Tên Môn học
NGHE-NÓI TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP
Mã Môn học
Số tín chỉ
Môn học Tương đương
Môn Tiên quyết
Giảng viên Phụ trách
Trình độ
Chương trình
Ngôn ngữ Giảng dạy
Áp dụng cho Ngành Sư Phạm Anh
Đối với Ngành Sư Phạm Anh
Học kỳ Thực hiện [Ngành Sư Phạm Anh]
Áp dụng Ngành Biên Phiên Dịch
Đối với Ngành Biên Phiên Dịch
Học kỳ Thực hiện [Ngành Biên Phiên Dịch]
Đối với Ngành Tiếng Anh Thương Mại
Áp dụng cho Ngành Tiếng Anh Thương Mại
Học kỳ Thực hiện [Ngành Tiếng Anh Thương Mại]
Giới thiệu
Học phần này nhằm giúp sinh viên đạt được năng lực nghe nói tiếng Anh ở trình độ trung cấp [B1+]. Cụ thể, sinh viên có thể nắm bắt được các chiến lược nghe - nói [nghe lấy ý chính và chi tiết] và có khả năng nghe hiểu được về các chủ đề quen thuộc thường gặp tại nơi làm việc, trường học, trò tiêu khiển, sở thích cá nhân, miêu tả kinh nghiệm, ước mơ. Sau đó thảo luận, đưa ra lí do và giải thích ý kiến về những vấn đề liên quan tới bài nghe. Ngoài ra, sinh viên cũng mở rộng kiến thức nền và vốn từ vựng thông qua các chủ đề được học. Đồng thời, những kỹ năng được rèn luyện trong quá trình học như suy luận, tổng hợp, thuyết trình, làm việc nhóm, chiến lược làm bài thi giúp người học phát triển tư duy cũng như kỹ năng học ngoại ngữ.
Mục tiêu
Mục tiêu | Mô tả |
G1 | Hiểu được kiến thức nền và vốn từ vựng về các chủ đề giao tiếp, khoa học – xã hội quen thuộc; kiến thức chuyên môn về các kiểu mẫu phát âm, các chiến thuật trước và trong khi nghe, các chiến thuật giao tiếp và các chức năng ngôn ngữ ở trình độ trung cấp. |
G2 | Có khả năng dự đoán trước khi nghe, nghe lấy ý chính, chi tiết, ghi chú, tóm tắt bài về các chủ đề học thuật, khoa học – xã hội ít quen thuộc ở trình độ trung cấp; Ý thức chủ động trong học tập và làm việc. |
G3 | Kỹ năng thuyết trình, kỹ năng làm việc nhóm hiệu quả. |
Chuẩn Đầu ra
G1 |
|
G2 |
|
G3 |
|
Tài liệu
Giáo trình chính
David, B., & Robyn, B. L. [2013]. Skillful Listening & Speaking Student Book 2. London: Macmillan.
Tài liệu tham khảo
Fiona, A., & Jo, T. [2011]. Listening for IELTS. United Kingdom: Collins.
Guy, B. H., & Vanessa, J. [2012]. Complete IELTS Bands 4-5. Cambridge: Cambridge University Press.
New Oriental Education & Technology Group. [2013]. Intensive Ielts Listening. Ho Chi Minh City: Ho Chi Minh City General Publishing House.
Kiểm tra & Đánh giá
Bài tập | Percentage | |
Giữa kì | Tham dự lớp và bài tập | 20% |
Cuối kì | Bài thi | 50% |
- 1 view
Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc của VN gồm những bậc nào? Quy đổi tương đương với các chứng chỉ của nước ngoài ra sao?
Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc của VN gồm những bậc nào? Quy đổi tương đương với các chứng chỉ của nước ngoài ra sao?
Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc của Việt Nam được quy định tại thông tư 01/2014/TT-BGDĐT được phát triển trên cơ sở tham chiếu, ứng dụng CEFR và một số khung trình độ tiếng Anh của các nước, kết hợp với tình hình và điều kiện thực tế dạy, học và sử dụng ngoại ngữ ở Việt Nam. KNLNNVN được chia làm 3 cấp [Sơ cấp, Trung cấp và Cao cấp] và 6 bậc [từ Bậc 1 đến Bậc 6 và tương thích với các bậc từ A1 đến C2 trong CEFR]. Cụ thể như sau:
KNLNNVN | CEFR | |
Sơ cấp | Bậc 1 | A1 |
Bậc 2 | A2 | |
Trung cấp | Bậc 3 | B1 |
Bậc 4 | B2 | |
Cao cấp | Bậc 5 | C1 |
Bậc 6 | C2 |
Việc quy đổi tương đương với các chứng chỉ nước ngoài được quy định như thế nào? Theo quyết định 66/2008/QĐ-BGDĐT quy định chương trình giáo dục thường xuyên về tiếng Anh thực hành được thiết kế dưa trên Khung trình độ chung Châu Âu [CEF] và tiệm cận các chuẩn trình độ quốc tế. Vì vậy, trình độ đầu ra của các trình độ đào tạo trong chương trình sẽ tiệm cận với các chuẩn kiểm tra đánh giá quốc tế hiện nay. Tham khảo hai bảng quy chuẩn trình độ sau:
Alte | Council of Europe [CEF] | Ucles | Ielts | Toefl | Toeic |
Level 1 | A2 | KET | 3.0 | 400/97 | 150 |
Level 1-2 | A2-B1 | KET/PET | 3.5 – 4.0 | 450/133 | 350 |
Level 2 | B1 | PET | 4,5 | 477/153 | 350 |
Level 3 | B2 | FCE | 5.0 | 500/173 | 625 |
Level 3 | B2 | FCE | 5.25 | 513/183 | 700 |
Level 3 | B2 | FCE | 5.5 | 527/197 | 750 |
Level 4 | C1 | CAE | 6.0 | 550/213 | 800 |
Level 4 | C1 | CAE | 6.25 | 563/223 | 825 |
Level 4 | C1 | CAE | 6.5 | 577/233 | 850 |
Nguồn: “Using English for Accademic Purposes-a Guide for International Students”, Andy Gillet, Department of Inter-faculty Studies, University of Hertfordshire. Hatfield. UK. [2002]. //www.co.uk/index.htm
CEF Level | IELTS | TOEFL Paper/Computer/Internet | Cambridge ESOL Exams |
8.0 | |||
C2 | 7.5 7.0 | 600/250/100 | CPE [pass] |
C1 | 6.5 | 577/233/91 | CEA [pass] |
6.0 | 550/213/80 | ||
B2 | 5.5 | 527/197/71 | FCE [pass] |
5.0 | 500/173/61 | ||
B1 | 4.5 | 477/153/53 | PET [pass] |
4.0 | 450/133/45 | ||
A2 | 3.0 | KET [pass] | |
A1 |
Nguồn: IELTS [1995, p.27], Educational Testing Service [2004a, 2004b]
Tùy thuộc mục đích học tiếng Anh của học viên, sau khi học xong các trình độ quy định trong chương trình này, học viên có thể tham dự các kỳ thi do Bộ GD-ĐT quy định để lấy các chứng chỉ có trình độ tương đương của Việt Nam hoặc các kỳ thi quốc tế, ví dụ như TOEFL hoặc IELTS [cho mục đích học tập/nghiên cứu], hoặc TOEIC [mục đích làm việc].
Lưu ý: Các nội dung tư vấn hoặc văn bản pháp luật được trích dẫn trên có thể đã thay đổi hoặc hết hiệu lực tại thời điểm hiện tại. Khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi qua số điện thoại: 1900.6165 để được tư vấn hỗ trợ một cách chính xác!