu hiệu k đại diện cho gtrị nội tại của nó.Nó lt theo luật địnhlt có baonhiêu loại sp hh,dv với mức giá cả tương ứng thì có bấy nhiêu loại tiền dấu hiệu đc phát hành để đáp ứng nhu cầu trao đổi +Tiền DHGT có nhiều mệnh giá # nhauphù hợp vs mọi giao dịch có gtrị lớn nhỏ # nhau,đáp ứng nhu cầu trao đổi -Tiết kiệm chi phí lt của xh: Thảo Mina-51/2103 ĐỀ CƯƠNG TÀI CHÍNH TIỀN TỆ CÔ HẰNG +Lưu thông DHGT thì xh k phải sd vàng vào nhu cầu trao đổi hhtránh đc sự hao mòn vàng k cần thiếttkiệm chi phí lt +DHGT thường có mệnh giá lớn do đó số lg giấy bạc phát hành vào lt sẽ giả đi tương ứnggiảm đc chi phí phát hànhchi phí lt giảm +DHGT có gtrị bản thân nhỏ hơn rất nhiều so vs sức mua of nótkiệm chi phí lt,an toàn,tkiệm tr thanh toán xa -Ngoài ra lt DHGT k những có ý nghĩa kt mà còn thể hiện đc đạm nét tính nhân văn và trình độ CN của qgia trên các loại tiền dấu hiệu lưu hành Lưu thông DHGT có xu hướng tăng.Vì: -Do đ 2 của c/n trao đổi k nhất thiết phair là tiền vàng -Trên cơ sở thực tiễn vàng bị hao mòn vẫn đc chấp nhận -K đủ vàng để tạo ra các ptiện lt tiền tệ -Do thuận lợi tr trao đổi,an toàn tr thanh toán -Ít tốn kém hơn,ktra giám sát đơn giản hơn *Nhược điểm,hạn chế của DHGT:Dễ bị làm giả;dễ xảy ra lphát;phụ thuộc vào trình độ dân trí,CN-KT Câu hỏi:Lợi ích của việc sử dụng tiền chuyển khoản? Câu hỏi:Thế nào là tính lỏng các phương tiện thanh toán.Khối tiền tệ nào có tính lỏng cao nhất?gthích? KN:-Khối lg tiền tr lưu thông(Ms):là chỉ tất cả các ptiện đc chấp nhận làm trung gian trao đổi vs mọi h,dv và các khoản thanh toán khác tại 1 TT và tr 1 tgian nhất định -Tính lỏng:là khả năng chuyển đổi từ phương tiện thanh toán đó sang hh,dv(mà k phải mất phí trung gian) +M1:Đc gọi là khối tiền tệ giao dịch,gồm những ptiện có “tính lỏng”cao nhất,bao gồm:tiền mặt(tiền vàng,GBNH,tiền đúc lẻ);tiền gửi k kì hạn Thảo Mina-51/2103 ĐỀ CƯƠNG TÀI CHÍNH TIỀN TỆ CÔ HẰNG +M2:Đc gọi là khối ttệ giao dịch mở rộng,bao gồm:M1,tiền gửi có kỳ hạn +M3:Khối tiền tệ tài sản,có tính lỏng thấp nhất,baogồm:M2,Tiền trên các chứng từ có giá(thương phiếu,tín phiếu) +Ms:khối lượng tiền tr lt,bao gồm:M3, Các ptiện thanh toán khác(giấy chấp nhận NH) -Khối ttệ giao dịch(M1) có tính lỏng cao nhất.Vì:Khối tiền tệ M1 có khả năg chuyển đổi từ ptiện thanh toán sang hh,dvụ nhanh nhất,thuận tiện nhất,k phải quy đổi nhiều.Tr khi đó M2,M3,Ms để có thể chuyển đổi từ ptiện tiền tệ sang hh ,dvụ phải qua các bước trung gian. Câu hỏi:Ptích tđ tiêu cực của lạm phát,thiểu phát đến sự pt của nền kt?Trình bày các biện pháp phòng chống lạm phát,thiểu phát? KN:-Lạm phát là hiện tượng phát hành thừa tiền vào tr lt,làm gía cả của hh tăng liên tục -Thiểu phát:là tình trạng tr lt thiếu tiền,dẫn tới giá cả hh,dvụ giảm xuống 1 cách phổ biến * Tđ tiêu cực của lạm phát: -Lạm phát phi mã và siêu lạm phát:có a/h’ xấu đến tất cả các lĩnh vực của nền kt qdân. +Lphát phi mã:lpnày làm cho giá cả quá tăng tỷ lệ từ2-3 con số 1 năm +Siêu lphát:giá cả hh tăng từ 1000%/năm trở lên Do giá cả của tất cả các loại hh đều tăng cao so vs tốc độ nhanh và ltục,đã làm cho lợi nhuận của DN bị giảm thấp sx bị thu hẹp,TD bị giảm thấptỷ lệ thất nghiệp tăng,đs dcư khó khănthu NSNN giảm sút nghiêm trọngphát hành tiềncàng lạm phát.Như vậy vòng xoáy lạm phát đc lặp lại ở mức độ cao hơn.Nếu CP k có nh gpháp đột phá thì k thể chấm dứt đc lphát để lập lại ổn định cho lt tiền tệ *Biện pháp phòng chống lạm phát -Nhóm gpháp tđ vào tổng cầu +Đóng băng TT:NHTW k thực hiện hđ TCK các giấy tờ có giá cho NHTM và các tcTD;NHTW k in thêm tiền cho NN vay +Tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc: Cơ chế tđ:Do tỷ lệ dự trữ bb là tphần tr mẫu số của cthức tạo tiềnkhi tỷ lệ dtbb tăngkhả năng tạo tiền của các NHTM giảmklg tiền cung ứng tr lt giảm(Ms)qóp phần kiềm chế lphát +Tăng ls TCK: Cơ chế tđ: Khi ls TCK tăngsố tiền NHTM và NHTW giảm xuốngMs giảmkiềm chế lp Thảo Mina-51/2103 ĐỀ CƯƠNG TÀI CHÍNH TIỀN TỆ CÔ HẰNG Khi ls TCK tăngchi phí đi vay của NHTM vay NHTW tănglợi ích của NHTM giản các NHTM tính toán và chuyển hướng vayk vay từ NHTW nữa nà quay sang dân chúng bằng cách tăng ls huy động tiền gửi tkiệmgóp phần hút bớt tiền từ lt vào hthống NHgiảm Mslp giảm +Tăng ls cơ bản: Ls cơ bản là mức ls do NHTW công bố làm căn cứ cho các NHTM ấn định mức ls kd of m Khi ls cơ bản tăngcác NHTM sẽ tăng ls tiền gửi tkiệm,tăng ls cho vayMs giảmgiảm lp +Bán vàng,ngoại tệ:qua đó 1 lg tiền tương đương vs gtrị vàng và ngoại tệthu bớt tiền mặt từ lt vào giảm cung tiền tr ltgiảm lp +Vay(xin) viện trợ nc ngoài: Cơ chế tđ:Khi lphát xảy ra,tâm lí of dân chúng là ưa thích giữ tiền ngoại tệ,dùng tiền nội tệ mua ngoại tệ vào cất dữđưa nội tệ vào ltđẩy nội tệ lên làm cho đồng ngoại tệ mất giá.Vì vậy,để ổn định tâm lí dân chúng và sức mua của đồng tiền NHTW tăng cung ngoại tệ trên TTgiảm giá ngoại tệ,tăng giá nội tệ giảm lp -Nhóm gpháp tđ vào tổng cung +Gia tăng cung cấp hh,dv Cơ chế tđ:tr ngắn hạn:giảm thuế NKtăng hh NKtăng cung hh tr dài hạn:t,hiện các cs pt sxtăng cung hh +Cải cách tiền tệ:Xoá bỏ toàn bộ hay 1 phần tiền cũ,phát hành tiền mới vào lt *Tác động tiêu cực của giảm phát: -Nhu cầu tiêu dùng giảm,hàng tồn kho nhiềunăng lực sx của DN giảmgiảm lợi nhuận của DN thất nghiệp tăng,thu nhập giảmđs dcư gặp khó khăn -Làm tăng các khoản nợ đối với DN và nền kthđ TD giảm -Tỷ giá hối đoái giảmXK giảm,NK tăngcán cân TM thâm hụt -Các DN k bán đc hàngthu nhập DN giảmthu nhập ng dân giảmthuế TNCN giảmNN k thu đc các khoản thuếthu NSNN giảm *biệp pháp phòng chống thiểu phát -T/đ vào tổng cầu: +Tăng chi tiê của NSNN cho đtư pt +Thực thi c/s giảm thuế để khuyến khích đtư +Thực hiện CSTT mở rộng,giảm tỷ lệ dtbb,,giảm ls tiền gửi,giảm ls TCK +Hạ thấp ls cho vaynhiều ng vay hơnlg tiền lt nhiều +Tăng lương cho ng lđ +Kích cầu TD(nới lỏng đkiện cho vay,cho vay vs ls ưu đãi,hỗ trợ ls cho DN,giảm bớt các thủ tục rườm rà, )tăng Ms Thảo Mina-51/2103 ĐỀ CƯƠNG TÀI CHÍNH TIỀN TỆ CÔ HẰNG -T/đ vào tổng cung +NN t.hiện điều chỉnh cơ cấu sx,đtư,XNK +NN t.hiện hỗ trợ cho DN tr việc tiêu thụ sp ở TT tr nc và ngoài nc +Qlí chặt chẽ XNK hh,đẩy mạnh XK hh +Hạn chế tăng trưởng của 1 số ngành Thảo Mina-51/2103 ĐỀ CƯƠNG TÀI CHÍNH TIỀN TỆ CÔ HẰNG CHƯƠNG 2:TÍN DỤNG VÀ LÃI SUẤT TÍN DỤNG Câu hỏi: Khái niệm TD, vai trò TD?Tại sao TD ngày càng pt tr nền kt TT? -Tín dụng là qh sd vốn lẫn nhau giữa người cho vay và người đi vay dựa trên nguyên tắc hoàn trả. -Đặc điểm: +Chủ thể tham gia vào qhệ TD Ng cho vay trung gian TC hoặc bên bảo lãnh Ng đi vay +Đối tượng sd tiền,hiện vật, là tài sản cho vay nhượng lại quyền sd cho ng đi vay +Cơ sở thực hiện quan hệ TD:sự tin tưởng,tín nhiệm lẫn nhau giữa ng đii vay và ng cho vay +Có sự chuyển giao quyền sd vốn từ ng cho vay sang ng đi vay +Mang tính chất hoàn trả -Vai trò: +TD góp phần thúc đẩy sx và lt hh pt: Nhờ nguồn vốn TD các DN,các hộ sx kinh doanh ko những đảm bảo quá trình sx kinh doanh mà còn mở rộng sx, cải tiền kỹ thuật,đổi mới CN;đảm bảo sự pt liên tục sx và lt hh Trong quá trình hđ của các chủ thể kt, TD đã góp phần đẩy nhanh quá trình sx và tiêu thụ hh;tạo đk để duy trì mối liên hệ giữa sx, lt hh và tiêu dùng XH. Do đó TD làm cho lt hh ko những đc mở rộng ở trong nc mà còn ra thị trường qtế TD góp phần điều chỉnh quy mô sx kinh doanh, cơ cấu lại kt của các DN, vùng và toàn bộ nền KT, từ đó phát huy năng lực sx kinh doanh 1 cách tốt nhât TD góp phần thúc đẩy pt tích tụ và tập trung vốn trong từng chủ thể sx kinh doanhtừ đó tạo ra nh DN , tập đoàn lớn làm nòng cốt cho sự pt KT of qgia Bên cạnh nh tác động trên, TD còn làm cho qtrình chuyển giao CN giữa các nc đc thực hiện nhanh hơn. Nó góp phần làm cho các nc chậm pt và đang pt trong 1tg ngắn có thể có đc 1 nền sx CN cao mà các nc pt trước đây phải mất tới hàng trăm năm +TD là công cụ thực hiện cs KT vĩ mô của nhà nc Nhà nc thường xuyên sd TD làm ptiện cân đối thu chi NSNN góp phần đảm bảo các nguồn lực TC để thực thi các cs KT-XH Thông qua việc thay đổi và điều chỉnh các đk về lãi suât TD,NN có thể thay đổi quy mô TD hoặc chuyển hướng vận động của nguồn vốn TD. Từ đó thúc đẩy hoặc hạn chế sự pt của một số ngành, phù hợp vs định hướng pt KT của nhà nc NN sd TD để điều tiết lt tiền tệ đảm bảo sự cân đối tiền hàng,ổn định giá cả Thảo Mina-51/2103 ĐỀ CƯƠNG TÀI CHÍNH TIỀN TỆ CÔ HẰNG hh NN sd TD làm công cụ thực thi các qhệ hợp tác qtế,tranh thủ các nguồn lực TC từ bên ngoài để đầu tư pt KT trong nc +TD góp phần quan trọng vào việc giảm thấp chi phí sx và lt Thông qua hđ TD, vốn trong nền KT đc luân chuyển nhanh, tức là làm tăng nhanh tốc độ lt tiền tệ từ đó giảm khối lượng phát hành vào lt đồng nghĩa vs việc giảm chi phí lt tiền tệ Vốn TD đc cung cấp đầy đủ kịp thời cho các DN làm cho quá trình sx kinh doanh tiến hành liên tục, chu kì đc rút ngắn. đây là yếu tố góp phần làm giảm tổn thất khi DN thiếu vốn liên quan đên cơ hội kinh doanh Giảm chi phí sx lt của chính DN nhận vốn vay. Nguyên tắc của TD buộc trách nhiệm hoàn trả, thúc đẩy ng vay vốn sd vốn tiết kiệm hiệu quả Bản thân chủ thể các qh TD phải tính toán cụ thể để hđ TD đem lại lợi ích cao nhất và an toàn nhất. động lực cạnh tranh trong nền KT TT thúc đẩy họ giảm đến mức thấp nhất chi phí kinh doanh kể cả chi phí xử lí rủi ro +TD là công cụ thực hiện cs Xh và nâng cao đs dân cư: Cs Xh đc thực hiện từ 2 nguồn NSNN và TD.Phương thức tài trợ ko hoàn lại thường bị hạn chế về quy mô và thiếu hiệu quả. Để khắc phục hạn chế này NN đã sd phương thức tài trợ có hoàn lại của TD Thông qua việc cho vay ưu đãi vs người nghèo, tổ chức KT-XH làm cho họ đc đáp ứng đầy đủ và kịp thời nhu cầu vốn cho sx tiêu dùng Các cá nhân sd TD như là 1 trong các phương tiện cải thiện nâng cao mức sống của mình. Thông qua việc vay vốn để đầu tư sx, nâng cao lợi nhuận và phân chia tỉ lệ tích lũy tiêu dùng hợp lý * TD ngày càng pt tr nền kt TT,Vì: KN TD… -Do mâu thuẫn của qt tuần hoàn vốn tr XH: +Cùng 1 lúc có chủ thể kt tạm thời thừa vốn tr khi đó các chủ thể các kt # lại tamk thời thiếu vốn có nhu cầu cần bổ sung +Tình trạng thừa,thiếu vốn xảy ra thường xuyên tr qtrình hđ của DN,hộ gđ,NSNN xuất phát từ sự k ăn khớp giữa thu nhập và chi tiêu về tgiancũng như klg mâu thuẫn đc giải quyết thông qua TD là hợp lí nhất -TD t/đ đến việc pt,tăng cường chế độ hạch toán kt +Hạch toán kt là y/c khách quan đvs các DN,chủ thể kt # tr nền kt TT.Ngtắc của chế độ này là lấy tr thu nhập tr qt sx kd bù đắp chi phí và có lợi nhuận +Thông qua cho vay,đáp ứng nhu cầu vốn,tạo đkiện thuận lợi cho chủ thể kt tiến hành sx-kd +Ngtắc of TD là phải hoàn trả sau tgian nhất định cả vốn gốc và tiền lãi.Điều đó là Thảo Mina-51/2103 ĐỀ CƯƠNG TÀI CHÍNH TIỀN TỆ CÔ HẰNG cho các chủ thể sd vốn tkiệm hạ giá thành sp,nâng cao mức lợi nhuận +Kiểm soát hđ kt = đồng tiền của TD ràng buộc cao chủ thể kt vay vốn qtâm đến việc sd vốn đúng mđích và có hq’ -Do cơ chế tự chủ về TC:Theo cơ chế này các DN phải lo đủ nguồn vốn kd tr khi đó nguồn vốn chủ sở hữu chỉ là 1 con số có hạn Với các lí do trên sự pt của các hthức TD để thoả mãn nhu cầu vốn cho mn là rất cần thiết Câu hỏi:So sánh TDTM,TDNH?Mối qhệ giữa chúng?tsao TDNH là qtrọng nhất(hay phổ biến và chủ yếu) tr nền kt? -Tín dụng là qh sd vốn lẫn nhau giữa người cho vay và người đi vay dựa trên nguyên tắc hoàn trả. -TDNH:là qhệ TD giữa 1 bên là NH và bên kia là các tác nhân(DN,cá nhân,t/chức xh, ) tr nền kt qdân -TDTM là qhệ sd vốn lẫn nhau giữa các DN thông qua mua bán chịu hh *giống:-Đều là qhệ sd vốn lẫn nhau giữa nh ng sx-kd,đc t.hiện dưới hthức mua bán chịu hh -Đều là hthức TD nên có đ 2 ,c/n và vai trò của TD -Đ 2 : +Có sự chuyển giao quyền sd vốn từ ng cho vay sang ng đi vay +Mang tính chất hoàn trả +Sự chuyển giao này mang tính tạm thời -Chức năng:+Tập trung phân phối vốn theo ngtắc hoàn trả +Kiểm soát các hđ kt = tiền -Vai trò: +TD góp phần thúc đẩy sx và lt hh pt: +TD là công cụ thực hiện cs KT vĩ mô của nhà nc +TD góp phần quan trọng vào việc giảm thấp chi phí sx và lt +TD là công cụ thực hiện cs Xh và nâng cao đs dân cư *khác nhau: Tiêu chí TDTM TDNH Chủ thể Ng đi vay và ng cho vay đều kà các DN trực tiếp tgia vào qt sx và lt hh NH và các tác nhân #(DN,cá nhân, )tr đó NH đóng vtrò là trung gian TD vừa là ng đi vay vừa là ng cho vay Qt vận động và pt Gắn liền vs qt vận động và pt của tái sx xh Độc lập tương đối vs qt vận động và pt của tái sx xh Đối tượng Hàng hoá:ngvliệu đã qua sơ chế,sp dở dang,thành phẩm,bán thành phẩm của DN bán chịu Vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi tr xh Công cụ Thương phiếu(hối phiếu và lệnh Tiền TD,Trái phiếu,tín phiếu NH Thảo Mina-51/2103 ĐỀ CƯƠNG TÀI CHÍNH TIỀN TỆ CÔ HẰNG phiếu) Klg TD Nhỏ,giới hạn tr vốn hh của ng sx-kd cho vay =hhk thoả mãn nhu cầu of ng vay Lớn,NH có khả năng huy động và cho vay nh khoản vốn lớn đáp ứng nhu cầu vay vốn của khách hàng Tgian TD Ngắn hạn Đa dạng về tgian,ngắn hạn và dài hạn Phạm vi Hẹp,chỉ đtư 1 chiều k có qhệ vay ngc lại,chỉ t.hiện tr DN có cung cầu hh phù hợp nhau Rộng,giao dịch vs mọi DN,các tác nhân thuộc mọi tphần kt Lãi suất K có ls rõ ràng do đó cho vay bằng hh,thấp hơn TDNH Ls do các NH quy định và phù hợp,cao hơn TDTM Mđích sd Phục vụ cho qt sx của ng đi vay Phục vụ cho qtrình sx và tiêu dùng Mức độ rủi ro Thấp,vì TDTM do các DN cung cấp và chỉ cung ứng tr khả năng vốn hh của m Cao,vì NH có thể vay số tiền lớn hơn số vốn vay tự có,sự chuyển hoá nguồn vốn huy động và cho vay k như dự tính *Mối qhệ giữa TDTM và TDNH:trong nền ktTT hiện nay,TDTM và TDNH cùng song 2 tồn tại,đã đáp ứng đc nhu cầu cung ứng vốn cho nền kt và tr qt hđ của m TDTM và TDNH luôn có t/đ qua lại lẫn nhau 1.TDTMTDNH: -Tạo đkiện mở hđ TDTM:TDTM là cơ sở để pt TDNH vì TDTM ra đời trcsự pt của TDTM với công cụ là nh thương phiếu đã tạo đkiện mở rộng hđ của TDNH thông qua nghiệp vụ chiết khấu thương phiếu,những chủ sở hữu thương phiếu dùng thương phiếu đó để đi vay ở NH qua hthức chiếtkhấu thương phiếuklg tiền NH cho vay ra tăngthúc đẩy TDNH pt -Đẩy mạnh hđ TDNH:Khi chất lg cũng như klg của thương phiếu cao,cácNH sẽ chiết khấu nhiều hơnTDNH sẽ pt mạnh hơn 2.TDNHTDTM -Thúc đẩy TDTM pt:hđ chiết khấu tfiếu của NH đã thúc đẩy TDTM pt,nhờ có khả năng đc chiết khấu trc thời hạn nên tfiếu có tính lỏng cao hơn,khả năng chuyển đổi tăng đồng nghĩa vs tfiếu dễ đc mọi ng chấp nhận hơnhđ TDTM sẽ đc mở rộng hơn -Tạo đkiện cho TDTM pt:Khi TDNH pt tạo đkiện cho thương phiếu đc chiết khấu ,trao đổi dễ dàng hơntạo đkiện cho TDTM pt do:Nó đã thúc đẩy hđ mua bán chịu diễn ra càng nhiều hơn. +TDNH ptDN huy động vốn từ NH sẽ dễ dàng hơnmở rộng quy mô kdnhu cầu mua bán chịu tăngTDTM pt +TDNH t.hiện chiết khấuDN bán chịu dễ có tiền hđ sx-kd dễ bán chịu hơnTDTM pt +Khi NH hạn chế DN vay vốnqhệ mua bán chịu diền ra càng nhiềuTDTM sẽ pt Thảo Mina-51/2103 ĐỀ CƯƠNG TÀI CHÍNH TIỀN TỆ CÔ HẰNG mạnh hơn và ngc lại khi NH nới lỏng việc cho vay vốn tạo đkiện cho DN tiếp xúc vs các nguồn vốn NH hơngiúp DN trang trải nợ nầnTDTM sẽ bị hạn chế * TDNH là qtrọng nhất(hay phổ biến và chủ yếu) tr nền kt,Vì: -TDNH là 1 trung gian TD -TDNH có phạm vi hđ rộng xuất phát từ đối tg vốn tiền tệhđ cho vay vốn vs mọi tác nhân và thể nhân(DN,cá nhân,các t/chức xh ) +Đối tượng của TDNH ở đây là tiền,TDNH huy động và cho vay bằng tiền dưới nhiều hình thức # nhau,đảm bảo phù hợp vs mọi tác nhân và thể nhân +Hthống mạng lưới rộng khắp lãnh thổ,thậm chí ngoài lãnh thổ +TDNH có quy mô lớn:TDNH có c/n “tạo tiền”để bổ sung nguồn vốn vay.Nó sd các công cụ huy động vốn để huy động mọi nguồn vốn nhỏ lẻ,nhàn rỗi tr nền kttạo ra đc nguồn vốn lớnđáp ứng mọi nhu cầu vay vốn lớn nhỏ # nhau của mọi chủ thể . -TDNH có klg TD lớn:cả 2 mặt huy động và cho vay đều có thể đạt vs 1 số lg lớn -Thời hạn TD đa dạng:TDNH có thể t.hiện huy động vốn và các khoản tiền có thời hạn pp,đa dạng.Có thể huy động vốn và cho vay tr cả ngắn hạn,trung và dài hạn.THời hạn này phụ thuộc vào nhiều ytố:thời hạn nhàn rỗi của các khoản vay;nhu cầu vay của khách hàng -Đối tg vốn ttệ sẽ đáp ứng nhu cầu về sd vốn của các chủ thể -KHKT:sd các CN hiện đại,trình độ dân trí cao -Chủ thể:NHTM và các chủ thể khác tr nền kt(tất cả các chủ thể tr nền kt qdân) *Tại sao quá lạm dụng TDNN sẽ dẫn đến hiện tượng chèn ép đtư tư nhân? Câu hỏi:C/năng tập trung,phân phối lại vốn nhàn rỗi trên ngtắc hoàm trả của TD -Tín dụng là qh sd vốn lẫn nhau giữa người cho vay và người đi vay dựa trên nguyên tắc hoàn trả. Thảo Mina-51/2103 ĐỀ CƯƠNG TÀI CHÍNH TIỀN TỆ CÔ HẰNG -Đ 2 của tuần hoàn vốn luôn dẫn đến tình trạng thừa thiếu vốn tạm thời.Đây là mâu thuẫn vốn có và nảy sinh thường xuyên of nền kthđ của các loại hình TD sẽ gq đc mâu thuẫn này -Nội dung: +Tập trung vốn:TD thông qua các cơ quan cn là NHTM ,các tc TD phi NH tiến hành huy động ,tập trung nh nguồn vốn nhàn rỗi,nhỏ lẻ,phân tán tr xh hthành 1 quỹ cho vay quy mô lớn +Phân phối lại vốn trên cơ sở quỹ cho vay đã đc tập trung các TGTD tiến hành cho các chủ thể đang cần ,đang thiếu vốn vay để thực hiện mđích riêng -Ý nghĩa +giúp điều hoà vốn từ nơi thừa tới nơi thiếu vốn ,giảm tới mức thấp nhất vốn nhàn rỗi tr XH +giúp DN nâng cao tỷ suất lợi nhuận giảm Câu hỏi:Cấu trúc ls TD,các nhân tố ảnh hưởng đến ls TD? Lợi tức TD:Là khoản tiền mà ng đi vay phải trả cho ng cho vay ngoài phần vốn gốc ban đầu sau 1 khoảng tgian sd vốn vay Lãi suất TD:là tỷ lệ % giữa lợi tức thu đc và tổng số tiền cho vay tr 1 khoảng tgian nhất định Cấu trúc ls TD: -Cấu trúc rủi ro:là nh khoản cho vay có cùng kì hạn nh mức ls = nhau.Các ntố xđ cấu trúc rủi ro:+Rủi ro nợ:là khả năng ng đi vay k thể t.hiện đc việc thanh toán vốn gốc và tiền lãi khi đến hạn.Đvs nh khoản vay ít vỡ nợ hoặc k vỡ nợ thường là mức lãi suất thấp.Đvs nh khoản vay có rủi ro thường là mức ls cao +Tính lỏng của giấy nhận nợ là sự chuyển ra tiền mặt hoặc các tsản 1 cách nhanh chóng và ít tốn kém chi phí.Đvs giấy nhận nợ có tính lỏng cao thườngcó ls thấp và ngc lại +C/S thuế thu nhập đvs ng cho vay:nếu tiền lãi của ng cho vay đc miễn thuế thu nhập thì khoản vay đó có lsuất thấp và ngc lại -Cấu trúc kì hạn:Kì hạn thanh toán của 1 khoản vay có t/đ đến ls của nó.Đvs nh khoản vay có kì hạn ngắn thì mức ls thấp và khoản vay có kì hạn dài thì ls cao *Các nhân tố ảnh hưởng đến ls TD -Cung cầu TD: +Cung TD là lg nguồn vốn đc dùng để cho vay.Cầu TD là lg nguồn vốn mà nền kt cần vay.Tương quan cung-cầu TD tr thời kì nhất định là nhân tố quan trọng nhất quyết định đến mức ls:Nếu cung >cầuls TD giảm và nếu cung hạn,loại tiền cho vay,khu vực và tr toàn bộ nền kt qdân Thảo Mina-51/2103 ĐỀ CƯƠNG TÀI CHÍNH TIỀN TỆ CÔ HẰNG +Để ổn định ls và ls giảm dần theo xu hướng tích cực tr nền kt TT cần có gpháp thích hợp điều chỉnh tương quan cung-cầu TD như:tăng ld tiền cung ứngmở rộng thanh toán k dùng tiền mặt,t.hiện bảo hiểm tiền gửi,tăng vốn tự có cho các DN. -Tỷ lệ lạm phát:Nhân tố này ảnh hưởng rất lớn đến sự biến động của ls.Sự tăng lên hay giảm đi của tỷ lệ lạm phát kéo teo sự biến động của gtrị tiền tệ,từ đó ảnh hưởng tới lợi ích kt của ng cho vay. +Nếu tỷ lệ lp tăngls TD phải tăng theo,lúc đó các TCTD mới thu hút đc nguồn vốn tiền gửi +Nếu tỷ lệ lp giảmls TD cũng giảm,để đảm bảo hạch toán kd cho các TCTD Ngược lại,ta có thể sd ls TD để kiềm chế lạm phát.Do đó khi lp tăng cao NN thường dùng bpháp làm tăng ls TD để làm hạ cơn sốt lạm phát -Tỷ suất lợi nhuận bình quân của nền kt:Hđ của các DN là nền tảng của hđ TD.Do đó,tỷ suất bình quân của nền kt là cơ sở xđ ls TD hợp lí.Thông thường mức ls TD r là ls TD thực I tỷ lệ lạm phát P là tỷ suất lợi nhuận bình quân danh nghĩa của nền KT p là thực của nền kt Ta có: r Từ (1)và (2) có I ls sao cho phù hợp vs y/c pt KT-XH.C ác c/s ưu đãi cho vay tđ trực tiếp tới ls là thuế ,ưu đãi đtư,cho vay trọng điểm, Câu hỏi:Phân tích vtrò của ls TD là công cụ để điều tiết kt vi mô,kt vĩ mô Lãi suất TD là 1 trong nh đòn bẩy kt qtrọng của nền ktTT.Nó t/đ đến tất cả các DN có sd vốn vay nói riêng và từ đó đến tất cả các lĩnh vực của nền kt qdân nói chung. Ls TD là công cụ để điều tiết kt vĩ mô:Trên tầm vĩ mô,ls TD là 1 công cụ t.hiện c/s tiền tệ,góp phần t.hiện các mtiêu kt-xh của đất nc -Ls TD cà công cụ giúp NN điều chỉnh lại cơ cấu của nền kt(ngành,vùng,tphần):nhằm đảm bảo lại sự thích ứng của sx hh,dvụ vs nhu cầu TT tr nc và qtế -Ls TD là công cụ giúp NN kiềm chế và kiểm soát lạm phát:Trong đkiện nền kt có lphát,NN có thể tăng ls tiền gửi để rút bớt tiền từ lt về làm giảm lphát ,tạo đkiện để sức mua ổn định lg tiền,đảm bảo cho sx và lt hh pt Thảo Mina-51/2103 ĐỀ CƯƠNG TÀI CHÍNH TIỀN TỆ CÔ HẰNG -Ls TD là công cụ giúp NN thúc đẩy tăng trưởng kt,tạo công ăn việc làm:Thông qua ls TCK để điều chỉnh klg tiền cho vay đvs NHTM tức là điều chỉnh klg tiền cung ứng vào ltmở rộng h thu hẹp sxtăng hay giảm công ăn việc là -Ls TD là công cụ giúp ổn định tỷ giá hối đoái:tăng hay giảm ls TD sẽ a/h’ đến sự tăng giảm số lg ngoại tệ tr nca/h’ đến cung-cầu ngoại tệthay đổi tỷ giá t/đ đến XNK tr từng thời kỳ LsTD là công cụ để điều tiết vi mô: -LsTD là cơ sở giúo các chủ thể đưa ra các qđịnh kt:tăng hay giảm lsTD,đặc biệt là ls cho vay làm cho các DN vay đc ít hay nhiều vốnq’định đến việc thu hẹp hay mở rộng sx-kd of DN -LsTD là căn cứ để các chủ thể lựa chọn cơ hội đtư:DN chỉ kd khi tỷ suất lợi nhuận cao hơn lsTD.Cá nhân chỉ gửi tkiệm khi ls đem lại cao hơn các món đtư khác và cao hơn tỷ lệ lphát lsTD làm thay đổi tỷ lệ tích luỹ và tiêu dùng của từng DN,cá nhân -LsTD là công cụ để t,hiện các hđ của các tcTD,đảm bảo nguồn lực TC để t.hiện hạch toánkd của các tchức này.Đó là đkiện tồn tại và pt các tchức TD Thảo Mina-51/2103 ĐỀ CƯƠNG TÀI CHÍNH TIỀN TỆ CÔ HẰNG CHƯƠNG 3:THI TRƯỜNG TÀI CHÍNH * Vai trò của thị trường tài chính Vai trò trong việc thu hút, huy động các nguồn tài chính trong và ngoài nước góp phần quan trọng tài trợ cho nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, khuyến khích tiết kiệm và đtư. Để pt KT-XH cần huy động tối đa các nguồn TC cung cấp cho đầu tư pt KT- XH,tr khi đó nền kt luôn 2 tồn tại các nguồn TC nhàn rỗi hoặc tạm thời nhàn rỗi với thời hạn ngắn, dài và quy mô # nhau. Sự hoạt động của TTTC với các công cụ là các loại CK đa dạng về hthức, pp về mệnh giá và thời hạn sử dụng kết hợp với cơ chế linh hoạt: mua bán chứng khoán thuận lợi, nhanh chóng, do đó TTTC đã thu hút chuyển giao các nguồn TC nhàn rỗi, bé nhỏ, phân tán trong xã hội thành nguồn TC to lớn, tài trợ kịp thời cho nhu cầu đầu tư pt KT-XH TTTC với cơ sở pháp lý hoàn chỉnh,bộ máy qlí hữu hiệu và vs sự phổ biến hướng dẫn rộng rãi về CKvà đtư CK,ng dân sẽ sd nguồn TC tkiệm đc của m để mua CK với niềm tin là khoản vốn và lãi của m sẽ đảm bảo.Nguồn tiết kiệm này,nếu không có TTTC sẽ có khả năng tiếp tục nằm yên dưới dạng tích trữ k sinh lợi cho bản thân người tkiệm và cũng k đóng góp gì cho sự pt KT-XH Hđộng có hq’ của TTTC đã giảm bớt được nhu cầu tiêu dùng cao,dùng nguồn TC vào đầu tư nhằm thúc đẩy sự pt KT-XH. Do chúng vận động vào đtư, số tiền mặt tr tay ng tiêu dùng giảm xuống nên những nhu cầu tiêu dùng cao,k thiết yếu sẽ giảm xuống. Những nhu cầu thiết yếu sẽ kịp thời được đáp ứng qua hđ bán CK của ng sở hữu CK. Như vậy tính thanh khoản cao của CK trên TTTC đã đẩy tkiệm và đtư. TTTC là kênh huy động vốn rất lớn.Nó k chỉ thu hút huy động nguồn TC tr nước mà còn thu hút huy động nguồn TC nc ngoài.Việc hthành TTTC tạo đkiện cho các nhà đtư nc ngoài có các nguồn TC với quy mô khác nhau có thể bỏ vào đtư mua các CK trên TTTC một cách dễ dàng, nhờ đó nguồn TC với các quy mô khác nhau được vận động từ nc ngoài vào tr nc mà k cần phải qua các thủ tục phức tạp và kh cần số vốn lớn như các hthức đtư trực tiếp. TTTClà nơi các nhà đtư nc ngoài theo dõi và nhận định hđộng của các ngành các DN tr nước.Nó là cầu nối giữa vốn đtư nc ngoài với vốn đtư tr nc, góp phần t.hiện c/s mở của nền kt. Như vậy TTTC bổ sung thêm hthức đtư của nc ngoài vào tr nc,tận dụng được nguồn TC của nc ngoài,cung cấp cho sự pt kt-xh trong nước Vai trò thúc đẩy nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn tài chính. Việc huy động và sd nguồNtc trên TT diễn ra trên cơ sở qhệ cung cầu. Khi sd Thảo Mina-51/2103 ĐỀ CƯƠNG TÀI CHÍNH TIỀN TỆ CÔ HẰNG bất kì nguồn TC nào,chủ thể sd nguồn TC cũng phải trả giá.Điều đó buộc ng cần nguồn TC phải quan tâm đến hq’ sd đồng vốn bằng việc lựa chọn p/án kd tối ưu,lựa chọn hthức và thời điểm thích hợp để giảm giá của việc tài trợ. Mặt khác TTTC bắt buộc các DN phải công bố các vấn đề TC, những thông tin về DN và y/c phải đảm bảo tính chính xác của các thông tin đó.Ban qlí TT chỉ chấp nhận các CK của DN có đủ đkiện: kd hợp pháp, TC lành mạnh,có doanh lợi và dân chúng chỉ mua CK của những DN thành đạt, tương lai sáng sủa.Với sự tự do lựa chọn của ng mua CK,k có cách nào khác là các nhà qlí DN phải tính toán làm ăn đàng hoàng và sd nguồn TC cả tự có,cả đi vay phải có hiệu quả. TTTC k chỉ thúc đẩy sd có hq nguồn TC trong từng DN mà còn thúc đẩy sd có hiệu quả nguồn TC trong tổng thể nền kt. Sự đa dạng hóa về thời hạn sd các nguồn TC,vừa tận dụng được nguồn TC trong nền ktế, vừa tạo đkiện cho nguồn TC vđộng từ nơi kd kém hiệu quả sang nơi kd có hiệu quả hơn.Với c/năng cung cấp thông tin chính xác TTTC giúp cho người có nguồn TC ptích và có quyết định đúng đắn, đảm bảo cho nguồn TC của mình vận động đúng đến nơi mà chúng được sử dụng có hiệu quả. Vai trò trong việc thực hiện chính sách tài chính, chính sách tiền tệ của Nhà nước. TTTC là nơi mà NN tiến hành vay nợ dân chúng một cách dễ dàng nhất đề thực hiện các chức năng, nghiệp vụ của mình. NN có thể vay các tchức, cá nhân bằng cách phát hành trái phiếu CP;vay tchức, cá nhân nước ngoài bằng cách phát hành trái phiếu bằng ngoại tệ. Việc vay nợ thông qua TTTC là giải pháp tích cực vì NN k phải phát hành tiền để bù đắp bội chi NS. Điều này sẽ góp phần giải quyết một trong những nguyên nhân chủ yếu của lạm phát, làm giảm áp lực của lạm phát, kiềm chế lạm phát. TTTC hđộng có hiệu quả cũng giảm tiêu dùng cao,tăng cung nguồn TC,khuyến khích đtư. Như vậy, sẽ góp phần làm giảm cầu kéo, giảm chi phí đẩy, tăng cung hh, góp phần giải quyết lạm phát, thực hiện chính sách tiền tệ. TTTC là nơi cung cấp các dữ liệu, giúp cho NN có bpháp hòa, lưu thông tiền tệ. Việc NN bán CK làm giảm bớt lg tiền trong lt từ đó NN có thể thay đổi lsuất tiền gửi, tỷ lệ dự trữ bắt buộc, lãi suất tái chiết khấu để thực hiện điều hòa lưu thông tiền tệ. Câu hỏi:Phân tích các điều kiện cần thiết để thị trường tài chính hình thành và phát triển? KN:Thị trường tài chính là nơi cung cầu nguồn tài chính gặp nhau mà tại đó các sản phẩm tài chính được mua bán. Thảo Mina-51/2103 ĐỀ CƯƠNG TÀI CHÍNH TIỀN TỆ CÔ HẰNG 1.Nền kt hh pt,tiền tệ ổn định,mức độ lạm phát có thể kiểm soát đc: -Sự hthành TTTC liên quan chặt chẽ vs kt hh tiền tệ,chính sự pt of kt hh là tiền đề cần thiết cho sự nảy sinh TTTC. -Nền kt hh pt là đkiện cần thiết để hthành và pt TTTC bởi khi đó đs và thu nhập của ng dân tănghộ gđ có nguồn TC nhàn rỗilàm nảy sinh nhu cầu và khả năng cung ứng nguồn TC tr nền KTđưa cung cầu gặp nhauTTTC ra đời -Tiền tệ ổn định,lạm phát kiểm soát đc đảm bảo lợi ích cho chủ thể cung nhuồn TC và cũng tạo đkiện để sxkd pttừ đó tăng cầu nguồn TC thúc đẩy sự hthành và pt of TTTC 2. Các công cụ of TTTC phải đa dạng,tạo ra các ptiện chuyển giao q` sd các nguồn TC -Sự đa dạng,pp của các công cụ của TTTC để:thu hút nguồn đtư đến TTTC trở thành chủ thể cung ứng nguồn TC;Phù hợp vs các chủ thể tgia vào TTTC -Các công cụ of TTTC như:cổ phiếu,trái phiếu DN,chứng chỉ đtư, cần phải đc phát hành và tự do mua bán chuyển nhượng giữa các tầng lớp dcư và tchức ktxh +Đa dạng về hthức:phù hợp vs nhiều nhà đtưđa dạng đtưgiảm thiểu rủi ro +Đa dạng về mệnh giá +Đa dạng về thời gian:ngắn hạn,dài hạn tạo đk cho nhiều chủ thể tgia trao đổi q` sd nguồn TC 3.Hthành và pt của các TGTC -Các TGTC huy động tập trung những nguồn vốn nhỏ lẻ,phân tán tr nền kt,hthành quỹ ttệ có quy mô lớn và sd để đtư trên TTTC sẽ có hq’ hơn hđ của các nhà đtư tư nhân.Vì khi đtư trên TTTC có quy mô vốn lớn và tính chuyên môn hoá mà các TGTC có thể giảm chi phí ,có thể đa dạng hoá loại hình đtư,giảm rủi ro,sẽ thu thập đầy đủ thông tin,ptích tín hq’ hơn các nhà đtư tư nhântạo đk cho việc qđ đtư hq’ -Các TGTC phát hành CK trên TTTC:phát hành CK thứ cấp để thu hút nguồn TC rồi sd nguồn TC huy động đc mua các CK khởi thuỷ -TGTC tạo đk thuận lợi cho chủ thể phát hành CK thông qua các nghiệp vụ:môigiới,bảo lãnh phát hành,tư vấn đtư CK,tự doanh,qlí các danh mục đtư, -Các TGTC cùng hđ trên TTTC và cạnh tranh nhau sẽ thúc đẩy tăng nhanh sự luân chuyển các nguồn TC và hạ thấp các chi phí cho các trung gianlợi ích của ng cung và ng cầu các nguồn TC sẽ tăng lên 4 Xd ,hoàn thiện hthống P và quy chế cần thiết làm cơ sở hđ và kiểm soát TTTC,đồng thời cần có t/chức qlí NN để điều khiển giám sát sự hđ của TT theo qđ của PL Thảo Mina-51/2103 ĐỀ CƯƠNG TÀI CHÍNH TIỀN TỆ CÔ HẰNG -Xd….giúp làm giảm thiểu các tđ của TTTC,đảm bảo lợi ích của các nhà đtư tgia vào TTTC từ đó tạo sự yên tâm cho các nhà đtư vào TTTC. Câu hỏi:Phân biệt CP và TP?Tại sao nói CP ưu đãi có t/chất lai ghép giữa CP và TP? KN:CP là CK chứng nhận số vốn đã góp vào cty cổ phần và q`lợi của ng sở hữu CK đó với cty cổ phần TP là loại CK nợ chứng nhận khoản vay do ng đi vay phát hành cam kết trả lại lợi tức và hoàn trả vốn vay theo 1 thời hạn nhất định cho ng sở hữu CK *giống:-Đều là tài sản TC,là ptiện huy động vốn để tiến hành sx-kd -Đều là công cụ kiếm lời đvs ng có tiền khi mua CP,TP -Đều là công cụ điều hoà vốn giữa các khu vực các ngành kt -Đều có thể là tài sản thế chấp -Mang những đặc trưng của CK:luôn gắn vs khả năng thu lợi,gắn với rủi ro,có khả năng thanh khoản cao *khác nhau: Tiêu chí Cổ phiếu Trái phiếu Bản chất Là CK vốn xác nhận số vốn góp vào cty cổ phần Là CK nợ chứng nhận khoản vay Chủ thể phát hành Do các cty cổ phần,các NH cổ phần,các cty BH cổ phần CP,Kho bac NN, cq`địa phương,cty cổ phần,cty TNHH Tư cách sở hữu CK Chủ sở hữu CP là các cổ đông,ng đồng sở hữu tr cty cổ phần Chủ sở hữu TP là các chủ nợ đvs chủ thể phát hành TP Thời hạn K xđ,chủ thể phát hành có thể sd vốn huy động tr suốt tgian tồn tại của cty.Trên cơ sở k ghi thời hạn hoàn trả vốn lãi cho chủ sở hữu CP nên ng sở hữu CP có thể rut vốn khi cần(trừ ng sáng lập cty) Thời hạn xđ trên TP,ghi rõ tgian chủ thể phát hành phải thanh toán cả gốc lẫn lãi nên k đc rut vốn tự do mà chỉ đc rút khi đến kì hạn ghi trên TP Mức lợi tức CP thường:k xđ,phụ thuộc vào kq kd của cty CP ưu đãi :có mức lợi tức xđ,cổ tức đc hưởng k fụ thuộc vào kq hđ kd của cty Có lợi tức rõ ràng,cụ thể,xđ Quyền lợi Cổ đông thường có q` kiểm soát cty(bầu ra HĐQT, ) Ng sở hữu TP k có q` kiểm soát cty Mđích phát hành Hthành và tăng thêm nguồn vốn cho chủ sở hữu mở rộng sxkd Bổ sung nguồn vốn tạm thời thiếu hụt cho chủ thể phát hành Mức độ rủi ro Cao hơn,do k xđ đc thời hạn,chịu sự ả/h’ của biến động giá cả đến Thấp hơn,do k phải chịu sự ả/h’ của các ntố # Thảo Mina-51/2103 ĐỀ CƯƠNG TÀI CHÍNH TIỀN TỆ CÔ HẰNG hđ của cty cổ phần Q`lợi khi DN phá sản Ng sở hữu CP đc thanh toán các nghĩa vụ TC Ng sở hữu TP đc chi tài sản của dn trc các cổ đông *CP ưu đãi là sự lai ghép giữa CP và TP là vì:nó vừa mang đ 2 .t/chất của cả 2: -Mang đ 2 ,tính chất của CP +Nó là CK vốn,xác nhận số vốn đã góp vào cty cổ phần,ng sở hữu CP ưu đãi đc hưởng lợi ích từ hđ kd của cty cổ phần.Khi cty bị giải thể thì cổ đông đc chia số tiền giải thể sau khi đã thanh toán hết các khoản nợ và các khoản ưu đãi #. +Thời hạn k xđ,do đó chủ thể phát hành đc sd vốn tr tgian tồn tại của cty -Mang đ 2 ,tính chất của TP: +Ng sở hữu CP ưu đãi đc nhận khoản lợi tức xđ mà nó k phụ thuộc váo kq hđ kd của cty cổ phần +Ng sở hữu k đc q` tham gia vào các hđ sxd,k đc ktra sổ sách ,k đc tham gia bỏ phiếu bầu HĐQT Câu hỏi:Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến thị giá CK? KN:Thị giá CP là gtrị của CP đc giao dịch mua bán trên TT giao dịch CP Thị giá TP TP TP *TP:-Sự biến động của lsTT:Khi Ls tiền gủi dài hạn tăngng dân có xu hướng gửi tiền tkiệm vào các NH,cầu TP giảm,cung TP tănggiá TP giảm -Tỷ lệ lạm phát:Khi tỷ lệ lp tăngcầu TP giảm,cung TP tănggiá TP giảm và ngc lại -Tình hình TC và tương lai của DN:Nếu tình hình TC của DN tốt,hệ số nợ thấpgiá TP tăng và ngc lại.(hệ số nợ=tổng nợ/tổng vốn) *CP:-Nhân tố nội tại của cty,là ntố bên tr cty,là ntố qđ đến giá CP +Tình hình TC và tương lai của DN:Khi tình hình TC củ DN tốt,kd hq’,hệ số nợ thấp,DN có dự án tốt tr tương laigiá CP tăng và ngc lại +lợi tức cổ phần của DN: Một DN mức doanh lợi hiện tại chưa cao nhưng có nhiều triển vọng và hứa hẹn nhiều lãi thì có nhiều ng mua làm cầu CP tănggiá CP tăng. +CNKT:thể hiện ở trình độ trang thiết bị máy móc và CN,tiềm năng ngcứu và pt +TT tiêu thụ và khả năng cạnh tranh:thị phần của cty,khả năng cânhj tranh,mở rộng TT +TC:cơ cấu nguồn vốn,khả năng thanh toán,khả năng sinh lời Thảo Mina-51/2103 ĐỀ CƯƠNG TÀI CHÍNH TIỀN TỆ CÔ HẰNG +con ng:ả/h’ đến toàn bộ hđ của DN,trình độ tay nghề của cnhân,trình độ qlí, -Nhân tố bên ngoài: +Các ntố về kt-TC: Sự pt của nền kt qdân cũng như tình hình kt khu vực,TG.Nếu nền kt có xu hg tăng trưởng,khả năng về kd có triển vọng tốtnhiều ng đtư vào CP giá CP tăng và ngc lại Lạm phát:khi lp ở mức độ cao làm lsTT tăngkhả năg thu lợi của cty giảmgiá CP hạ Tình hình biến động ls:giá CP trên TT cũng nhạy bến vs lsuất và có xu hg biến động ngc chiều vs biến động của lsuât C/s thuế của NN đvs thu nhập từ CK:Nếu khoản thuế đánh vào khoản thu nhập từ CP tăng lêngiảm số ng đtư vào CPgiá CP giảm và ngc lại +Các ytố về ctrị-xh-quân sự:nếu nh ytố này bđộng có xu hg tđ tốt đến tình hình làm ăn của ctygiá CP tăng và ngc lại +Các ytố về tâm lí của nhà đtư:ả/h’đặc biệt vs nh TT mới nổi và các tchức đtư chưa lớn mạnh.1 thông tink cxác, hoặc chưa đầy đủ,k kịp thờirối loạn ,dao động tâm lí của các nhà đtưgây ra p/ứng dây chuyền đổ xô mua vào hoặc bán tống bán tháo CP -Nhân tố kỹ thuật của TT:Khi giá CP bđộng qua mức do cung-cầu về CP mất cân đối tương đối lớn,dựa vào kỹ thuật of TT và các hđ của nó,ngta tđ vào cung- cầu TT năng động hơn,giảm bớt bđộng của giá CP, thông qua việc cho phép tổ chức đầu tư chuyên nghiệp đứng ra mua bán CK, từ đó điều chỉnh cung cầu, điều hòa giá cả trên TT, tránh sự tăng hoặc giảm giá quá mức các CK. Câu 1: so sánh thị trường CK sơ cấp và Thị trường CK thứ cấp -K/n:TTCK là 1 bộ phận của TTTC được chuyên môn hóa trong việc mua và bán các loại CK cả ngắn hạn, dài hạn và trung hạn. -TTCKSC là TTTC trong đó những phát hành mới của 1 chứng khoán được người huy động nguồn TC bán cho người đầu tiên mua nó. -TTCKTC là TTTC trong đó thực hiện giao dịch các CK đã được phát hành trên TTSC. Trên TT này diễn ra việc mua bán lại CK giữz các nhà đầu tư. *Giống:-Đều là 1 bộ phận của TTTC được chuyên môn hóa về mua bán các loại CK ngắn, trung và dài hạn. -Đối tượng mua bán trên TT đều là CK bao gồm CK ngắn,trung và dài hạn -Thông qua công cụ CK tạo đk cho cung, cầu nguồn TC gặp nhau dễ dàng *Khác : Thảo Mina-51/2103 ĐỀ CƯƠNG TÀI CHÍNH TIỀN TỆ CÔ HẰNG Tiêu chí TTCKSC TTCKTC Bản chất Xuất hiện trc,là TT phát hành Xuất hiện sau,là TT lưu thông Hàng hoá Các CK mới phát hành Các CK đã phát hành trên TTCKSC Mục đích Trực tiếp làm tăng vốn đầu tư cho nền kt thông qua việc phát hành CK Làm thay đổi cung ứng nguồn TC mà k thay đổi chủ thể phát hành CK,do đó k trực tiếp làm tăng vốn Chủ thể môi giới Nh môi giới đóng vtrò ng bảo lãnh trên TTCKSC phải là pháp nhân Ng môi giới có thể là pháp nhân h thể nhân Chủ thể tgia Các chủ thể cần nguồn TC,chủ thể cung ứng nguồn TC,chủ thể là môi giới đóng vtrò là ng bảo lãnh Ng đtư,ng môi giới;các tchức qlí giám sát;sở giao dịch CK hoặc trung gian giao dịch;các tchức # có liên quan đến nghiệp vụ CK Đặc điểm -Thể hiện mqh:nhà p.hành-nhà đtư -làm tăng vốn cho nền kt và nhà p.hành -phạm vi hẹp -chủ yếu tchức dưới hthức bán buôn -thể hiện mqh giữa nhà đtư vs nhau -k làm tăng vốn cho nền kt và nhà phát hành -phạm vi rộng -chủ yếu tchức dưới hthức bán lẻ Cơ chế hđ -uỷ thác phát hành:chủ thể phát hành uỷ thác cho ng bảo lãnh 1 lg CK nhất định để bán cho nhà đtư theo giá đã công bố -kiểu đấu giá:các chủ thể phát hành công bố tgian,địa điểm đấu giá để trình báo tới uỷ ban xét duyệt lịch trình phát hành.Căn cứ vào bảng tổng hợp xin mua của các tổ chức tgia đấu giá xếp theo giá chào từ cao đến thấp,chủ thể phát hành đáp ứng mọi lệnh bắt đầu từ giá cao nhất cho tới khi đạt đc tổng số tiền mà họ muốn -cung cấp lệnh mua,bán CK:hđ mua ,bán CK diễn ra trên TT giũa các nhà đtư.Các y/c của các nhà đtư muốn bán CK thể hiện = các lênh mua,bán CK -Giao dịch CK:là hđ trả tiền mua và giao dịch CK bán.Có 3 pthức gdịch: +giao dịch trả tièn ngay + theo kì hạn + theo hthức TD *Mối qh giữa TTCKSC và TTCKTC:có mqh mật thiết vs nhau -TTCKSC là cơ sở,là tiền đề tạo đkiện,động lực cho TTCKTC hđ và pt:có TTCKSC mới có TTCKTC.TTCKSC tạo ra công cụ cho CK thứ cấp,là nơi cung cấp hh cho TTCKTCTTCKSC hđ kém hq’ kéo theo sự khan hiếm hh trên TTCKTC -TTCKTC tạo ra 1 nơi để các CK p.hành trên TTCKSC đc lưu chuyển,tạo ra khả năng thanh khoản caotạo đk cho các nhà đtư chuyển hướng sd nguồn TC từ lĩnh vực này sang lĩnh vực khác +Hq’ hđ của TTCKSC phụ thuộc rất lớn vào tchức hđ của TTCKTC,Khả năng Thảo Mina-51/2103 ĐỀ CƯƠNG TÀI CHÍNH TIỀN TỆ CÔ HẰNG thanh khoản trên TTCKTC càng cao thì việc phát hành CK trên TTCKSC càng thuận lợido vậy TTCKTC hđ kém hq’ sẽ kéo theo khó khăn tr việc phát hành CK mới +Thị giá CK đc xđ trên TCKTC là ytố đc ng phát hành tham khảo cho việc phát hành CK mới trên TTCKSC Vì vậy,pt TTCK với đầy đủ 2 bộ phận TTCKSC và TTCKTC là cần thiết đvs nền kt *Phân biệt vtrò ng môi giới trên TTCKSC và TTCK TC Câu hỏi:phân biệt TT tiền tệ và TT vốn?chỉ ra mqh giữa 2 TT này? KN: Thị trường tài chính là nơi cung cầu nguồn tài chính gặp nhau mà tại đó các sản phẩm tài chính được mua bán. TT tiền tệ:là 1 bộ phận của TTTC,đc chuyên môn hoá tr việc mua bán các tài sản TC có tính lỏng cao và chuyển giao q` sd nguồn TC ngắn hạn TT vốn là 1 bộ phận của TTTC,đc chuyên môn hoá tr việc mua bán các tài sản TC có tính lỏng thấp nhằm chuyển dịch các nguồn TC dài hạn *giống:-đều là 1 bphận của TTTC và đc chuyên môn hoá tr việc mua bán các tài sản -Đối tượng đều là q` sd nguồn TC -Công cụ chuyển giao là các CK -Đều có cnăng của TTTC: +Dẫn nguồn TC từ những chủ thể có khả năng cung ứng nguồn TCChủ thể cần nguồn TC +Cung cấp khả năng thanh toán cho các CK +Cung cấp thông tin kt,đánh giá gtrị DN -Đều có vtrò của TTTC: +Vai trò trong việc thu hút, huy động các nguồn tài chính trong và ngoài nước góp phần quan trọng tài trợ cho nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, khuyến khích tiết kiệm và đầu tư. +Vai trò trong việc thực hiện chính sách tài chính, chính sách tiền tệ của Nhà nước. +Vai trò thúc đẩy nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn tài chính. *Khác: Tiêu chí TT tiền tệ TT vốn Đối tượng q` sd nguồn TC ngắn hạn q` sd nguồn TC dài hạn Công cụ Các loại CK ngắn hạn:tín fiếu KB,Thương fiếu,chứng chỉ tiền gửi,kỳ fiếu NH,vốn dtrữ bb,ngoại Các loại CK dài hạn:cổ fiếu,trái fiếu Thảo Mina-51/2103 ĐỀ CƯƠNG TÀI CHÍNH TIỀN TỆ CÔ HẰNG tệ, Cấu trúc -TT cho vay ngắn hạn trực tiếp -TT hối đoái gdịch các ngoại tệ -TT liên NH,TTCK ngắn hạn -TT cho vay dài hạn trực tiếp -TT TD thuê mua hay cho thuê TC -TTCK trung và dài hạn Chủ thể tham gia NHTW,NHTM,Kho bạc NN,ng đtư,ng kd,ng môi giới và các DN phát hành CK ngắn hạn Các chủ thể cung ứng nguồn TC dài hạn(ng đtư) các chủ thể cần nguồn TC dài hạn(CP, ) Mđích hđ Cung ứng nguồn TC có khả năng thanh toán cao vf cần thiết để đáp ứng nhu cầu cho nền kt và mtiêu của CSTT Cung cấp nguồn TC chủ yếu để đtư dài hạn vào hđ sx-kd,các cơ sở hạ tầng, Thời hạn Dưới 1 năm Trên 1 năm Mức độ rủi ro Rủi ro thấp hơn vì tchất ngắn hạn nên ít biến động và có tính lỏng cao Rủi ro cao hơn,vì tchất dài hạn và tính lỏng thấp Lợi nhuận Thấp hơn Cao hơn *Mối qhệ giữa TT tiền tệ và TT vốn:có mqh khăng khít vs nhau.Sự pt mạnh của TT tiền tệ sẽ thúc đẩy sự pt của TT vốn -TT tiền tệ và TT vốn là 2 bphận cấu thành nên TTTC,cùng t.hiện c/năng cung cấp vốn cho nền ktcác nghiệp vụ trên 2 TT này có mqh bổ sung và tđ tương hỗ. -Thực tế,các hđ của TT tiền tệ và TT vốn đc thực hiện đồng bộ đan xen lẫn nhau,tđ qua lại lẫn nhautạo thành 1 vòng cơ cấu hoàn chỉnh của TTTC -2 TT này có mqh hữu cơ vs nhau: +các bđổi về giá cả,ls trên TT tiền tệ kéo theo các biến đổi trực tiếp trên TT vốn +các bđổi về chỉ số CK hoặc gtrị CP của TT vốn cũng phản ánh các hiện tượng tốt,xấu đã,đang và sẽ xảy ra trên TT tiền tệ +Các c/s NN như:cs lsuất,c/s tiền tệ với mục đích pt TT tiền tệ,đồng thời cũng ngăn cản phạm vi hđ của TT vốn -Xét tr tương lai,xuất phát từ những đòi hỏi thực tế,k thể tồn tại 1 TT tiền tệ thuần tuý cũng như TT vốn thuần tuý mà phải tồn tại 1 TTTC bao gồm cả TT tiền tệ và TT vốn hỗn hợp Câu hỏi:Phân biệt CP thông thường và CP ưu đãi? KN:CP là CK chứng nhận số vốn đã góp vào cty cổ phần và q`lợi của ng sở hữu CK đó với cty cổ phần CP thường là loại CP mang lại cho ng sở hữu những q` lợi thông thường CP ưu đãi là ưu đãi nhất định *giống:đều là công cụ của TT vốn;thời hạn trung và dài hạn;đều đc chia tsản khi Thảo Mina-51/2103 So sánh các hình thức thanh toán khác nhauHình thức thanh toán tối ưu sẽ giúp cá nhân, doanh nghiệp tiết kiệm được đáng kể về chi phí, thời gian. Tìm hiểu xem đâu là cách phù hợp với trường hợp của bạn? Xu hướng phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tại Việt NamTS. Lê Đình Hạc – Khoa Sau Đại học, Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh 13:00 29/01/2020Xu hướng thanh toán không dùng tiền mặt và vấn đề đặt ra
09:08 28/11/2019
TIỀN GIẤY VÀ TIỀN KỸ THUẬT SỐTiền mặt – hay tiền giấy - thật tuyệt vời. Bạn có thể chuyển (hoặc chi tiêu hoặc cho đi) bao nhiêu tùy thích khi bạn muốn mà không cần bất kỳ bên thứ ba nào phê duyệt hoặc kiểm duyệt giao dịch hoặc tính hoa hồng. Tiền mặt không làm lộ thông tin cá nhân có thể bị đánh cắp hoặc sử dụng sai mục đích. Khi bạn nhận được tiền mặt trong tay, bạn biết rằng khoản thanh toán không thể được hoàn tác vào một ngày sau đó, không giống như các giao dịch kỹ thuật số như thanh toán bằng thẻ tín dụng và một số chuyển khoản ngân hàng. Bình thường, một khi bạn có tiền mặt, nó là của bạn, nó nằm trong tầm kiểm soát của bạn và bạn có thể chuyển lại ngay lập tức cho người khác. Việc chuyển tiền vật chất ngay lập tức kết thúc nghĩa vụ tài chính và không bắt ai phải chờ. Nhưng có một vấn đề lớn với tiền mặt vật chất truyền thống: không thể sử dụng từ xa. Trừ khi bạn mang nó trong người, bạn không thể chuyển tiền mặt vật chất cho ai đó ở phía bên kia của căn phòng, chứ đừng nói ở phía bên kia hành tinh. Đây là nơi tiền kỹ thuật số trở nên hữu ích cao. Tiền kỹ thuật số khác với tiền vật chất ở chỗ nó dựa vào những người ghi sổ kế toán, những người được khách hàng của họ tin tưởng để giữ các tài khoản chính xác về số dư mà họ nắm giữ. Nói cách khác, bạn không thể tự mình sở hữu và trực tiếp kiểm soát tiền kỹ thuật. Để sở hữu tiền kỹ thuật số, bạn phải mở tài khoản ở đâu đó với người khác — ngân hàng, PayPal, ví điện tử. ‘Ai đó khác’ là bên thứ ba mà bạn tin tưởng giữ sổ sách và hồ sơ về số tiền bạn có với họ — hoặc cụ thể hơn là số tiền họ phải trả cho bạn theo yêu cầu hoặc chuyển cho người khác theo yêu cầu của bạn. Tài khoản của bạn với bên thứ ba là bản ghi về thỏa thuận tin cậy giữa bạn: đồng thời số tiền bạn có với họ và số tiền họ nợ bạn. Nếu không có bên thứ ba, bạn sẽ cần phải giữ hồ sơ song phương về các khoản nợ với tất cả mọi người, ngay cả những người mà bạn có thể không tin tưởng hoặc có thể không tin tưởng bạn, và điều này là không khả thi. Thay vào đó, bạn hướng dẫn ngân hàng của mình thanh toán cho người bán và ngân hàng của bạn thực hiện điều này bằng cách giảm số tiền mà ngân hàng nợ bạn và ở khía cạnh khác, tăng số tiền mà ngân hàng của người bán nợ họ. Theo quan điểm của người bán, điều này sẽ xóa nợ của bạn đối với người bán và thay thế nó bằng một khoản nợ từ ngân hàng của họ. Người bán rất vui vì họ tin tưởng ngân hàng của họ (tốt hơn là họ tin tưởng bạn) và họ có thể sử dụng số dư trong tài khoản ngân hàng của mình để làm những việc hữu ích khác. Không giống như tiền mặt, tiền kỹ thuật số thanh toán bằng cách tăng và giảm số dư trong tài khoản do các trung gian đáng tin cậy nắm giữ. Điều này có vẻ hiển nhiên, mặc dù bạn có thể không nghĩ về nó theo cách này. Chúng ta sẽ quay lại vấn đề này sau, vì bitcoin là một dạng tiền kỹ thuật số có chung một số đặc tính của tiền mặt vật chất. Có một sự khác biệt lớn giữa thanh toán thẻ trực tuyến, nơi bạn nhập số và thanh toán bằng thẻ vật lý, nơi bạn chạm hoặc quẹt thẻ vật lý. Trong ngành, thanh toán bằng thẻ tín dụng trực tuyến được gọi là giao dịch "không có thẻ" và việc quẹt thẻ của bạn tại quầy thu ngân cho đến khi vào cửa hàng được coi là giao dịch "xuất trình thẻ". Các giao dịch trực tuyến (không xuất trình thẻ) có tỷ lệ gian lận cao hơn, vì vậy, để nỗ lực làm cho gian lận khó khăn hơn, bạn cần cung cấp thêm chi tiết — chẳng hạn như địa chỉ của bạn và ba chữ số ở mặt sau của thẻ. Người bán bị tính phí cao hơn cho các hình thức thanh toán này để bù đắp chi phí phòng chống gian lận và thiệt hại do gian lận. Tiền mặt là một tài sản vô danh không ghi lại hoặc chứa thông tin nhận dạng, không giống như nhiều dạng tiền kỹ thuật số mà luật pháp yêu cầu nhận dạng cá nhân. Để mở tài khoản với ngân hàng, ví hoặc bên thứ ba đáng tin cậy khác, các quy định yêu cầu bên thứ ba có thể nhận dạng bạn. Đây là lý do tại sao bạn thường cần cung cấp thông tin về bản thân, với bằng chứng độc lập để chứng minh điều đó. Thông thường, điều đó có nghĩa là giấy tờ tùy thân có ảnh để khớp với tên và khuôn mặt cũng như hóa đơn điện nước hoặc thông tin liên lạc được đăng ký ‘chính thức’ khác (ví dụ: từ một cơ quan chính phủ) để xác thực địa chỉ của bạn. Thông tin nhận dạng không chỉ được thu thập khi mở tài khoản. Nó cũng được thu thập và sử dụng cho mục đích xác thực khi một số thanh toán điện tử được thực hiện: khi bạn thanh toán trực tuyến bằng thẻ tín dụng hoặc thẻ ghi nợ, bạn cần cung cấp tên và địa chỉ của mình làm cổng đầu tiên chống lại gian lận. Có những ngoại lệ đối với quy tắc nhận dạng này. Có một số thẻ giá trị được lưu trữ không yêu cầu danh tính, ví dụ: thẻ giao thông công cộng ở nhiều quốc gia hoặc thẻ tiền mặt hạn mức thấp được sử dụng ở một số quốc gia. Các khoản thanh toán có cần được liên kết với danh tính không? Dĩ nhiên là không. Tiền mặt chứng minh điều này. Nhưng họ có nên không? Đây là một câu hỏi lớn đặt ra các vấn đề pháp lý, triết học và đạo đức vẫn là đối tượng tranh luận đang diễn ra. Thông tin thẻ tín dụng thường xuyên bị đánh cắp, cùng với thông tin nhận dạng cá nhân (tên, địa chỉ, v.v.) tạo ra chi phí cho xã hội. Nó có phải là một quyền cơ bản để có thể thực hiện các khoản thanh toán được che chắn khỏi con mắt của chính quyền tiểu bang không? Và mọi người có nên có khả năng thực hiện các khoản thanh toán kỹ thuật số ẩn danh, như cách họ làm với tiền mặt vật chất không? Các giao dịch tài chính của chúng ta nên ẩn danh hoặc ít nhất là riêng tư ở mức độ nào? Và những giới hạn hợp lý cho sự riêng tư đó là gì, nếu có? Khu vực công hay khu vực tư nhân nên cung cấp các phương tiện cho thanh toán điện tử và quyền riêng tư về tài chính? Liệu một quốc gia có thể chặn khả năng thanh toán kỹ thuật số của một cá nhân hay không và với những giới hạn nào? Làm thế nào chúng ta có thể dung hòa sự riêng tư về tài chính với việc ngăn chặn hỗ trợ cho các hoạt động bất hợp pháp, bao gồm cả việc tài trợ cho khủng bố? Tôi sẽ không đưa ra câu trả lời cho những câu hỏi lớn này trong cuốn sách này, nhưng những câu hỏi cơ bản liên quan đến quyền riêng tư tài chính chắc chắn sẽ được nêu ra khi hiểu về sự đổi mới thay đổi cuộc chơi đó là Bitcoin. |