The straw that broke the camels back là gì năm 2024

This is how he became known to the public, and this is what probably became the straw that broke the camel's back.

Anh ta trở nên nổi tiếng, và có thể trở thành giọt nước làm tràn ly.

Prosecutor Stephen Heymann later reportedly told MlT's outside counsel that the straw that broke the camel's back was a press release sent out by an organization Swartz founded called " Demand Progress ".

Ủy viên công tố Stephen Heymann được cho rằng& lt; br / & gt; sau đó đã nói với hội đồng cố vấn của MIT rằng giọt nước mà làm tràn ly là một bài báo được công bố bởi một tổ chức do Swartz& lt; br / & gt; lập ra có tên " Demand Progress " ( Yêu cầu tiến bộ ).

- The straw that broke the camel's back. (Giọt nước tràn ly.): It had been a difficult week, so when the car broke down, it was the straw that broke the camel's back.

(Đó là một tuần khó khăn, nên khi cái xe hơi bị hỏng, đó như là giọt nước tràn ly.)

- Let the cat out of the bag. (Tiết lộ bí mật): I'll throw a surprise birthday for her, I've prepared everything, but don't you dare let the cat out of the bag.

(Tôi sẽ tổ chức một bữa tiệc sinh nhật bất ngờ cho cô ất, tôi đã chuẩn bị cả rồi, nhưng mà cậu đừng có mà tiết lộ bí mật đấy nhé.)

- Empty vessels make the most noise. (Thùng rỗng kêu to.): The politician's counsellor advised him not to be an empty vessel making the most noise during the TV interview as it would reflect badly on him.

(Cố vấn chính trị khuyên anh ta không nên là thùng rỗng kêu to cuộc phỏng vấn trên truyền hình vì nó sẽ phản ánh không tốt về anh ta.)

{{

displayLoginPopup}}

Cambridge Dictionary +Plus

Tìm hiểu thêm với +Plus

Đăng ký miễn phí và nhận quyền truy cập vào nội dung độc quyền:

Miễn phí các danh sách từ và bài trắc nghiệm từ Cambridge

Các công cụ để tạo các danh sách từ và bài trắc nghiệm của riêng bạn

Các danh sách từ được chia sẻ bởi cộng đồng các người yêu thích từ điển của chúng tôi

Đăng ký bây giờ hoặc Đăng nhập

Cambridge Dictionary +Plus

Tìm hiểu thêm với +Plus

Tạo các danh sách từ và câu trắc nghiệm miễn phí

Đăng ký bây giờ hoặc Đăng nhập

{{/displayLoginPopup}} {{

displayClassicSurvey}} {{/displayClassicSurvey}}

Tiếng Việt có câu thành ngữ “Giọt nước tràn ly” thì Tiếng Anh có câu thành ngữ “ The straw that broke the camel’s back “. Nghĩa đen của câu là một cọng rơm làm gãy lưng con lạc đà, nghĩa bóng là khi người ta đã phải chịu đựng quá sức thì chỉ một việc rất nhỏ nữa ...

Tiếng Việt có câu thành ngữ “Giọt nước tràn ly” thì Tiếng Anh có câu thành ngữ “The straw that broke the camel’s back“. Nghĩa đen của câu là một cọng rơm làm gãy lưng con lạc đà, nghĩa bóng là khi người ta đã phải chịu đựng quá sức thì chỉ một việc rất nhỏ nữa cũng có thể làm mọi việc trở nên tồi tệ hơn và sụp đổ. Tuy nhiên, người bản xứ thường ít nói cả câu dài như vậy mà chỉ nói “That’s the last straw” để chỉ những việc gây khó chịu đã chồng chất lên nhau khiến ta không thể chịu đựng được nữa.

Ví dụ:

Jenny: Why do you always make mess? (Tại sao anh luôn gây rắc rối vậy?)

Jack: Oh, honey. That’s an accident. I didn’t mean that. I’m sorry. (Ồ, em yêu. Đó chỉ là tai nạn thôi. Anh không cố ý làm vậy. Anh rất tiếc.)

Jenny. That’s the last straw. I can’t stand for it anymore. (Đó là lần cuối. Tôi không thể chịu đựng thêm nữa.)