Thập niên 70 là năm bao nhiêu

Một thập kỷ là bao nhiêu năm hay 1 thập kỷ là mấy năm hay cách phân biệt giữa thế kỷ, thập kỷ và thập niên như thế nào. Hãy cùng tìm hiểu ngay trong bài viết sau đây

Contents

Một thập kỷ là mấy năm

Theo lịch Gregory [lịch dương] thì 1 thập kỷ là 10 năm

  • 1 thập kỷ = 10 năm
  • 1 thế kỷ = 100 năm
  • 1 thiên niên kỷ = 1000 năm

Cách tính, xác định thập kỷ

1 thập kỷ 10 năm. Vậy thập kỷ thứ 10 của thế kỷ 19 là vào năm nào?

Thế kỷ 19 bắt đầu từ 1/1/1801 đến 31/12/1900. Như vậy thập kỷ thứ 10 của thế kỷ 19 bắt đầu từ năm 1880 đến 1890.

Tương tự thập kỷ thứ nhất của thế kỷ 20 là vào khoảng thời gian từ 1/1/1901 đến 31/12/1910 của thế kỷ 20 [1901-2000]

Dựa vào các số liệu trên ta có bảng tính xác định thập kỷ như sau:

Thế kỷThập kỷCác năm

19

Thứ nhất1801,1802,…1810Thập kỷ thứ 21811,1812, …1820Thập kỷ thứ 31821,1822,…,1830Thập kỷ thứ 41831,1832,…,1840Thập kỷ thứ 51841,1842,…,1850Thập kỷ thứ 61851,1852,…,1860Thập kỷ thứ 71861,1862,…,1870Thập kỷ thứ 81871,1872,…,1880Thập kỷ thứ 91881,1882,…,1890Thập kỷ thứ 101891,1892,…,1990

20

Thứ nhất1901,1902,…,1910Thập kỷ thứ 21911,1912,…,1920Thập kỷ thứ 31921,1922,…,1930Thập kỷ thứ 41931,1932,…,1940Thập kỷ thứ 51941,1942,…,1950Thập kỷ thứ 61951,1952,…,1960Thập kỷ thứ 71961,1962,…,1970Thập kỷ thứ 81971,1972,…,1980Thập kỷ thứ 91981,1982,…,1990Thập kỷ thứ 101991,1992,…,2000

Dựa vào bảng này chúng ta cũng có thể làm tương tự với các thập kỷ còn lại của các thế kỷ khác

Phân biệt thế kỷ, thập kỷ và thập niên

  • Thế kỷ là 100 năm [thế kỷ I,II,III,IV,V,VI,VII,VIII,…]

Ví dụ: thế kỷ 18 [từ năm 1701-1800]; thế kỷ 19 [từ năm 1801 -1900],…

  • Thập kỷ là 10 năm [thập kỷ thứ nhất, thập kỷ thứ 2, thứ 3, 4, 5, 6, 7,8,9,10]

Ví dụ: Thập kỷ thứ nhất của thế kỷ 19 [là những năm 1801, 1802, 1803, 1804,1805,.., 1810]; thập kỷ thứ 2 của thế kỷ 19 [là những năm 1811, 1812,1813, …, 1820]; …

  • Thập niên là một danh từ dùng để chỉ khoảng thời gian. Ví dụ thập niên 70, 80 của thế kỷ 19, thập niên 30 của thế kỷ 18,…

Ví dụ: Thập niên 70 của thế kỷ 19 là những năm từ 1871 đến 1880 hay thập niên 90 của thế kỷ 20 sẽ là những năm 1991 đến 2000; …

Xem thêm:

  • Năm 2000 thuộc thế kỷ nào và thế kỷ 20 bắt đầu từ năm nào?
  • XIX là thế kỷ bao nhiêu? Cách xác định các mốc thời gian
  • 1 thế kỷ bằng bao nhiêu năm, ghi nhớ cách tính thế kỷ

Như vậy với những chia sẻ vừa rồi hi vọng bạn đọc đã tìm được câu trả lời một thập kỷ là bao nhiêu năm [thập kỷ là mấy năm]. Mọi ý kiến đóng góp về chủ đề này bạn đọc có thể thảo luận thêm phần comment, bình luận đánh giá của bài viết!

SHARE

Facebook

Twitter

Previous articleThế kỷ 21 bắt đầu từ năm nào? Cách tính mốc thời gian

Next articleNgày của Cha là ngày mấy, nguồn gốc ý nghĩa ngày của cha

Loan

Xin chào mọi người! Minh là Loan, mình thích chia sẻ những kiến thức mà người dùng tìm kiếm trên internet. Hi vọng ngày càng nhận được nhiều ý kiến đóng góp của mọi người để website có thể hoàn thiện hơn. Xin cảm ơn!

Chữ thập [十] trong tiếng Hán có nghĩa là “mười”.  Nhất, nhị, tam, tứ, ngũ, lục, thất, bát, cửu, thập là những số đếm [từ 1 đến 10] quen thuộc đọc theo âm Hán Việt. Thập thường không dùng độc lập [kiểu: Nhớ mua thập [10] cái bút. Thế mà đã qua thập ngày] mà thập thường xuất hiện trong một kết hợp nào đó. Thập chính là thành tố tạo từ có sức sản sinh cao và đã được nhập vào trong kho tàng từ ngữ tiếng Việt từ xa xưa với không ít đơn vị từ vựng như: thập ác, thập cẩm, thập kỷ, thập lục, thập niên, thập phân, thập phương, thập loại chúng sinh, thập tử nhất sinh, thập tự chinh... Nhưng có mấy từ liên quan tới thời gian mà nếu nhẩn nha “chiết tự” [chiết: bẻ, tự: chữ] để phân tích ra từng yếu tố rồi căn cứ vào đó để giải nghĩa, sẽ thấy mỗi một từ lại có những sắc thái ngữ nghĩa khác nhau.

Trước hết, từ thập niên [十年]được hiểu: Niên có nghĩa là năm [hoặc tuổi], thập niên là mười năm. Trong tiếng Việt, thập niên được dùng để chỉ khoảng thời gian 10 năm, thường được tính từ thời điểm nói. Ví dụ: Đất nước ta đã bắt đầu thời kỳ đổi mới vào những năm cuối cùng của thập niên 90, thế kỷ 20. Cuộc kháng chiến chống Mỹ đã kéo dài hơn hai thập niên. Một thập niên dài đằng đẵng qua rồi mà anh ta vẫn chưa làm được cái gì nên tấm nên món...

  Lại có từ “anh em” với thập niên là thập kỷ [十紀]. Kỷ cũng là năm. Vậy thập kỷ cũng có nghĩa là mười năm. Nhưng người Việt dùng thập kỷ với nghĩa chỉ khoảng thời gian từng mười năm một, tính từ đầu thế kỷ trở đi. Ví dụ: Phát minh này có từ thập kỷ đầu tiên của thế kỷ 18, hoặc Từ đầu thế kỷ 20, dân tộc ta đã đã trải qua những cuộc đấu tranh suốt bao nhiêu thập kỷ hào hùng, v.v.

 Có một tổ hợp từ 3 âm tiết cũng có thành tố niên là thiên niên kỷ [千年紀] [thiên: một nghìn, niên: năm, kỷ: thời gian nhất định] để chỉ khoảng thời gian 1.000 năm. Quả là một quãng thời gian rất dài [những 10 thế kỷ]. Đơn vị thời gian này thường chỉ dùng được tính diễn biến thời gian của những hành tinh, thiên hà hay vũ trụ. Ví dụ: Loài người chúng ta đã qua hai thập kỷ thăng trầm và đã bước vào thiên niên kỷ thứ ba [bắt đầu từ năm 2001 đến năm 3000].

Thành tố kỷ đồng nghĩa trên còn có mặt trong từ thế kỷ [世紀]. Thế là đời, kỷ là khoảng thời gian nhất định. Thế kỷ là khoảng thời gian một trăm năm [kỷ có ngụ ý: một đời người].

Từ kỷ nguyên [紀元] [kỷ: năm, nguyên: khởi đầu, bắt đầu] được dùng để chỉ thời kỳ lịch sử được mở đầu bằng một sự kiện trọng đại, có ý nghĩa quyết định sự phát triển về sau của xã hội hay của một lĩnh vực nào đó. Ví dụ: Dân tộc ta đã bước vào kỷ nguyên mới - kỷ nguyên độc lập tự do và chủ nghĩa xã hội hay Có thể nói, sang thế kỷ 21, nhân loại bước vào kỷ nguyên của công nghệ thông tin,...

Ngoài ra, kỷ [紀] được dùng để chỉ đơn vị thời gian địa chất, bậc dưới của đại, dài từ hàng triệu đến hàng chục triệu năm. Ví dụ: Chuyện đó xảy ra từ kỷ băng hà. Mầm mống loài người xuất hiện từ đầu kỷ đệ tứ, cách đây khoảng một triệu năm, v.v.

Chủ Đề