Tính diện tích hình tam giác có độ dài đáy là [a] và chiều cao là h: a] a = 30,5dm và h = 12dm. b] a = 16dm và h = 5,3m
Related Articles
Giải vở bài tập toán 4 bài 175 : Tự kiểm tra
Tháng Mười Một 22, 2022
Giải vở bài tập toán 5 bài 175 : Tự kiểm tra
Tháng Mười Một 22, 2022
Giải vở bài tập toán 4 bài 174 : Luyện tập chung
Tháng Mười Một 22, 2022
Giải vở bài tập toán 5 bài 174 : Luyện tập chung
Tháng Mười Một 22, 2022
Bài 1
Tính diện tích hình tam giác có độ dài đáy là \[a\] và chiều cao là \[h\]:
Bạn đang xem: Toán lớp 5 trang 88, 89 Luyện tập
a] \[a = 30,5dm\] và \[h = 12dm\].
b] \[a = 16dm\] và \[h = 5,3m\].
Phương pháp giải:
Áp dụng công thức tính diện tích: \[S = \dfrac {a \times h}{2} \] hoặc \[S = a \times h : 2\], trong đó \[S\] là diện tích, \[a\] là độ dài đáy, \[h\] là chiều cao.
Lưu ý: \[a\] và \[h\] cùng đơn vị đo.
Lời giải chi tiết:
a] Diện tích tam giác đó là:
\[\dfrac{{30,5 \times 12}}{2} = 183\; [d{m^2}]\]
b] Đổi \[5,3m = 53 dm\]
Diện tích tam giác đó là:
\[\dfrac{{16 \times 53}}{2} = 424 \; [d{m^2}]\]
Bài 2
Hãy chỉ ra đáy và đường cao tương ứng đã có trong mỗi hình tam giác dưới đây:
Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ và dựa vào lý thuyết về đáy và đường cao trong tam giác.
Lời giải chi tiết:
Hình tam giác vuông ABC:
– Đáy là AC và đường cao tương ứng là BA.
– Đáy là AB và đường cao tương ứng là CA.
Hình tam giác vuông DEG:
– Đáy là DE và đường cao tương ứng là GD.
– Đáy là DG và đường cao tương ứng là ED.
Bài 3
a] Tính diện tích hình tam giác vuông ABC.
b] Tính diện tích hình tam giác vuông DEG.
Phương pháp giải:
Diện tích hình tam giác vuông bằng tích độ dài hai cạnh góc vuông chia cho 2.
Lời giải chi tiết:
a] Diện tích hình tam giác ABC là:
\[\displaystyle {{3 \times 4} \over 2} = 6\; [cm^2]\]
b] Diện tích hình tam giác DEG là:
\[\displaystyle {{3 \times 5} \over 2} = 7,5 \;[cm^2]\]
Bài 4
a] Đo độ dài các cạnh của hình chữ nhật ABCD rồi tính diện tích hình tam giác ABC.
b] Đo độ dài các cạnh của hình chữ nhật MNPQ và độ dài cạnh ME.
Tính:
– Tổng diện tích hình tam giác MQE và diện tích hình tam giác NEP.
– Diện tích hình tam giác EQP.
Phương pháp giải:
– Diện tích tam giác vuông ABC = Tích độ dài hai cạnh góc vuông [cùng đơn vị đo] chia cho 2.
-Diện tích hình tam giác EQP = Diện tích hình chữ nhật MNPQ – [Diện tích hình tam giác MQE + Diện tích hình tam giác NEP]
Bài 1, 2, 3 trang 88; bài 4 trang 89 sách giáo khoa [SGK] Toán lớp 5 bài Luyện tập. Bài 4 a] Đo độ dài các cạnh của hình chữ nhật ABCD rồi tính diện tích hình tam giác ABC. b] Đo độ dài các cạnh của hình chữ nhật MNPQ và độ dài cạnh ME.
Bài 1 trang 88 SGK Toán lớp 5
Câu hỏi:
Tính diện tích hình tam giác có độ dài đáy là \[a\] và chiều cao là \[h\]:
a] \[a = 30,5dm\] và \[h = 12dm\].
b] \[a = 16dm\] và \[h = 5,3m\].
Lời giải:
a] Diện tích tam giác đó là:
\[\dfrac{{30,5 \times 12}}{2} = 183\; [d{m^2}]\]
b] Đổi \[5,3m = 53 dm\]
Diện tích tam giác đó là:
\[\dfrac{{16 \times 53}}{2} = 424 \; [d{m^2}]\]
Bài 2 trang 88 SGK Toán lớp 5
Câu hỏi:
Hãy chỉ ra đáy và đường cao tương ứng đã có trong mỗi hình tam giác dưới đây:
Lời giải:
Hình tam giác vuông ABC:
- Đáy là AC và đường cao tương ứng là BA.
- Đáy là AB và đường cao tương ứng là CA.
Hình tam giác vuông DEG:
- Đáy là DE và đường cao tương ứng là GD.
- Đáy là DG và đường cao tương ứng là ED.
Bài 3 trang 88 SGK Toán lớp 5
Câu hỏi:
a] Tính diện tích hình tam giác vuông ABC.
b] Tính diện tích hình tam giác vuông DEG.
Lời giải:
a] Diện tích hình tam giác ABC là:
\[\displaystyle {{3 \times 4} \over 2} = 6\; [cm^2]\]
b] Diện tích hình tam giác DEG là:
\[\displaystyle {{3 \times 5} \over 2} = 7,5 \;[cm^2]\]
Bài 4 trang 89 SGK Toán lớp 5
Câu hỏi:
a] Đo độ dài các cạnh của hình chữ nhật ABCD rồi tính diện tích hình tam giác ABC.
b] Đo độ dài các cạnh của hình chữ nhật MNPQ và độ dài cạnh ME.
Tính:
- Tổng diện tích hình tam giác MQE và diện tích hình tam giác NEP.
- Diện tích hình tam giác EQP.
Lời giải:
a] Sau khi đo ta có: AB = CD = 4cm, AD = BC = 3cm.
Diện tích hình tam giác ABC là:
\[ \displaystyle {{4 \times 3} \over 2} = 6\left[ {c{m^2}} \right]\]
b, Sau khi đo ta có: MQ = NP = 3cm, MN = PQ = 4cm, ME = 1cm.
Suy ra, NE = MN - ME = 4 - 1 = 3 [cm]
Diện tích tam giác MQE là:
\[\displaystyle {{3 \times 1} \over 2} = 1,5\left[ {c{m^2}} \right]\]
Diện tích tam giác NEP là:
\[\displaystyle {{3 \times 3} \over 2} = 4,5\left[ {c{m^2}} \right]\]
Diện tích hình chữ nhật MNPQ là:
\[4 \times 3 = 12 \; [cm^2] \]
Diện tích tam giác EQP là:
12 - [1,5 + 4,5] = 6 [cm2]
Sachbaitap.com
Bài tiếp theo