Thời gian huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ PCCC lần đầu là bao nhiêu giờ

Thời gian bồi dưỡng, huấn luyện nghiệp vụ cứu nạn, cứu hộ

Phòng cháy chữa cháy

Thời gian bồi dưỡng, huấn luyện nghiệp vụ cứu nạn, cứu hộđược ghi theo khoản 3 điều 11 trong Nghị định 83/2017/NĐ-CP quy định về công tác cứu nạn, cứu hộ của lực lượng phòng cháy và chữa cháy do Chính Phủ ban hành ngày 18 tháng 07 năm 2017 có hiệu lực thi hành kể từ ngày 04/10/2017.Nghị định 83/2017/NĐ-CP quy định về bố trí lực lượng và hoạt động cứu nạn, cứu hộ của lực lượng phòng cháy và chữa cháy.

Điều 11. Đào tạo, bồi dưỡng, huấn luyện, hướng dẫn kiến thức về cứu nạn, cứu hộ
3. Thời gian bồi dưỡng, huấn luyện nghiệp vụ cứu nạn, cứu hộ
a] Thời gian bồi dưỡng, huấn luyện nghiệp vụ cứu nạn, cứu hộ cho lực lượng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ do Bộ trưởng Bộ Công an quy định;
b] Thời gian bồi dưỡng, huấn luyện nghiệp vụ cứu nạn, cứu hộ cho các lực lượng phòng cháy và chữa cháy khác:
– Thời gian huấn luyện nghiệp vụ cứu nạn, cứu hộ lần đầu từ 32 giờ đến 48 giờ;
– Thời gian bồi dưỡng bổ sung hàng năm về nghiệp vụ cứu nạn, cứu hộ tối thiểu là 16 giờ;
– Thời gian huấn luyện lại để được cấp chứng nhận huấn luyện về nghiệp vụ cứu nạn, cứu hộ sau khi giấy này hết thời hạn sử dụng tối thiểu là 32 giờ.
4. Kinh phí tổ chức lớp bồi dưỡng, huấn luyện về nghiệp vụ cứu nạn, cứu hộ do cơ quan, tổ chức, cơ sở tổ chức lớp bồi dưỡng, huấn luyện chịu trách nhiệm chi trả theo quy định của pháp luật.

Mong rằng sự tư vấn của bộ phận tư vấn an toàn sẽ giúp bạn lựa chọn phương án thích hợp nhất để giải quyết những vướng mắc của mình. Vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn pháp luật miễn phí1900 0340để nhận được ý kiến tư vấn chính xác nhất.

Nếu quý vị cần thêm thông tin thì vui lòng liên hệTrung tâm ứng phó sự cố môi trường ESE

Address: 160 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường 6, Quận 3, TP. HCM

Hotline: 1900 0340 | Tel: 0903 063 599 [Ms Vân] – 0938 040 020 [Ms Linh]

Email:

Các khóa học cấp chứng chỉ và tập huấn an toàn lao động

Bài viết liên quan

  • QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ & TỔ CHỨC THỰC HIỆN [QCVN 03:2021/BCA]

  • Trang phục chữa cháy chuyên dụng [QCVN 03:2021/BCA]

  • Đèn chỉ dẫn thoát nạn, đèn chiếu sáng sự cố [QCVN 03:2021/BCA]

  • Thiết bị thuộc hệ thống chữa cháy bằng nước [QCVN 03:2021/BCA]

  • Hệ thống họng nước chữa cháy trong nhà
  • Phân loại kỹ thuật về cháy của vật liệu xây dựng
  • Kiểm tra phòng cháy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ
  • Kinh phí chi cho công tác cứu nạn, cứu hộ
  • Chế độ đối với người làm nhiệm vụ cứu nạn, cứu hộ
  • Người chỉ huy cứu nạn, cứu hộ
  • Phân công thực hiện công tác cứu nạn, cứu hộ
  • Kiểm tra các điều kiện bảo đảm an toàn về cứu nạn, cứu hộ

Bình luận

Sự kiện mới

18 August, 2017

Tập huấn sản xuất sạch hơn lồng ghép ISO 9001

18 August, 2017

CHƯƠNG TRÌNH TẬP HUẤN PHÂN LOẠI VÀ GHI NHÃN HÓA CHẤT TOÀN CẦU GHS

2 September, 2017

Hội thảo kiểm kê khí nhà kính trong doanh nghiệp công nghiệp

Tin môi trường mới

Bộ ứng cứu khẩn cấp sự cố tràn vãi dầu, hóa chất

Tập huấn sản xuất sạch hơn lồng ghép ISO 9001

CHƯƠNG TRÌNH TẬP HUẤN PHÂN LOẠI VÀ GHI NHÃN HÓA CHẤT TOÀN CẦU GHS

Đào tạo An Toàn Lao Động

I. Đối tượng thuộc diện huấn luyện và cấp chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ PCCC, CNCH [sau đây gọi tắt là chứng nhận]

1. Đối tượng thuộc diện huấn luyện và cấp chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ PCCC được quy định tại khoản 1 Điều 33 Nghị định số 136/2020/NĐ-CP gồm:

a] Người có chức danh chỉ huy chữa cháy quy định tại khoản 2 Điều 37 Luật Phòng cháy và chữa cháy;

b] Thành viên đội dân phòng, đội phòng cháy và chữa cháy cơ sở;c] Thành viên đội phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành;

d] Người làm việc trong môi trường có nguy hiểm về cháy, nổ hoặc thường xuyên tiếp xúc với hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ;

đ] Người điều khiển phương tiện, người làm việc trên phương tiện giao thông cơ giới vận chuyển hành khách trên 29 chỗ ngồi và phương tiện giao thông cơ giới vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ;

e] Người làm nhiệm vụ phòng cháy và chữa cháy tại các cơ sở thuộc danh mục quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP;

g] Thành viên đội, đơn vị phòng cháy và chữa cháy rừng.

2. Đối tượng thuộc diện huấn luyện và cấp chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ CNCH được quy định tại điều khoản 1 Điều 11 Nghị định số 83/2017/NĐ-CP gồm:

a] Lực lượng PCCC chuyên ngành.

b] Lực lượng dân phòng, PCCC cơ sở.

c] Lực lượng khác khi có nhu cầu.

3. Đối tượng thuộc diện huấn luyện và cấp chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ PCCC và CNCH:

Tương tự như đối tượng thuộc diện huấn luyện và cấp chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ CNCH.

II. Hồ sơ đề nghị huấn luyện và cấp, đổi, cấp lại chứng nhận

1. Hồ sơ đề nghị huấn luyện và cấp chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ PCCC

a] Đối với cơ quan, tổ chức, cơ sở tự tổ chức huấn luyện, hồ sơ gồm:

- Văn bản đề nghị kiểm tra, cấp chứng nhận huấn luyện;

- Kế hoạch, chương trình nội dung huấn luyện;

- Danh sách trích ngang lý lịch của người được huấn luyện.

b] Đối với cơ quan, tổ chức, cơ sở không tự tổ chức huấn luyện,hồ sơ gồm:

- Văn bản đề nghị tổ chức huấn luyện và cấp chứng nhận huấn luyện;

- Danh sách trích ngang lý lịch của người đăng ký tham gia huấn luyện.

c] Đối với cá nhân có nhu cầu: Có văn bản đề nghị tham gia huấn luyện, cấp chứng nhận.

2. Hồ sơ đề nghị huấn luyện và cấp chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ CNCH

a] Đối với cơ quan, tổ chức, cơ sở, hồ sơ gồm:

- Văn bản đề nghị tổ chức huấn luyện và cấp chứng nhận huấn luyện;

- Danh sách trích ngang lý lịch của người tham gia huấn luyện;

- Giấy khám sức khỏe có xác nhận của cơ sở y tế cấp huyện trở lên của người đăng ký dự lớp huấn luyện.

b] Đối với cá nhân có nhu cầu, hồ sơ gồm:

- Văn bản đề nghị tham gia huấn luyện, cấp chứng nhận;

- Sơ yếu lý lịch;

- Giấy khám sức khỏe có xác nhận của cơ sở y tế cấp huyện trở lên.

3. Hồ sơ đề nghị huấn luyện và cấp chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ PCCC và CNCH

Tương tự như hồ sơ đề nghị huấn luyện và cấp chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ CNCH.

4. Hồ sơ đề nghị đổi chứng nhận trong trường hợp bị hư hỏng gồm văn bản đề nghị đổi và chứng nhận đã được cấp trước đó.

5. Hồ sơ đề nghị cấp lại chứng nhận trong trường hợp bị mất gồm văn bản đề nghị cấp lại.

III. Thời gian huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ PCCC, CNCH

1. Thời gian huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ PCCC

a] Thời gian huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ lần đầu: Từ 16 đến 24 giờ đối với đối tượng quy định tại các điểm a, b, d, đ, e, g và từ 32 đến 48 giờ đối với đối tượng quy định tại điểm c khoản 1 Điều 33 Nghị định số 136/2020/NĐ-CP;

b] Thời gian huấn luyện lại để được cấp Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ PCCC sau khi chứng nhận này hết thời hạn sử dụng tối thiểu là 16 giờ đối với các đối tượng quy định tại các điểm a, b, d, đ, e và điểm g và 32 giờ đối với đối tượng quy định tại điểm c khoản 1 Điều 33 Nghị định số 136/2020/NĐ-CP.

2. Thời gian huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ CNCH

a] Thời gian huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ để cấp chứng nhận lần đầu từ 32 giờ đến 48 giờ;

b] Thời gian huấn luyện, bồi dưỡng lại để được cấp chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ CNCH sau khi chứng nhận này hết thời hạn sử dụng tối thiểu là 32 giờ.

3. Thời gian huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ PCCC và CNCH

a] Thời gian huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ để cấp chứng nhận lần đầu từ 48 giờ đến 72 giờ đối với đối tượng quy định tại các điểm a, b, d, đ, e, g và từ 64 đến 96 giờ đối với đối tượng quy định tại điểm c khoản 1 Điều 33 Nghị định số 136/2020/NĐ-CP;

b] Thời gian huấn luyện lại để được cấp chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ PCCC và CNCH sau khi chứng nhận này hết thời hạn sử dụng tối thiểu 48 giờ đối với các đối tượng quy định tại các điểm a, b, d, đ, e và điểm g và 64 giờ đối với đối tượng quy định tại điểm c khoản 1 Điều 33 Nghị định số 136/2020/NĐ-CP;

IV. Nội dung huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ PCCC, CNCH

1. Nội dung huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ PCCC

a] Kiến thức pháp luật, kiến thức về phòng cháy và chữa cháy phù hợp với từng đối tượng;

b] Phương pháp tuyên truyền, xây dựng phong trào toàn dân tham gia phòng cháy và chữa cháy;

c] Biện pháp phòng cháy; biện pháp, chiến thuật, kỹ thuật chữa cháy;

d] Phương pháp xây dựng và thực tập phương án chữa cháy;

đ] Phương pháp bảo quản, sử dụng các phương tiện phòng cháy và chữa cháy;

e] Phương pháp kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy.

2. Nội dung huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ CNCH

a] Kiến thức pháp luật về cứu nạn, cứu hộ, bao gồm: Nghị định số 83/2017/NĐ-CP và văn bản hướng dẫn thi hành, các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.

b] Phương pháp, biện pháp, kỹ thuật, chiến thuật cứu nạn, cứu hộ đối với một số tình huống quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định số 83/2017/NĐ-CP.

3. Nội dung huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ PCCC và CNCH

Gồm nội dung huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ PCCC và nội dung huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ CNCH.

V. Thời hạn giải quyết việc cấp, đổi, cấp lại chứng nhận

Không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả kiểm tra đạt yêu cầu hoặc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị đổi, cấp lại.

VI. Giá trị và hiệu lực của chứng nhận

1. Chứng nhận có giá trị sử dụng trên phạm vi cả nước trong thời hạn 05 năm kể từ ngày cấp.

2. Hết thời hạn nêu trên, người được cấp chứng nhận phải được huấn luyện lại để cấp chứng nhận mới.

VII. Kinh phí tổ chức huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ PCCC, CNCH

Kinh phí tổ chức huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ PCCC, CNCH do cơ quan, tổ chức, cơ sở, cá nhân có nhu cầu tổ chức huấn luyện, bồi dưỡng chịu trách nhiệm chi trả theo quy định của pháp luật.

VIII. Cách thức nộp hồ sơ

Cơ quan, tổ chức, cơ sở, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa, trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công hoặc gửi qua cơ sở kinh doanh dịch vụ bưu chính.

Người được cơ quan, tổ chức, cơ sở cử đến liên hệ nộp hồ sơ phải có giấy giới thiệu hoặc giấy ủy quyền, xuất trình Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng.

Hồ sơ gửi qua cơ sở kinh doanh dịch vụ bưu chính phải ghi rõ địa chỉ, số điện thoại của cơ quan, tổ chức, cơ sở, cá nhân.

IX. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

- Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020 của Chính phủ Quy định chi tiết về một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;

- Thông tư số 149/2020/TT-BCA ngày 31/12/2020 của Bộ Công an quy định Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ.

- Nghị định số 83/2017/NĐ-CP ngày 18/7/2018 của Chính phủ quy định công tác cứu nạn cứu hộ của lực lượng phòng cháy và chữa cháy;

- Thông tư số 08/2018/TT-BCA ngày 05/3/2018 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 83/2017/NĐ-CP./.

Video liên quan

Chủ Đề