Top 10 tên tiếng nhật hay nhất dành cho nữ năm 2024

Nếu bạn là nữ và cũng đang hứng thú tìm hiểu về đất nước mặt trời mọc này. Mong muốn sở hữu cho mình một cái tên tiếng Nhật thật hay và ý nghĩa theo các mùa trong năm thì bạn có thể tham khảo qua một số cái tên tiếng Nhật hay cho nữ theo các mùa trong năm mà Mitaco sưu tầm được ngay trong bài viết này nhé.

Không đơn thuần chỉ là danh xưng, tên gọi được ví giống như bộ quần áo mặc lên người vậy. Khoác lên mình một bộ quần áo đẹp có mấy ai mà không cảm thấy tự tin và vui vẻ. Tuy nhiên, vẻ đẹp thực sự của những cái tên không chỉ nằm ở bên ngoài mà nó được thể hiện qua ý nghĩa của những cái tên ấy.

Trong tiếng Nhật cũng vậy, không quá khó để bạn được thấy những cái tên hay, vô cùng ý nghĩa nhưng lại rất xúc tích và cô đọng. Điều này liệu có tạo cho bạn sự tò mò và thu hút về những cái tên trong tiếng Nhật? Thời tiết và không khí của bốn mùa tại Nhật trong năm cũng có thể tạo ra những cái tên tiếng Nhật cho nữ hay ở mức "không phải dạng vừa đâu".

Top 10 tên tiếng nhật hay nhất dành cho nữ năm 2024

Cách đặt tên tiếng Nhật hay dành cho nữ

Mặc dù là một mảnh ghép của khu vực châu Á, thế nhưng cách đặt tên của người Nhật lại khá giống với các nước phương Tây, nghĩa là tên đứng trước và họ đứng sau. Rất dễ dàng để thấy cách đặt tên của người Nhật trên giấy tờ tùy thân, giấy tờ giao dịch, hợp đồng hay danh thiếp,...

Và một điểm vô cùng đặc biệt nữa là, khi gặp người là mới tiếp xúc lần đầu, người Nhật sẽ có xu hướng gọi họ của người đó. Đối với họ đây là hành động thể hiện sự tôn trọng và lịch sự với đối phương mới gặp. Còn nếu như người Nhật gọi tên của đối phương thì chắc hẳn đây là những người thân quen, có mối quan hệ thân mật như người thân hay bạn bè.

Nhật Bản nổi tiếng là một đất nước có nền văn hoá mang tính truyền thống lâu đời, được tạo thành bởi vô vàn tinh hoa và nhiều giá trị quý báu. Đây cũng là lí do mà Nhật Bản thu hút rất nhiều fan hâm mộ trên khắp thế giới bằng sự độc đáo và đang dạng trong văn hoá của họ.

Ngay cả trong việc đặt tên cho nữ tại Nhật Bản, nó cũng được thực hiện một cách trau chuốt và tỉ mỉ nhất. Vì thế mà những cái tên hay được ra đời, đồng thời "quyến rũ" nhiều con người yêu thích sự thú vị và ý nghĩa. Và đó cũng chính là lý do khiến bạn có mặt tại bài viết này của Mitaco lúc này.

Đặt tên tiếng Nhật hay cho nữ theo mùa Xuân

Dưới đây là một số cái tên hay để bạn tham khảo khi yêu thích mùa xuân hay có con gái sinh vào mùa xuân nhé.

  • Haruka (はるか)
  • Kanji: 春香 (Xuân Hương).

Tên này khi dịch sang tiếng Việt có nghĩa là hương thơm của mùa xuân.

  • Haruna (はるな)
  • Kanji: 陽菜 (Dương Thái).

Haruna trong tiếng Nhật là hình ảnh những khóm hoa cải vàng tươi, lung linh đầy sức sống dưới ánh nắng mặt trời.

  • Haruhi (はるひ)
  • Kanji: 春陽 (Xuân Dương).

Nếu bạn yêu thích một cái tên liên quan tới mặt trời thì đây là một sự lựa chọn hợp lý. Haruhi trong tiếng Nhật có nghĩa là mặt trời mùa xuân.

Top 10 tên tiếng nhật hay nhất dành cho nữ năm 2024

  • Kanon (かのん)
  • Kanji: 花音 (Hoa Âm).

Nghĩa của Kanon vô cùng đẹp và ấn tượng "thanh âm của hoa", chữ 音 có nghĩa là âm thanh

  • Koharu (こはる)
  • Kanji: 小春 (Tiểu Xuân).

Koharu có nghĩa là mùa xuân bé nhỏ, đây sẽ là cái tên rất phù hợp cho các bạn nữ mang tính cách nhẹ nhàng và dễ thương. Cái tên này mang cho người ta cảm giác thật nhỏ bé và cần được che chở.

  • Midori (みどり)
  • Kanji: 緑 (Lục).

Đây chính xác là cái tên dành cho những bạn yêu thích màu xanh vì Midori có nghĩa là màu xanh lục. Trong mùa xuân, màu xanh cũng là những màu không thể thiếu. Tuy không rực rỡ như màu của các loài hoa nhưng màu xanh trong mùa xuân lại mang lại cảm giác tươi mát, đầy sức sống của sự đâm chồi nảy lộc của cây cối sau khi vừa trải qua mùa đông lạnh giá.

  • Misaki (みさき)
  • Kanji: 美咲 (Mỹ Tiếu).

美 có nghĩa là đẹp, còn 咲 có nghĩa là nở hoa. Misaki giống như một bông hoa đang ở giai đoạn xinh đẹp và lộng lẫy đến lay động lòng người.

  • Sakura (さくら)
  • Kanji: 桜 (Anh).

Sakura là một cái tên khá phổ biến và rất dễ dàng thấy được trên phim ảnh hay truyện đọc Nhật Bản dành cho trẻ em nhưng được mấy ai biết ý nghĩa thật sự của Sakura là gì. Sakura có nghĩa là hoa anh đào, không còn xa lạ vì đây là một loài hoa khi nhắc đến Nhật Bản thì người ta sẽ nghĩ đến nó đầu tiên.

Đặt tên cho nữ theo mùa Hạ

  • Akika (あきか)
  • Kanji: 明夏 (Minh Hạ).

Akika mang nghĩa là mùa hạ tươi sáng, rực rỡ.

  • Hikari (ひかり)
  • Kanji: 陽花里 (Dương Hoa Lý).

Điểm đặc biệt của Hikari là được ghép bởi ba chữ Kanji: 陽 là mặt trời, 花 là hoa và 里 là làng (giống như trong 郷里 là quê hương, cố hương). Điều này sẽ không bao giờ xảy ra ở các tên thông dụng bình thường. Tên này mang nghĩa là cả một cánh đồng hoa đang lung linh dưới ánh mặt trời của mùa hạ rực rỡ.

Top 10 tên tiếng nhật hay nhất dành cho nữ năm 2024

  • Hiroka (ひろか)
  • Kanji: 洋花 (Dương Hoa).

洋 xuất hiện trong chữ 大洋 (đại dương) có nghĩa là biển. Dịch ra là bông hoa của biển, đặc điểm của tên này nghe khá lạ tai và đặc biệt ý nghĩa của tên để lại một ấn tượng sâu sắc.

  • Hiroko (ひろこ)
  • Kanji: 洋子 (Dương Tử).

Nếu bạn yêu thích biển cả thì đây chắc chắn là một cái tên dành cho bạn. Hiroko mang nghĩa là đứa con của biển cả.

  • Hiyori (ひより)
  • Kanji: 陽愛 (Dương Ái).

Hiyori mang một ý nghĩa vô cùng đẹp và sâu sắc. Được dịch ra là tình yêu lãng mạn dưới ánh mặt trời.

  • Ichika (いちか)
  • Kanji: 一夏 (Nhất Hạ).

Tên này mang nghĩa là một mùa hạ hay có thể nói là "mùa hạ duy nhất".

  • Karen (かれん)
  • Kanji: 夏蓮 (Hạ Liên).

Karen có nghĩa là hoa sen mùa hạ.

  • Youka (ようか)
  • Kanji: 洋香 (Dương Hương).

Youka là một cái tên mang nghĩa mùi hương của biển cả. Một mùi hương tươi mát đặc trưng của biển lớn.

Đặt tên tiếng Nhật cho nữ hay theo mùa Thu

  • Aika (あいか)
  • Kanji: 秋風 (Thu Phong).

Aika có nghĩa là cơn gió mùa thu, một cơn gió mang lại cảm giác mát mát lạnh lạnh vô cùng dễ chịu.

  • Karin (かりん)
  • Kanji: 華梨 (Hoa Lê).

華 thường xuất hiện trong chữ 栄華 (vinh hoa), 繁華 (phồn hoa), có nghĩa là rực rỡ, hoa lệ. Mùa thu là giai đoạn chín ngọt của các loại hoa quả, trong đó có cả lê, một loại trái cây vô cùng thanh mát. Karin là một cái tên hiếm hoi có cách phát âm vô cùng đáng yêu nhưng lại mang ý nghĩa mỹ miều, bởi khi dịch sang tiếng Việt Karin có nghĩa là quả lê đẹp nhất.

  • Mizuki (みづき)
  • Kanji: 美月 (Mỹ Nguyệt).

Không khác gì Việt Nam, Tết Trung Thu ở Nhật Bản cũng là một sự kiện lớn trong năm. Tại mùa lễ này, hình ảnh đặc trưng và đẹp nhất có lẽ ánh trăng và Mizuki có nghĩa trăng đẹp. Đây là cái tên được lựa chọn cho các bé gái hạ sinh vào tháng trăng rằm này.

  • Momiji (もみじ)
  • Kanji: 紅葉 (Hồng Diệp).

Tương tự như hoa anh đào là "hoa hậu" của mùa xuân thì ở đây hồng diệp chính là "nữ hoàng" của mùa thu tại Nhật Bản. Mặc dù, tên này được viết dưới dưới dạng Kanji là hồng diệp khi dịch ra thì mang nghĩa là lá đỏ, thế nhưng trong thực tế Momiji được sử dụng chung cho các cây đổi màu vào mùa thu, không kể là vàng, nâu hay đỏ.

  • Suzuka (すずか)
  • Kanji: 涼香 (Lương Hương).

Nếu yêu thích hương vị đặc trưng của mùa thu bởi sự tươi mát của không khí tạo cảm giác mát mẻ, dễ chịu và hương thơm nhẹ nhàng của hoa cỏ, cây trái thì cái tên Suzuka này là sự lựa chọn đúng đắn. 涼 có nghĩa là mát mẻ, còn 香 có nghĩa là hương thơm.

  • Yuzuki (ゆづき)
  • Kanji: 優月 (Ưu Nguyệt).

Một tháng chỉ có khoảng 1-2 ngày là có mặt trăng tròn nhất, sáng nhất và đẹp nhất và đó cũng chính là nghĩa của Yuzuki. 優 thường xuất hiện trong các từ như 優先 (ưu tiên), 優勢 (ưu thế), có nghĩa là ưu việt, trên hết.

Đặt tên tiếng Nhật hay cho nữ theo mùa Đông

  • Fuyuka (ふゆか)
  • Kanji: 冬華 (Đông Hoa).

Chữ 華 thường sử dụng trong các từ 繁華 (phồn hoa), 栄華 (vinh hoa), có nghĩa là lộng lẫy, hoa lệ. Trong tiềm thức của con người có lẽ chỉ nhớ đến mùa đông bởi sự lạnh lẽo, buốt giá thế nhưng Fuyuka đã đi ngược lại, tên này nói lên vẻ đẹp rực rỡ của mùa đông.

  • Fuyutsuki (ふゆつき)
  • Kanji: 冬月 (Đông Nguyệt).

Fuyutsuki mang nghĩa là mặt trăng mùa đông. Giữa cái lạnh lẽo của mùa đông nhưng đâu đó ánh trăng sáng lấp lánh, rực rỡ mang chút ấm cúng. Tuy đối lập nhưng khi đứng cạnh nhau hai hình ảnh này tạo nên một vẻ đẹp mà nói bằng lời không thể lột tả hết được.

  • Hyouka (ひょうか)
  • Kanji: 氷花 (Băng Hoa).

Hyouka có nghĩa là đoá hoa được hình thành từ băng tuyết, một hình ảnh đặc trưng của mùa đông. 氷 có nghĩa là đóng băng, băng đá.

  • Kazumi (かずみ)
  • Kanji: 冬珠 (Đông Châu).

Kazumi khi dịch ra mang nghĩa là viên ngọc mùa đông. Gợi lên một hình ảnh vô cùng cao quý, điều này liệu có gọi nhớ bạn đến bộ phim "Nữ hoàng băng giá"?

Top 10 tên tiếng nhật hay nhất dành cho nữ năm 2024

  • Reika (れいか)
  • Kanji: 冷香(Lãnh Hương).

Ý nghĩa: 冷 là lạnh lẽo, 香 là mùi hương. Reika có nghĩa là hương thơm lạnh giá. Mùi hương của lạnh giá chắc chắn sẽ không giống như mùi hương tươi mát của thời tiết hay mùi hương nồng nàn của cây trái. Đây là hương thơm của sự sự lạnh giá, một mùi hương không quá rõ nhưng khiến người ta nhớ mãi.

  • Shirayuki (しらゆき)
  • Kanji: 白雪 (Bạch Tuyết).

Có lẽ hình ảnh trong đầu bạn lúc này là câu chuyện "Nàng Bạch Tuyết và 7 chú lùn". Tuy nhiên nghĩa của Shirayuki là tuyết trắng còn Shirayuki Hime (白雪姫).

  • Yuka (ゆか)
  • Kanji: 雪香 (Tuyết Hương).

Ý nghĩa: 雪 là tuyết, 香 là hương thơm. Không chỉ còn là mùi hương của mùa đông, Yuka có nghĩa mà mùi hương của tuyết. Sự băng giá của mùa đông kèm một chút hơi nước của tuyết có phải là mùi thật sự của tuyết?

  • Yuki (ゆき)
  • Kanji: 雪 (Tuyết).

Ý nghĩa: Yuki trong tiếng Nhật có nghĩa là tuyết.

Toàn bộ những cái tên tiếng Nhật hay cho nữ theo các mùa trong năm phía trên là là những cái tên mà Mitaco đã chọn lọc và sưu tầm sao cho ý nghĩa và đẹp nhất. Thật hạnh phúc nếu như bạn cũng thích những cái tên ấy giống như Mitaco.