Soạn tiếng anh lớp 7 unit 12 an overcrowded world



a] Many / Much Noun => More + noun + than

nhiều ... hơn...

Ex: Tom has more books than you.

Tom's brother earns more money than Tom, but Tom has more free time than his brother.

b] Few + Noun => fewer + Noun + than ít... hơn..

Ex: You have three brothers but I have two brothers.

I have fewer brothers than you.

c. Little + noun => less + Noun + than ít... hơn

Ex: I drink less coffee than my father.

There is less sugar in this jar than that one.

2. Superlative degree

[Cấp tuyệt đối so sánh nhất]: Khi so sánh giữa ba người, ba vật, ba đại lượng trở lên

a.Many/ Much + Noun => The most + noun [+ of all]

nhiều... nhất

Ex: Tam has many books but Lan has more books than Tam and Ba has the most books

of all.

b. Few + Noun => The fewest + Noun [plural]

c. Little + Noun => The least + Noun[ ít... nhất]

Ex: Bang is careful. Of all students, he makes the fewest mistakes in his essay.

I have the least time and money of all of us.

3. Tag questions:

Cấu trúc:

Đối với động từ thường [ordinary verbs] Câu giới thiệu khẳng định, phần hỏi

đuôi phủ định. S + V[s/es/ed/2]….., don’t/doesn’t/didn’t + S?

+ Câu giới thiệu phủ định, phần hỏi đuôi khẳng định S + don’t/ doesn’t/didn’t +

V….., do/does/did + S?

Hiện tại đơn với TO BE: He is handsome, is he?
Hiện tại đơn động từ thường: You are worry, aren’t you?
mượn trợ động từ DO hoặc They like me, don’t they?
DOES tùy theo chủ ngữ she loves you, doesn’t she?
Thì quá khứ đơn với động từ He didn’t come here, did he?
thường: mượn trợ động từ DID, He was friendly, wasn't he?
quá khứ đơn với TO BE: WAS They have left, haven’t they?
hoặc WERE: The rain has stopped, hasn’t they?
Thì hiện tại hoàn thành hoặc He hadn’t met you before, had he ?
hiện tại hoàn thành tiếp diễn: It will rain, won’t it?

Đối với động từ đặc biệt [special]: Là các động từ khi chuyển sang câu phủ định ta thêm NOT vào sau động từ, khi chuyển sang nghi vấn đưa chính động từ này lên trước chủ ngữ.

+ Câu giới thiệu khẳng định, phần hỏi đuôi phủ định.

S + special verb….. , special verb + not + S?

Ex: – You are a student, aren’t you?

She has just bought a new bicycle, hasn’t she?

Câu giới thiệu phủ định, phần hỏi đuôi khẳng định

S + special verb + not….., special verb + S?

Ex: – You aren’t a student, are you?

She hasn’t bought a new bicycle, has she?

• Đối với động từ khiếm khuyết [modal verbs]

Câu giới thiệu khẳng định, phần hỏi đuôi phủ định.

S + modal verb…………., modal verb + not + S?

Eg: – He can speak English, can’t he?

Lan will go to Hue next week, won’t she?

Câu giới thiệu phủ định, phần hỏi đuôi khẳng định

S + modal verb + not…………., modal verb + S?

Eg: – He can’t speak English, can he?

Lan won’t go to Hue next week, will she?

Skip to content

Hướng dẫn giải Unit 12: An overcrowded world trang 58 sgk Tiếng Anh 7 tập 2 bao gồm đầy đủ nội dung bài học kèm câu trả lời [gợi ý trả lời], phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập có trong sách giáo khoa tiếng anh lớp 7 tập 2 [sách học sinh] với 4 kĩ năng đọc [reading], viết [writting], nghe [listening], nói [speaking] cùng cấu trúc ngữ pháp, từ vựng, closer look, communication, looking back, project, … để giúp các em học tốt môn tiếng Anh.

Vocabulary [Phần Từ vựng]

1. affect [v] /ə’fekt/: Tác động, ảnh hưởng

2. block [v] /blɑ:k/: Gây ùn tắc

3. cheat [v] /tʃi:t/: Lừa đảo

4. crime [n] /kraim/: Tội phạm

5. criminal [n] /’kriminəl/: Kẻ tội phạm

6. density [n] /’densiti/: Mật độ dân số

7. diverse [adj] /dai’və:s/: Đa dạng

8. effect [n] /i’fekt/: Kết quả

9. explosion [n] /iks’plouƷ ən/: Bùng nổ

10. flea market [n] /fli:’mɑ:kit/: Chợ trời

11. hunger [n] /’hʌɳgər/: Sự đói khát

12. major [adj] /’meiʤər/: Chính, chủ yếu, lớn

13. malnutrition [n] /,mælnju:’triʃən/: Bệnh suy dinh dưỡng

14. megacity [n] /’megəsiti/: Thành phố lớn

15. overcrowded [Adj] /,ouvə’kraudid/: Quá đông đúc

16. poverty [n] /’pɔvəti/: Sự nghèo đói

17. slum [n] /slʌm/: Khu ổ chuột

18. slumdog [n] /slʌmdɔg/: Kẻ sống ở khu ổ chuột

19. space [n] /speis/: Không gian

20. spacious [Adj] /’speiʃəs/: Rộng rãi

GETTING STARTED trang 58 sgk Tiếng Anh 7 tập 2

1. Listen and read.

Tạm dịch:

MỘT CÂU CHUYỆN TRONG KÌ NGHỈ

Nam: Chào mừng trở lại, Phương! Brazil thật tuyệt đúng không?

Phuong: Đúng rồi Nam, và rất đa dạng.

Nam: Ý bạn là sao?

Phuong: Những bãi biển ở phía nam rất thanh bình, trong khi đó những thành phố như Rio lại quá đông đúc.

Nam: Thế còn người dân?

Phuong: Ở Rio một số người rất giàu và có tiêu chuẩn sống cao. Nhưng cũng có những người nghèo sống trong những khu ổ chuột.

Nam: Cuộc sống trong khu ổ chuột chắc là rất khó khăn.

Phuong: Ừ, những khu ổ chuột quá đông đúc và tội phạm là một vẩn đề lớn ở đó.

Nam: Tội phạm ảnh hưởng đến tất cả mọi người trong thành phố đúng không?

Phuong: Đúng rồi, Nam. Nhưng có lẽ có những vấn đề khác ở khu ổ chuột nữa như là bệnh tật, dịch vụ y tế kém,…

Nam: Wow, bạn có tự mình thấy điều đó không?

Phuong: Không, khách tham quan thường không đến những khu ổ chuột. Nó quá nguy hiểm.

Nam: Có lẽ có ít thứ để ngắm và làm ở đó đúng không?

Phuong: Ừ. Tuy vậy tớ vẫn thích Brazil và tớ đã rất vui khi ở đó.

Nam: Chắc chắn rồi, đó là một trải nghiệm thực tế đúng không?

Phuong: Phải rồi.

a] Read the conversation again, and tick [S] true [T] or false [F]

[Đọc bài đàm thoại lần nữa, và chọn Đúng [T] hoặc Sai [F]]

Answer: [Trả lời]

Tạm dịch:

1. Phương nghĩ rằng Braxin thật thú vị.

2. Những nơi ở Braxin rất khác biệt.

3. Những vấn đề của Rio chỉ nằm ở khu ổ chuột.

4. Không an toàn cho du khách khi đến thăm những khu ổ chuột.

5. Nam nghĩ rằng chuyến đi của Phương đến Braxin không xứng đáng.

b] Read the conversation again. Find a word or phrase to match the following.

[Đọc bài đàm thoại lần nữa. Tìm một từ hoặc cụm từ để nối những đoạn sau đây]

Answer: [Trả lời]

1. very different – diverse [khác biệt]

2. rich – wealthy [giàu có]

3. big or serious – major [to lớn]

4. small houses in bad condition where poor people live – slums [khu ổ chuột]

5. bad action against the community – crime [tội phạm]

2. Match the words in the box with the pictures. Then listen and repeat the words.

[Nối những từ trong khung với những hình ảnh. Sau đó nghe và lặp lại các từ]

Answer: [Trả lời]

Tạm dịch:

1. quá đông 2. yên bình 3. giàu có 4. rộng rãi 5. nghèo

3. Use some of the words in 21 to describe a person or a place you know.

[Sử dụng vài từ trong phần 2 để miêu tả một người hoặc nơi chốn em biết]

Answer: [Trả lời]

1. Ha Noi is overcrowded now.

2. There are a lot of wealthy people in the U.S.

3. Our country is beautiful and peaceful.

4. There are a lot of poor people in this slum.

5. Our garden is not so spacious.

Tạm dịch:

1. Hà Nội quá đông đúc.

2. Có rất nhiều người giàu có ở Hoa Kỳ

3. Đất nước ta tươi đẹp và yên bình.

4. Có rất nhiều người nghèo trong khu ổ chuột này.

5. Khu vườn của chúng tôi không quá rộng rãi.

4. Work in groups. Make a list of the problems which you think are connected to an overcrowded area.

[Làm việc theo nhóm. Lên danh sách các vấn đề bạn nghĩ có liên quan đến một vùng đông dân.]

Answer: [Trả lời]

There is not enough space to play in.

The atmosphere is polluted.

The traffic is bad.

There are a lot of thieves and robbers.

There is so much noise.

Life is too fast and people are usually not friendly.

Tạm dịch:

Không có đủ không gian để chơi.

Không khí bị ô nhiễm.

Giao thông tồi tệ.

Có rất nhiều kẻ trộm và cướp.

Có quá nhiều tiếng ồn.

Cuộc sống quá nhanh và mọi người thường không thân thiện.

5. Share your list with the class and see if they agree with you.

[Chia sẻ danh sách của em với lớp và xem thử họ có đồng ý với em không].

A CLOSER LOOK 1 trang 60 sgk Tiếng Anh 7 tập 2

Vocabulary trang 60 sgk Tiếng Anh 7 tập 2

1. Listen and number the words in the order you hear them.

[Nghe và đánh số những từ trong thứ tự em nghe được]

Answer: [Trả lời]

1. crime 2. malnutrition 3. poverty 4. shortage
5. disease 6. space 7. dense 8. healthcare

Tạm dịch:

1. tội phạm 2. suy dinh dưỡng 3. nghèo khổ 4. thiếu thốn
5. bệnh tật 6. không gian 7. chậm hiểu 8. y tế

2. Complete the sentences with some of the words from 1.

[Hoàn thành những câu với những từ trong phần 1]

Answer: [Trả lời]

1. healthcare 2. crime 3. disease 4. malnutrition 5. poverty

Tạm dịch:

1. Y tế tốt giúp mọi người khỏe mạnh và sống lâu hơn.

2. Khi mọi người quá cần tiền, họ có thể phạm tội.

3. Bệnh lan truyền nhanh hơn ở khu vực quá đông đúc.

4. Sự suy dinh dưỡng là nguyên nhân chính dẫn tới cái chết của những đứa trẻ sống trong khu ổ chuột.

5. Ở những thành phố lớn có nhiều người giàu, nhưng nghèo khổ cũng là một vấn đề.

3. Match a cause with its effect.

[Nối nguyên nhân với kết quả.]

Answer: [Trả lời]

1. b 2. a 3. f 4. d 5. c 6. e

Tạm dịch:

1 – nghèo – tội phạm

2 – quá đông dân – không đủ chỗ

3 – không đủ thức ăn – suy dinh dưỡng

4 – thiếu nước sạch – bệnh tật

5 – quá nhiều phương tiện – ô nhiễm không khí

6 – không mưa – hạn hán

4. Work in groups. Think of some problems for each place below and write them under the place. Share your ideas with the class.

[Làm theo nhóm. Nghĩ về những vấn đề cho mỗi nơi bên dưới và viết chúng bên dưới nơi đó. Chia sẻ những ý kiến của em cho lớp]

Answer: [Trả lời]

a. lack of entertainment , few opportunities for employment , not enough services

b. poverty, slums, disease, pollution, unemployment, poor healthcare

c. noise/ air pollution, crime, overcrowded, shortage of accommodation

Tạm dịch:

a. thiếu sự giải trí, ít cơ hội việc làm, không đủ dịch vụ

b. nghèo khổ, khu ổ chuột, bệnh, ô nhiễm, thất nghiệp, y tế lạc hậu

c. ồn ào, ô nhiễm không khí, tội phạm, quá đông đúc, thiếu chỗ ở.

Pronunciation trang 61 sgk Tiếng Anh 7 tập 2

5. Listen and mark [‘] the stress in the words.

[Nghe và đánh dấu nhân âm trong các từ sau.]

Answer: [Trả lời]

’spacious [rộng lớn]

‘poverty [nghèo]

‘stressful [nhấn mạnh]

‘violence [bạo lực]

‘hungry [đói]

’healthcare [chăm sóc y tế]

nu’trition [dinh dưỡng]

in’crease [tăng]

po’llution [ô nhiễm]

‘shortage [thiếu]

di’sease [bệnh]

su’pport [hỗ trợ]

6. Listen and repeat each pair. Mark [‘] the stress on the words in the table below.

[Nghe và lặp lại mỗi cặp. Đánh dấu nhấn lên những từ trong bảng bên dưới]

Answer: [Trả lời]

Noun Verb
‘record re’cord
‘picture ‘picture
‘answer ‘answer
pa’rade pa’rade
su’pport su’pport

A CLOSER LOOK 2 trang 61 sgk Tiếng Anh 7 tập 2

Grammar trang 61 sgk Tiếng Anh 7 tập 2

1. Read the sentences.

[Đọc những câu sau]

Tạm dịch:

1. Children in the slums have more diseases than those in wealthy areas. [Trẻ em ở trong các khu ổ chuột mắc nhiều bệnh hơn những đứa trẻ ở khu nhà giàu.]

2. The countryside has fewer problems than a big city. [Vùng quê có ít vấn đề hơn thành phố lớn.]

2.a] Read the information about the two cities.

[Đọc những thông tin vể hai thành phố lớn]

Tạm dịch:

Brumba

Density: 4,509 people/ km2 Accommodation: 57% in slums Average earnings: 4$/day Enough food: 45% population

Children over ten going to school: 71%

Brumba

Mật độ: 4,509 người/km2 Chỗ ở: trong các khu ổ chuột Thu nhập bình quân: 4 USD/ ngày Đủ thức ăn: 45% dân số

Trẻ em hơn 10 tuổi đi học:71%

Crystal

Density: 928 people/ km2 Accommodation: 3% in slums Average earnings: 66$/day Enough food: 98% population

Children over ten going to school: 98%

Crystal

Mật độ: 928 người/km2 Chỗ ở: 3% trong các khu ổ chuột Thu nhập bình quân: 66 USD/ ngày Đủ thức ăn: 98% dân số

Trẻ em hơn 10 tuổi đi học: 98%

b] Read the comparisons of the two cities, and decide if they are true. If they are not, correct them.

[Đọc những so sánh của hai thành phố, và quyết định xem chúng đúng không. Nếu chúng không đúng, hãy sửa lại]

Answer: [Trả lời]

Correct: [Sửa lại]

2. F → In Brumba, more people live in slums.

3. F → People in Crystal earn more per day.

Tạm dịch:

1. Ở Brumba, có nhiều người hơn trên một ki-lô-mét vuông.

2. Ở Brumba, ít người hơn sông trong khu ổ chuột. → Ở Brumba nhiều người hơn sống trong khu ổ chuột.

3. Người ở Crystal kiếm ít tiền hơn mỗi ngày. → Người Ở Crystal kiểm nhiều tiền hơn mỗi ngày.

4. Nhiều người hơn ở Crystal có đủ thức ăn.

5. Ở Brumba, ít trẻ em hơn 10 tuổi đến trường.

3. Fill the sentences with more, less or fewer.

[Điền các câu với nhiều hơn, ít hơn hoặc ít hơn]

Answer: [Trả lời]

1. fewer 2. more 3. more 4. fewer 5. less

Tạm dịch:

1. Tháng Hai có ít ngày hơn tháng Giêng.

2. Dân số quá đông đang gây ra nhiều vấn đề hơn chúng ta tưởng tượng.

3. Những thành phố lớn chịu ô nhiễm nhiều hơn vùng quê.

4. Một giáo viên cần ít calo hơn một nông dân.v

5. Một đứa trẻ khỏe manh cần ít sự chăm sóc hơn một đứa trẻ bị bệnh.

4. Check if the tags are correct. If they are not, correct them.

[Kiểm tra nếu những đuôi đúng. Nếu chúng không đúng, hãy sửa lại]

Answer: [Trả lời]

1. F 2. F 3. T 4. T 5. F 6. F

Correct: [Sửa lại]

1. You live in the countryside, don’t you?

2. Immigration causes overpopulation in big cities, doesn’t it?

5. Lower death rate is one reason for population growth, isn’t it?

6. These narrow streets can’t support more traffic, can they?

Tạm dịch:

1. Bạn sống ở miền quê phải không?

2. Sự nhập cư [di cư] gây nên tình trạng quá đông dân ở những thành phố lớn phải không?

3. Thành phố sẽ phải tìm một giải pháp để giảm kẹt xe phải không?

4. Cuộc sống của người ta ở những thành phố quá đông dân đang ngày càng khó khăn phải không?

5. Tỉ lệ tử thấp là một lý do làm cho dân số tăng phải không?

6. Những con đường hẹp này không thể hỗ trợ giao thông thêm phải không?

5. Complete the interview with the tags in the box.

[Chọn một trong những câu hỏi đuôi trong khung để điền vào mỗi khoảng trống trong bài phỏng vấn]

Answer: [Trả lời]

[1] don’t they [2] isn’t it [3] can’t we [4] is it

Tạm dịch:

Người phỏng vấn: Những nơi quá đông đúc có nhiều vấn đề có phải không?

Khách mời: Đúng rồi. Tắc đường, ô nhiễm, ồn ào …

Người phỏng vấn: Tắc đường là vấn đề nghiêm trọng nhất đúng không?

Khách mời: Không hẳn. Chúng ta có thể thấy nhiều người vô gia cư trong những thành phố lớn đúng không? Thành phố không thể xây đủ nhà cho tất cả dân ở đó.

Người phỏng vấn: Vì vậy họ sống ở bất cứ chỗ nào có thể, dưới một cây cầu, trong một ngôi nhà hoang …

Khách mời: Vâng, và vài người trong số họ trở thành những tên tội phạm

Người phỏng vấn: Vấn đề thiếu chỗ ở không dễ giải quyết, đúng không?

Khách mời: Vâng, không dễ chút nào.

COMMUNICATION trang 63 sgk Tiếng Anh 7 tập 2

1. Look at the pictures and discuss

[Nhìn vào những bức tranh và thảo luận]

Answer: [Trả lời]

1. What places they are? [Những nơi này là những nơi nào]

Places: modem city, village in the desert. [Địa điểm: thành phố hiện đại, làng mạc trong sa mạc]

2. How they are different? [Chúng khác nhau như thế nào?]

Modem city is beautiful with many cars and buildings. There are also some bridges. The population is so dense. On the other hand, desert is poor. There are few people and vehicles. [Thành phố hiện đại rất đẹp với nhiều xe hơi và tòa nhà. Ngoài ra còn có một số cây cầu. Dân số rất dày đặc. Mặt khác, sa mạc là nghèo. Có ít người và xe cộ.]

2. Match the words below with the places in 1

[Nối những từ bên dưới với những nơi trong phần 1]

Answer: [Trả lời]

Picture one [big city]: high living standards, clean water, densely populated, good education, crime

Picture two [village in the desert]: poor healthcare, crime, malnutrition, hunger.

Tạm dịch:

Thành phố lớn: tiêu chuẩn sống cao, nước sạch, mật độ dân cư đông, giáo dục tốt, tội phạm.

Sa mạc: chăm sóc y tế nghèo nàn, tội phạm, suy dinh dưỡng, đói.

3. Read the information about the two places.

[Đọc thông tin bên dưới về hai nơi]

Tạm dịch:

Mauritania, the desert nation in Africa

Area: 1,030,700 km2 Population: over three million

Density: three / km2

Economy: mainly agriculture Healthcare: poor, high infant death rate Problems: three quarters desert, slavery, child labour, hunger

Unusual fact: obese woman are considered beautiful

Mauritania, quốc gia sa mạc ở Châu Phi

Diện tích: 1,030,700 km2 Dân số: hon 3 triệu

Mật độ: 3 người/ km2

Kinh tế: Chủ yếu nông nghiệp Y tế: nghèo nàn, tỉ lệ trẻ sơ sinh tử vong cao Vấn đề: % là sa mạc, nô lệ, lao động trẻ em, đói kém

Điều lạ: Những phụ nữ béo phì được xem là xinh đẹp.

Hong Kong

Area: 1,104 km2 Population: over seven million

Density: over six thousand/ km2

Economy: mainly service industry and tourism. Healthcare: one of the best healthcare systems in the world Problems: overcrowded, crime

Unusual fact: most skyscrapers in the world

Hong Kong

Diện tích: 1,104 km2 Dân số: Hơn 7 triệu

Mật độ: hơn 6000 người/ km2

Kinh tế: chủ yếu là công nghiệp dịch vụ và du lịch Y tế: một trong những hệ thống y tế tốt nhất thế giới

Vấn đề: Quá đông đúc, tội phạmĐiều lạ: Nhiều nhà chọc trời nhất thế giới

4. Work in pairs. Use the information in 3 to talk about the differences between the two places.

[Làm theo cặp. Sử dụng thông tin được cho trong phần 3 để nói về những cách mà hai nơi khác nhau]

Answer: [Trả lời]

The population of Mauritania is very small, only over three million people. Hong Kong is much larger. It has more than seven million people.

The area of Mauritania is very large. It’s 1,037,000 km2. Hong Kong is much smaller. It’s 1,104 km2 large.

The population density of Mauritania is very low, only three people per square kilometre. Hong Kong is much higher. It has six thousand people per square kilometre.

The economy of Hong Kong is mainly based on service industry and tourism while that of Mauritania is mainly based on agriculture.

The healthcare of Mauritania is very poor while Hong Kong’s healthcare is very good. Hong Kong has to face overpopulation and crime while Mauritania has to face slavery, child labour and hunger.

Tạm dịch:

Dân số của Mauritania rất ít, chỉ khoảng hơn 3 triệu ngưòi. Hồng Kông thì lớn hơn nhiều. Nó có dân số hơn bảy triệu người.

Diện tích của Mauritania rất lớn, 1,037,000 km2. Hồng Kông thì nhỏ hơn nhiều, chỉ rộng 1,104 km2.

Mật độ dân cư cuaa Mauritania rất thấp,chỉ khoảng 3 người/km2. Mật độ dân số của Hồng Kông thì cao hơn nhiều 6000 người/lkm2.

Nền kinh tế của Hồng Kông chủ yếu dựa vào dịch vụ công nghiêp và du lịch trong khi nền kinh tế của Mauritania chủ yếu dựa vào nông nghiệp.

Dịch vụ y tế của Mauritania thì rất nghèo nàn trong khi của Hồng Kông lại rất tốt. Hồng Kông phải đối mặt vói sự quá tải về dân số và tội phạm trong khi Mauritania phải đối mặt với chế độ nô lệ, lao động trẻ em và nạn đói.

SKILLS 1 trang 64 sgk Tiếng Anh 7 tập 2

Reading trang 64 sgk Tiếng Anh 7 tập 2

1. Look at the list of cities below. Which do you think has the largest population? Share your ideas with your partner.

[Nhìn vào danh sách những thành phố bên dưới. Thành phố nào em nghĩ có dân số lớn nhất? Chia sẻ ý kiến của em]

Tạm dịch:

A: Tôi nghĩ London là thành phố lớn nhất phải không?

B: Tôi không nghĩ vậy. Tôi nghĩ Tokyo là lớn nhất.

2. Read the passage below and check your answer.

[Đọc đoạn văn bên dưới và kiểm tra câu trả lời của em]

Answer: [Trả lời]

1. Tokyo 2. Shanghai 3. Jakarta 4. Manila 5. London

Tạm dịch:

Sự nổi lên của siêu đô thị

Cơ hội là bạn đang đọc bài này ở một thành phố lớn. Sự tăng trưởng dân số nhanh hơn nhiều so với trước đây và điều đó đặc biệt có thật ở những thành phố như Tokyo và Thượng Hải.

Người từ miền quê chuyển đến thành phố để tìm việc làm và một mức sống tốt hơn. Những thành phố này quá lớn và được đặt tên là những siêu đô thị. Những siêu đô thị lớn nhất là Tokyo, kế đến là Thượng Hải, Jakarta, Manila. Kế tiếp là London, với một lượng người tương đối nhỏ là 15 triệu người.

Tuy nhiên, cuộc sông ở những thành phố không phải luôn tốt hơn. Vô gia cư là vấn đề lớn. Khi người ta có nhà, họ thường ở trong khu ổ chuột nơi mà y tế nghèo nàn và bệnh là những vấn đề.

Những vấn đề ảnh hưởng tới người nghèo. Giao thông làm tắc nghẽn các con đường trong nhiều giờ ở những thành phố như Bangkok và Mexico, ô nhiễm không khí thật tệ ở vài quốc gia mà người ta không muốn ra ngoài.

3. Read the passage again. Choose the correct heading for each paragraph.

[Đọc đoạn văn lần nữa. Chọn tựa đề chính xác cho mỗi đoạn]

Answer: [Trả lời]

1 . B: Population explosion.

2. D: Which are the biggest?

3. C: Problems for the poor.

4. A: Issues for everyone.

Tạm dịch:

Sự hình thành của các siêu đô thị

1. Sự bùng nổ dân số

Có thể bạn đang đọc bài báo này trong một thành phố lớn. Tốc độ tăng trưởng dân số đang nhanh hơn bao giờ hết, đặc biệt tại các thành phố như Tokyo hay Thượng Hải.

2. Thành phố nào có dân số lớn nhất

Người dân từ vùng quê di chuyên lên thành phố để tìm việc làm và tìm một cuộc sống tốt hơn. Những thành phố này rất lớn và chúng được gọi là siêu đô thị. Lớn nhất là Tokyo, theo sau là Thượng Hải, Jakarta và Manila. Kế tiếp là Luân Đôn với một dân số tương đối nhỏ là 15 triệu.

3. Những vấn đề đối với người nghèo.

Tuy vậy, cuộc sống trong các thành phố không phải lúc nào cũng tốt hơn. Nạn vô gia cư là một vấn đề lớn. Những người này có nhà thì tập trung trong những khu ổ chuột, y tế nghèo nàn và bệnh tật là vấn đề.

4. Những vấn đề của tất cả mọi người.

Những vấn đề cũng ảnh hưởng đến cả những người giàu có hơn. Giao thông tắc nghẽn hàng giờ trên đường phố trong các thành phố như Bangkok và Mexico City, ô nhiêm không khí trong các thành phố nghiêm trọng đến nỗi người ta không muốn ra ngoài.

4. Read the passage again and choose the bes: answer A, B, or C.

[Đọc đoạn văn lần nữa và chọn câu trả lời hay nhất A, B, C]

Answer: [Trả lời]

Tạm dịch:

1. Dân số thế giới đang tăng nhanh.

2. Tokyo có dưới 15 triệu người.

3. Vấn đề ở những thành phố lớn ảnh hưởng tới mọi người.

4. Vài vấn đề mà người nghèo đối mặt ở những thành phố bao gồn không có nhà hoặc sống trong khu ổ chuột.

5. Khi ô nhiễm không khí nặng, người ta không đi ra ngoài.

Speaking trang 64 sgk Tiếng Anh 7 tập 2

5. Work in groups. Look at the places below and discuss some possible disadvantages that people using them may have.

[Làm theo nhóm. Nhìn vào những nơi bên dưới và thảo luận một số bất lợi mà người sử dụng chúng có thể gặp]

Answer: [Trả lời]

1. An overcrowded school

One disadvantage of an overcrowded school is that students don’t have enough space to play in. The healthcare is not good and air pollution could be bad.

2. An overcrowded bus

One disadvantage of an overcrowded bus is that people don’t have enough seats to sit down. The bus will be so uncomfortable.

3. An overcrowded block of flats

One disadvantage of an overcrowded block of flats is that the place will be noisy. The atmosphere is not fresh.

Tạm dịch:

1. Trường học quá đông

Một bất lợi của một ngôi trường quá đông đúc là học sinh không đủ không gian để chơi. Y tế không đủ tốt và ô nhiễm không khí có thể xấu.

2. Một xe buýt đông đúc

Một bất lợi của xe buýt quả đông là người ta không đủ chỗ ngồi. Xe buýt rất không thoải mải.

3. Một dãy căn hộ quá đông

Một bất lợi của một dãy căn hộ quá đông đúc là nơi đó sẽ ồn ào. Không khí không trong lành.

SKILLS 2 trang 65 sgk Tiếng Anh 7 tập 2

Listening trang 65 sgk Tiếng Anh 7 tập 2

1. Look at the film poster below. What do you think the film is about?

[Nhìn vào áp phích phim bên dưới. Em nghĩ bộ phim nói về gì?]

Answer: [Trả lời]

Maybe if s about a millionaire from a slum. Triệu phú khu ổ chuột

– Have you ever seen this film?– Bạn đã bao giờ xem phim này chưa?

– What is it about?– Nó nói về chủ đề gì?

– Who is the main character?– Ai là nhân vật chính?

– Where do you think the story happens?– Bạn nghĩ câu chuyện xảy ra ở đâu?

2. Listen to the film review and check your

[Nghe đánh giả phim và kiểm tra ý kiến của em]

Audio script: [Bài nghe]

The film Slumdog Millionaire is based on a book called Q & A, written by Vikas Swarup. It’s about a young man from an Indian slum who wins a lot of money on an India game show. However, the producers of the show think it is impossible for a boy from the slums – a ‘slumdog’ – to be so smart. They are sure he cheated.

The film looks beautiful. It’s full of emotion, and it’s much more gripping than other films I’ve seen. Five stars!

Tạm dịch:

Phim “Triệu phú khu ổ chuộf’ dựa theo một cuốn sách tựa đề là “Hỏi và trả lời”, được viết bởi Vikas Swamp. Phim nói về một chàng trai đến từ một khu ổ chuột Ấn Độ đã thắng được nhiều tiền trong một chương trình gameshow. Tuy nhiên, những nhà sản xuất chương trình lại cho rằng điều đó là không thể đối với một anh chàng đến từ khu ổ chuột – “Một đứa trẻ ổ chuột” quá thông minh. Họ chắc chắn rằng cậu ta gian lận. Phim có nhiều hình ảnh đẹp. Bộ phim giàu cảm xúc và nó hay hơn những bộ phim mà tôi đã từng xem.

3. Listen again and answer the questions.

[Nghe lần nữa và trả lời các câu hỏi.]

Answer: [Trả lời]

1. The film is based on a book called Q & A.

2. The main character of the film is a boy from an Idian slum.

3. He wins a lot of money on an Idian game show.

4. Because he is a boy from the slum.

5. The film looks beautiful, is full of emotion and is gripping.

Tạm dịch:

1. Câu chuyện bắt đầu từ đâu? – Phim dựa theo một cuốn sách được gọi là Q & A.

2. Ai là nhân vật chính trong phim? – Nhân vật chính trong phim là một chàng trai từ một khu ổ chuột Ấn Độ.

3. Điều bất thường gì đã xảy ra với chàng trai trẻ? – Anh ấy thắng được nhiều tiền trong một chương trình trò chơi Ấn Độ.

4. Tại sao những nhà sản xuất nghĩ rằng anh ấy không thông minh? – Bởi vì anh ấy là một chàng trai từ khu ổ chuột.

5. Người đánh giá nghĩ gì về bộ phim? – Phim đẹp, đầy tình cảm và hấp dẫn.

Writing trang 65 sgk Tiếng Anh 7 tập 2

4. Read the passage about the slum featured in ‘Slumdog Millionaire’ Underline the words/ phrases to describe Dharavi slum and to show the changes in its population.

[Đọc đoạn văn sau về khu ổ chuột trong phim “Triệu phú khu ổ chuột”. Gạch dưới các từ/ cụm từ miêu tả khu ổ chuột Dharavi đế trình bày về sự thay đổi về dân số của nó]

Tạm dịch:

Khu ổ chuột Dharavi nằm ở Ấn Độ. Đó là một trong những khu ổ chuột lớn nhất thế giới.

Ngày nay, dân số của Dharavi là hơn một triệu người, lớn hơn rất nhiều so với năm 1890. Lúc đó Drahavi là một làng chài với dân số vài ngàn người.

Vào năm 1950, dân số là khoảng 100.000 người. Kể từ đó Dharavi liên tục mở rộng.

Answer: [Trả lời]

– largest slum in the world

– much bigger

– fishing village with a few thousand people

– one hundred thousand people

– has grown and grown

5. Look at the chart below. It shows the population change in Ho Chi Minh City over the past 30 years. Write a short paragraph describing the change. Use the passage in 4 to help you.

[Nhìn vào bảng bên dưới. Nó trình bày sự thay đổi về dân số ở Thành phố Hồ Chí Minh trong 30 năm qua. Viết một đoạn văn ngắn miêu tả sự thay đối. Sử dụng đoạn văn trong bài 4 để giúp bạn.]

Answer: [Trả lời]

Ho Chi Minh City grows very fast in population from 1979 to 2009. In 1979 it has only 3,4 million people. Ten years later it increases a little with a population of 3,9 million. This number increases sharply from 1989 to 2009. It has added more than three million people to the population of Ho Chi Minh City. We can see that in only more than 30 years, the population has doubled. It has grown so fast!

Tạm dịch:

Thành phố Hồ Chí Minh có dân số tăng rất nhanh từ năm 1979 đến năm 2009. Thành phố chỉ có 3,4 triệu người vào năm 1979. 10 năm sau, dân số thành phố tăng nhẹ lên 3,9 triệu người. Con số này tăng lên nhanh chóng từ năm 1989 đến năm 2009. Dân số thành phố đã tăng thêm 3 triệu người. Chúng ta thấy rằng chỉ trong hơn 30 năm, số dân thành phố đã tăng gấp đôi. Dân số thành phố đã tăng lên quá nhanh!

LOOKING BACK trang 66 sgk Tiếng Anh 7 tập 2

Vocabulary trang 66 sgk Tiếng Anh 7 tập 2

1. Match the words with their definitions.

[Nối những từ với định nghĩa của chúng]

Answer: [Trả lời]

Tạm dịch:

1. bận rộn: nhiều điều xảy ra

2. người nghèo: có rất ít tiền

3. hòa bình: bình tĩnh và yên tĩnh

4. rộng rãi: một khu vực rộng lớn nơi dễ di chuyển

5. quá đông đúc: quá nhiều người

2. Write a sentence for each of the following words.

[Viết một câu cho mỗi từ]

Answer: [Trả lời]

1. Overpopulation is a big problem in cities.

2. Healthcare is poor in Indian slums.

3. Disease is the thing that everyone don’t want.

4. We must try over best in our live to overcome poverty.

5. Education is an important target in every country.

Tạm dịch:

1. Dân số quá đông là một vấn đề lớn ở các thành phố.

2. Y tế ở những khu ổ chuột Ấn Độ thì tệ.

3. Bệnh tật là điều mà mọi người đều không mong muốn.

4. Chúng ta cồn cố gắng hết sức trong cuộc sống để vượt qua nghèo khổ.

5. Giáo dục là một mục tiêu quan trọng ở mỗi quốc gia.

Grammar trang 66 sgk Tiếng Anh 7 tập 2

3. Put an appropriate tag question at the end of each sentence. Then match the questions to their answers.

[Đặt những câu hỏi đuôi vào cuối mỗi câu. Sau đó nôi những câu hỏi với những câu trả lời]

Answer: [Trả lời]

1. don’t we → a

2. didn’t you → e

3. won’t there → c

4. shouldn’t we → d

5. don’t they → b

Tạm dịch:

1. Chúng ta có nhiều khách du lịch trong năm nay phải không? → a. Không, có ít hơn năm rồi.

2. Mẹ mắc kẹt trong vụ kẹt xe trên đường về nhà phải không? → e. Đúng vậy, luôn như thế con à.

3. Có một giải pháp cho việc thiếu nước sạch phải không? → c. Tôi hy vọng sẽ có.

4. Chúng ta nên làm gì đó để giảm nghèo phải không? → d. Đúng vậy, nhưng bang cách nào?

5. Những thành phố lớn chịu nhiều ô nhiễm không khí hơn phải không? → b. Đúng vậy, đặc biệt là những thành phố lớn ở Trung Quốc.

4. Look at the situation and complete the effects with more, fewer or less.

[Nhìn vào tình huống và hoàn thành những hiệu ứng với more, fewer, less]

Answer: [Trả lời]

1. more 2. more 3. more 4. less

Tạm dịch:

Tình huống: Một nhà máy mới sẽ được xây dựng trong xóm tôi.

1. Nhà máy sẽ mang đến nhiều cống việc hơn cho người dân địa phương.

2. Nhiều người sẽ chuyển đến đây để làm việc trong nhà máy.

3. Những người này sẽ cần nhiều nước và điện hơn.

4. Sẽ có ít không gian cho trễ em chơi.

Communication trang 66 sgk Tiếng Anh 7 tập 2

5. Work in groups. Look at the situations and talk about their possible effects.

[Làm theo nhóm. Nhìn vào những tình huống và nói về những hiệu quả có thể có]

Answer: [Trả lời]

Situation 1: The karaoke next to your house is attracting more and more young people coming. [tình huống 1: Quán karaoke bên cạnh nhà bạn đang ngày càng thu hút nhiều người trẻ đến.]

A: There is a new karaoke next to my house. [Có một quán karaoke mới bên cạnh nhà tớ.]

B: Really? It’ll be very fun, right? [Thật à? Sẽ rất vui, phải không?]

A: Actually, I don’t really like it. [Thực ra là tớ không thích nó.]

B: Why? [Tại sao.]

A: Because it’s noisier at night. I can concentrate less on studying. Moreover, the neighbours are less happy because the noise is too loud. [Bởi vì buổi tối ồn hơn. Tớ tập trung kém hơn trong việc học. Thêm vào đó, hàng xóm không hài lòng bởi vì tiếng ồn quá lớn.]

Situation 2: A flea market has been established in your neighbourhood. [Một khu chợ trời vừa được hình thành trong khu bạn ở.]

A: Tomorrow is Sunday. What are you going to do? [Ngày mai là chủ nhật Cậu dự dịnh làm gì?]

B: I’m going to the new flea market in my neighbourhood. [Tớ dự định đi chợ trời mới mở ở khu tớ.]

A: Ah, yes. It has just been established. Do you like this flea market? [Ờ nhỉ. Nó vừa được thành lập. Bạn có thích khu chợ này không?]

B: Yes, I like it. But there is something I don’t like too. [Có, tớ thích. Nhưng cũng có điều tớ không thích.]

A: What don’t you like? [Bạn không thích điều gì.]

B: It is noisier during the day and there is more rubbish after the market session. There are also less space for US to play. [Ban ngày ồn ào hơn và nhiều rác thải sau khi tan chợ. Cũng có ít không gian vui chơi hơn cho bọn tớ nữa.]

PROJECT trang 67 sgk Tiếng Anh 7 tập 2

1. Divide the class into groups of four or five.

[Chia lớp thành những nhóm 4 hoặc 5 người]

Tạm dịch:

1. Divide the class into groups of four or five. [Chia lớp thành nhóm 4 hoặc 5 người.]

2. Note down some facts about the place [Ghi chép một số thông tin về nơi này.]

– Đó là nơi nào?

– Cuộc sống ở đó như thế nào?

– Các nguyên nhân của việc ít dân này là gì?

Sau đó mỗi nhóm trình bày dự án của mình trước lớp.

Answer: [Trả lời]

1. Monaco.

– The life is simple but there are many people from over the world visit it. Cuộc sống giản đơn nhưng nhiều người từ khắp nơi trên thế giới đến thăm nó.

– This is a small country. Nó là một nước nhỏ.

2. Sweden

– It’s a peaceful country. Nó là một quốc gia yên bình.

– People have the good life and the marriage rate there is low. Người ta có cuộc sống tốt và tỉ lệ kết hôn ở đó không cao.

Bài trước:

  • Unit 11: Travelling in the future trang 48 sgk Tiếng Anh 7 tập 2

Bài tiếp theo:

  • Review 4 trang 68 sgk Tiếng Anh 7 tập 2

Xem thêm:

Trên đây là nội dung bài học kèm câu trả lời [gợi ý trả lời], phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập trong Unit 12: An overcrowded world trang 58 sgk Tiếng Anh 7 tập 2 đầy đủ, ngắn gọn và chính xác nhất. Chúc các bạn làm bài Tiếng Anh tốt!

“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com“

Video liên quan

Chủ Đề