Tìm một số biết rằng số đó nhân với 3 được bao nhiêu cộng với 6 thì bằng 36

1. Các lưu ý khi dạy trẻ giải các bài toán hợp [giải bằng hai phép tính] – Toán lớp 3

Ớ lớp 3 học giải các bài toán hợp gồm có hai phép tính, trong đó có thể có đủ các phép tính

cộng, trừ, nhân, chia. Chúng ta không tiến hành phân loại các dạng toán hợp vì số các dạng ấy quá lớn.

Muốn giải được các bài toán hợp, trẻ cần biết tách chúng ra thành các bài toán đơn bằng

Cách phân tích bài toán, được trình bày ở mục 2 sau đây :

2.Phương pháp giải bài toán :

Đứng trước mỗi bài toán, nói chung ta cần thực hiện 4 bước sau :

Bước 1 :

Đọc kĩ đề toán [ít nhất hai lần], phân biệt được cái đã cho và cái phải tìm. Tránh thói quen

xấu là vừa mới đọc xong đề, đã vội vàng giải ngay.

Bước 2 :

Tóm tắt đề toán :Việc này sẽ giúp trẻ bỏ bớt được một số câu, chữ, làm cho bài toán gọn lại,

nhờ đó mối quan hệ giữa các số đã cho và số phải tìm hiện ra rõ hơn. Mỗi cháu cần cố

gắng tóm tắt được các đề toán và biết cách nhìn vào tóm tắt ấy mà nhắc lại được đề

toán. Dưới đây là một số cách tóm tắt đề toán :

a] Cách tóm tắt bằng chữ :

Bài toán 1 :Lan có 5 cái kẹo. Minh có nhiều kẹo gấp 3 lần Lan. Hỏi cả hai bạn có bao nhiêu cái kẹo ?

b] Cách tóm tắt bằngchữ và dấu:

Bài toán 2:Trong vườn có 32 cây cam, chanh và quýt. Trong đó có 14 cây cam. Số cây chanh bằng số cây quýt. Tính số cây chanh và số cây quýt.

Bước 3 :

Phân tích bài toán : Đây là bước suy nghĩ để tìm cách giải bài toán. Thông thường, người ta có thể

dùng cách lập “sơ đồ khối”.

Ví dụ:

Lan có 8 cái kẹo. Minh có nhiều gấp 3 lần Lan. Hỏi cả hai bạn có bao nhiêu cái kẹo ?

Trẻ cần biết tự suy nghĩ như sau :

– Bài toán hỏi gì ? [Hỏi số kẹo của cả hai bạn]

Tay viết vào nháp : Hai bạn.

– Muốn tìm số kẹo của hai bạn ta làm thế nào ? [Lấy số kẹo của Lan cộng số kẹo của Minh].

– Số kẹo của Lan biết chưa ? [Biết rồi]

– Số kẹo của Minh biết chưa ? [Chưa biết]

– Muốn tính số kẹo của Minh ta làm thế nào ? [Lấy số kẹo của Lan nhân 3].

Bước 4:

Viết bài giải: Ta dựa vào sơ đồ phân tích trên để viết bài giải. Cần đi ngược từ dưới lên.

Nhìn vào “Lan x 3”, ta tính : 8 x 3 = 24 [cái kẹo]

Nhìn vào bên trên dấu “bằng”, thấy chữ “Minh”; ta viết câu lời giải : “Số kẹo của Minh là

Nhìn vào “Lan + Minh”, ta tính : 8 + 24 = 32 [cái kẹo].

Nhìn vào bên trên dấu “bằng”, thấy chữ “Hai bạn”, ta viết câu lời giải : “Sô” kẹo của hai bạn là:”

Vậy ta có bài giải :

Số kẹo của Minh là :

8 x 3 = 24 [cái kẹo]

Số kẹo của hai bạn là :

8 + 24 = 32 [cái kẹo]

Đáp số : 32 cái kẹo.

Ghi chú :Trẻ chỉ phải làm vào tập [hoặc bài kiểm tra] bước 4. Còn các bước 1, 2, 3 thì nghĩ trong đầu hoặc làm vào nháp.

I. Lý thuyết cần nhớ

1. Bảng nhân 6

Bảng nhân 6

6 x 1 = 6

6 x 6 = 36

6 x 2 = 12

6 x 7 = 42

6 x 3 = 18

6 x 8 = 48

6 x 4 = 24

6 x 9 = 54

6 x 5 = 30

6 x 10 = 60

2. Bảng chia 6

Bảng chia 6

6 : 6 = 1

36 : 6 = 6

12 : 6 = 2

42 : 6 = 7

18 : 6 = 3

48 : 6 = 8

24 : 6 = 4

54 : 6 = 9

30 : 6 = 5

60 : 6 = 10

3. Một số bài toán minh họa

Ví dụ 1.Tính giá trị biểu thức:

6 x 6 + 37 6 x 8 – 36 6 x 2 + 5 x 6

36 : 6 + 48 : 6 9 x 6 – 48 : 6 236 – 60 : 6

Hướng dẫn

6 x 6 + 37 = 36 + 37 = 73 6 x 8 – 36 = 48 – 36 = 12

6 x 2 + 5 x 6 = 12 + 30 = 42 36 : 6 + 48 : 6 = 6 + 8 = 14

9 x 6 – 48 : 6 = 54 – 8 = 46 236 – 60 : 6 = 236 – 10 = 226

Ví dụ 2.Tìm x, biết:

a] x : 6 = 5 b] x x 6 = 24

c] x x 6 = 126 – 90 d] x : 6 + 125 =134

Hướng dẫn

a] x : 6 = 5

x = 5 x 6

x = 30

b] x x 6 = 24

x = 24 : 6

x = 4

c] x x 6 = 126 – 90

x x 6 = 36

x = 36 : 6

x = 6

d] x : 6 + 125 = 134

x : 6 = 134 – 125

x : 6 = 9

x = 9 x 6

x = 54

Ví dụ 3.Điền số thích hợp vào ô trống:

a] 6 x \[\fbox{?}\]+ 123 = 165 b] 6 : \[\fbox{?}\]> 18 : 6

c] 6 x \[\fbox{?}\]+ 36 : \[\fbox{?}\]= 60 d] 6 x \[\fbox{?}\]< 48 : 6

Hướng dẫn

a] 6 x \[\fbox{?}\]+ 123 = 165

6 x \[\fbox{?}\]= 165 – 123

6 x \[\fbox{?}\]= 42

\[\fbox{?}\]= 42 : 6 = 7

Vậy số cần điền là 7

b] 6 : \[\fbox{?}\]> 18 : 6

6 : \[\fbox{?}\]> 3

Ta có: 6 : 1 = 6 > 3 nên số cần điền là 6.

c] 6 x \[\fbox{?}\]+ 36 : \[\fbox{?}\]= 60

Ta có: 6 x 9 + 36 : 6 = 54 + 6 = 60 nên số cần điền lần lượt là: 9; 6.

d] 6 x \[\fbox{?}\]< 48 : 6

6 x \[\fbox{?}\]< 8

Ta có: 6 x 1 = 6 < 8 nên số cần điền vào ô trống là 1.

Ví dụ 4.Điền dấu “>;

Chủ Đề