Tính chất hóa học của kim loại lớp 12 năm 2024

[dư] vào dung dịch X thu được dung dịch Y. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Dung dịch Y có chứa chất tan là:

Hướng dẫn:

Cu + Ag+ tạo ra trong dung dịch là Cu2+. Cho Fe [dư] vào dung dịch chứa Cu2+ thì tạo Fe2+.

Bài 3:

Cho 2,24 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch CuSO4 0,05M.Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và m gam chất rắn Y.Gía trị của m là:

Hướng dẫn:

\[\begin{array}{l} Fe{\rm{ }} + CuS{O_4} \to FeS{O_4} + C{u_ \downarrow }{\rm{ }}\\ {\rm{0,01}} \leftarrow {\rm{0,01}} \to {\rm{ 0,01}} \end{array}\]

mchất rắn = mCu + m Fe dư = 0,01.64 + [0,04-0,01].56 = 2,32 [gam]

Bài 4:

Hòa tan hoàn toàn 6,5g Zn bằng dung dịch H2SO4 loãng thu được V lít H2 [đktc]. Giá trị của V là:

Hướng dẫn:

Để ý phần electron lúc cho và nhận đều bằng 2 nên ta có:

\[\begin{array}{l} {n_{{H_2}}} = {n_{Zn}} = \frac{{6,5}}{{65}} = 0,1[mol]\\ \to {V_{{H_2}}} = 0,1.22,4 = 2,24[lit] \end{array}\]

*Hoặc viết ptpu: \[Zn + {H_2}S{O_4} \to Zn{\rm{S}}{{\rm{O}}_4} + {H_2}^ \uparrow\]

3.2. Bài tập Tính chất của Kim loại, Dãy điện hóa của kim loại - Nâng cao

Bài 1:

Cho 30,8g hỗn hợp X gồm Fe, FeO, FeCO3, Mg, MgO, MgCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng thu được 7,84l khí [đktc] hỗn hợp khí Y gồm CO2, H2 và dung dịch Z chỉ chứa 60,4g hỗn hợp muối sunfat trung hòa. Tỉ khối Y so với He là 6,5. Khối lượng của MgSO4 trong dung dịch Z là:

Hướng dẫn:

nY = 0,35 mol; MY = 26g ⇒ \[n_{CO_{2}} = 0,2 ; \ n_{H_{2}} = 0,15 \ mol\] Gọi số mol H2O là x Bảo toàn H: \[n_{H_{2}SO_{4}} = n_{H_{2}O} + n_{H_{2}} = [x + 0,15]\] Bảo toàn khối lượng: mX + \[m_{H_{2}SO_{4}}\] = mmuối + \[m_{CO_{2}}+ m_{H_{2}} + m_{H_{2}O}\] ⇒ 30,8 + 98.[x + 0,15] = 60,4 + 26.0,35 + 18x ⇒ x = 0,3 mol Trong hỗn hợp muối chỉ có a mol MgSO4 và b mol FeSO4 ⇒ mmuối = 120a + 152b = 60,4 \[n_{SO_{4}}\] = a + b = 0,45 ⇒ a = 0,25; b = 0,2 mol ⇒ \[m_{MgSO_{4}}\] = 30g

Bài 2:

Hòa tan hoàn toàn m gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng , thu được 5,376 lít [đktc]hỗn hợp khí X gồm N2, N2O và dung dịch chứa 8m gam muối.Tỉ khối của X so với H2 bằng 18.Gía trị của m là:

Hướng dẫn:

Nhận thấy : \[\overline M = \frac{{[{M_{{N_2}}} + {M_{{N_2}O}}]}}{2} = \frac{{[28 + 44]}}{2} = 36\]

\[\to {n_{{N_2}}} = {n_{{N_2}O}} = \frac{{0,24}}{2} = 0,12[Mol]\]

\[{m_{Al{{[N{O_3}]}_3}}} = \frac{m}{{27}}.213 = 7,89m < 8m\]

→có NH4NO3

Bảo toàn electron cho phản ứng:

\[\begin{array}{l} {\rm{ }}3{n_{Al}} = 10{n_{{N_2}}} + 8{n_{{N_2}O}} + 8{n_{N{H_4}N{O_3}}}\\ \Leftrightarrow 3.\frac{m}{{27}} = 10.0,12 + 8.0,12 + 8{n_{N{H_4}N{O_3}}}\\ \Rightarrow {n_{N{H_4}N{O_3}}} = \frac{m}{{72}} - 0,27[mol] \end{array}\]

Khối lượng muối tạo thành : mmuối = mmuối nhôm + m muối amoni

\[\begin{array}{l} 8m = 213.\frac{m}{{27}} + 80.\left[ {\frac{m}{{27}} - 0,27} \right]\\ \Rightarrow m = 21,6{\rm{ }}[gam] \end{array}\]

- Trong tinh thể kim loại, nguyên tử và ion kim loại nằm ở những nút mạng tinh thể. Các electron hoá trị chuyển động tự do trong mạng tinh thể.

- Liên kết kim loại là liên kết được hình thành giữa các nguyên tử và ion kim loại trong mạng tinh thể do sự tham gia của các electron.

2. Tính chất của kim loại.

- Tính chất vật lí chung: dẫn điện, dẫn nhiệt, dẻo và có ánh kim.

- Tính chất hoá học chung là tính khử: M → Mn+ + ne.

- Dãy điện hoá của kim loại: cho phép dự đoán chiều phản ứng giữa hai cặp oxi hoá khử theo quy tắc α: phản ứng giữa 2 cặp oxi hoá khử xảy ra theo chiều chất oxi hoá mạnh hơn sẽ oxi hoá chất khử mạnh hơn sinh ra chất oxi hoá yếu hơn và chất khử yếu hơn.

KHÓA ÔN CHUYÊN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP THPT

NHANH CHÓNG LẤP LỖ HỔNG KIẾN THỨC - TỰ TIN NHẬP CUỘC ĐƯỜNG ĐUA ĐẠI HỌC

✅ Hệ thống hóa kiến thức trọng tâm theo từng chuyên đề thi tốt nghiệp THPT

✅ Cung cấp các phương pháp làm bài hiệu quả theo từng chuyên đề THPT

✅ Lưu ý các lỗi sai thường gặp và tips, mẹo gia tăng tốc độ làm bài

✅ Đầy đủ các môn Toán - Lí - Hóa - Anh - Văn - Sinh - Sử - Địa - GDCD

✅ Học phí chỉ 50K/chuyên đề

a, Tính chất chung

  • Tính dẫn điện như: Ag, Cu, Au, Al, Fe.
  • Tính dẫn nhiệt.
  • Tính ánh kim.
  • Tính dẻo như Au.

b, Tính chất riêng.

Tính cứng: Cứng nhất là kim loại Cr, mềm nhất là Cs.

Nhiệt độ nóng chảy: Kim loại khó nóng chảy nhất là W, dễ nóng chảy nhất là Hg.

Khối lượng riêng:

  • Kim loại nhẹ có khối lượng riêng D < 5 gam/cm3
  • Kim loại nặng có khối lượng riêng D > 5 gam/cm3

2, Tính chất hóa học.

a, Tác dụng với phi kim.

  • Tác dụng với oxi:
  • Tác dụng với clo:
  • Tác dụng với lưu huỳnh:

b, Tác dụng với dung dịch axit.

Tác dụng với dung dịch HNO3, H2SO4 đặc: kim loại sẽ lên số oxi hóa cao nhất và làm thụ động hóa Al, Fe, Cr,…

KL + [H2SO4 đ, HNO3] -> muối + sản phẩm khử [SO2, NO, NO2, H2S ….] + H2O

c, Tác dụng với nước.

d, Tác dụng với dung dịch muối để tạo thành kim loại tự do.

3, Dãy điện hóa của kim loại:

Trong dãy điện hóa của kim loại, các kim loại được sắp xếp theo chiều tính khử của kim loại giảm dần và tính oxi hóa của ion kim loại tăng dần.

Dãy điện hóa của kim loại dự đoán được chiều của phản ứng giữa hai cặp oxi hóa – khử: chất oxi hóa mạnh hơn sẽ làm oxi hóa chất khử mạnh hơn sinh ra chất oxi hóa yếu hơn và chất khử yếu hơn.

Kim loại có tính chất hóa học là gì?

Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại bao gồm tính khử, tính oxy hóa, tính bền vững, tính dẫn điện và dẫn nhiệt tốt, tính đàn hồi và có thể là độc hại. Tính chất này đặc biệt hữu ích trong nhiều ứng dụng công nghiệp và khoa học, như trong sản xuất các sản phẩm kim loại, thiết kế đồ gá, điện tử và các ứng dụng điện.

Kim loại có tính chất gì lấy ví dụ?

- Kim loại có tính dẻo, tính dẫn nhiệt và điện cùng với tính ánh kim bởi trong mạng tinh thể của kim loại có mặt các electron tự do. - Trong các kim loại, vàng [Au] là kim loại mềm dẻo nhất. - Tính dẫn điện và nhiệt của các kim loại không giống nhau, trong đó Ag > Cu > Au > Al > Fe.

Kim loại là gì hóa học lớp 8?

Kim loại là một vật chất rắn, dẫn nhiệt và dẫn điện. Kim loại là những nguyên tố hóa học mà tạo ra được ion dương và có liên kết kim loại. Kim loại cũng được phân biệt bởi mức độ ion hóa. Trong bảng tuần hoàn nguyên tố hóa học, kim loại chiếm khoảng 80% còn phi kim và á kim chỉ chiếm 20%.

Đâu là một trong những tính chất của kim loại?

Các tính chất đặc trưng của kim loại bao gồm tính ánh kim, độ dẫn nhiệt và điện tốt, và khả năng bị định hình vĩnh viễn hoặc bị biến dạng ở nhiệt độ phòng. Sự biến đổi giữa nhiều tính chất khác nhau của kim loại làm cho chúng phù hợp với nhiều ứng dụng khác nhau trong cuộc sống hàng ngày.

Chủ Đề