Trong bài ca dao số một chàng trai không định dẫn con vật nào dưới đây

Câu 1: Tiếng cười trong ca dao hài hước chính là?

  • B. Yêu đời, phê phán, chua chát.
  • C. Chua chát, thông minh, hóm hỉnh.
  • D. Hóm hỉnh, lạc quan, chua chát.

Câu 2:  Ca dao hài hước khác với ca dao yêu thương tình nghĩa ở điểm nào?

  • A. Dùng nhiều ẩn dụ, hoán dụ.
  • B. Dùng nhiều ẩn dụ, so sánh.
  • C. Dùng nhiều so sánh, hoán dụ.

Câu 3: Trong bài ca dao số 1, con vật được dẫn cưới nào sau đây gợi được tiếng cười sảng khoái nhất?

  • A. Con voi.
  • B. Con trâu.
  • D. Con bò

Câu 4: Dòng nào sau đây không phải là nghệ thuật của ca dao hài hước?

  • A. Nghệ thuật dựng cảnh và xây dựng chân dung nhân vật.
  • C. Sử dụng nhiều lối nói phóng đại, tương phản và đối lập.
  • D. Ngôn ngữ đời thường mà hàm chứa ý nghĩa sâu sắc.

Câu 5: Trong bài ca dao "Cưới nàng anh toan dẫn voi", chàng trai không định dẫn con vật nào dưới đây?

Câu 6: Tại sao chàng trai không dẫn cưới bằng trâu bò mà lại dẫn cưới bằng con "chuột béo"?

  • A.Vì chúng đều là "Thú bốn chân"
  • B.Vì họ nhà gái kiêng trâu bò
  • D. Tất cả đều đúng

Câu 7: Trong những nhận xét dưới đây, nhận xét nào không đúng với ca dao hài hước?

  • A. Tiếng cười tự trào trong ca dao vui vẻ, hồn nhiên.
  • B. Tiếng cười châm biếm, phê phán trong ca dao sắc sảo, sâu cay.
  • C. Ca dao hài hước nói lên sự thông minh, hóm hỉnh và tâm hồn lạc quan, yêu đời của người lao động cho dù cuộc sống thời xưa của họ còn nhiều vất vả, lo toan.

Câu 8: Trong bài ca dao “Làm trai cho đáng sức trai - Khom lưng chống gối gánh hai hạt vừng”, tiếng cười được tạo nên bằng thủ pháp nghệ thuật nào?

  • A. Đối lập, chơi chữ.
  • B. Ẩn dụ, cường điệu.  
  • D. Cường điệu, chơi chữ.

Câu 9: Trong bài ca dao “Làm trai cho đáng sức trai - Khom lưng chống gối gánh hai hạt vừng”, hình ảnh “khom lưng chống gối” và “gánh hai hạt vừng” có quan hệ với nhau như thế nào?

  • A. Quan hệ nhân quả.    
  • B. Quan hệ tương đương.      
  • C. Quan hệ tương phản
  • D. Quan hệ đối lập.

Câu 10: Ý nghĩa của bài ca dao “Làm trai cho đáng sức trai - Khom lưng chống gối gánh hai hạt vừng” là:

  • A. Nói lên chí làm trai.
  • B. Ca ngợi những người đàn ông có chí lớn.
  • D. Cười những người đàn ông yếu sứC.

Câu 11: Trong bài ca dao “Làm trai cho đáng sức trai - Khom lưng chống gối gánh hai hạt vừng”, đặc điểm nghệ thuật của câu ca dao trên là?

  • A. Khắc họa nhân vật bằng những chi tiết có giá trị khái quát cao.
  • B. Cường điệu và phóng đại.
  • D. Dùng ngôn ngữ đời thường mà hàm chứa ý nghĩa sâu xA.

Câu 12: Dòng nào sau đây không phải là nghệ thuật của ca dao châm biếm, hài hước?

  • A. Nghệ thuật dựng cảnh và xây dựng chân dung nhân vật.
  • C. Sử dụng nhiều lối nói phóng đại, tương phản và đối lập.
  • D. Ngôn ngữ đời thường mà hàm chứa ý nghĩa sâu sắC.

Câu 13: Tiếng cười trong ca dao có ý nghĩa gì?

  • A. Mua vui, giải trí.     
  • B. Tự trào.    
  • C. Phê phán.     

Câu 14: Lời lẽ của chàng traivà cô gái có ý nghĩa gì?

  •  A. Chua chát cho cảnh nghèo
  • B. Nói cho vui trong cảnh nghèo
  • C. Bộc lộ tâm hồn lạc quan, yêu đời của người lao động
  • D. Câu A và B

Câu 15: Tiếng cười trong ca dao hài hước có ý nghĩa gì?

  • A. Mua vui, giải trí.
  • B. Phê phán.
  • C. Tự trào.

Câu 16: Ý nào không chính xác khi nói về vẻ đẹp tâm hồn của người lao động qua những bài ca dao châm biếm, hài hước?

  • A. Sự thông minh, dí dỏm.   
  • B. Tinh thần đấu tranh.
  • D. Tinh thần lạc quan.     

Trong bài ca dao số 1, chàng trai không định dẫn con vật nào dưới đây?

B. Lợn

D. Chuột

Các câu hỏi tương tự

Tại sao chàng trai không dẫn cưới bằng trâu bò mà lại dẫn cưới bằng con chuột béo?

B. Vì họ nhà gái kiêng trâu bò

D. Tất cả đều đúng

Đọc bài ca 1 và trả lời các câu hỏi:

- Việc dẫn cưới và thách cưới ở đây có gì khác thường? Cách nói của chàng trai và cô gái có gì đặc biệt? Từ đó anh (chị) hãy nêu cảm nhận của mình về tiếng cười của người lao động trong cảnh nghèo.

- Bài ca dao có giọng điệu hài hước, dỉ dỏm, đáng yêu là nhờ những yếu tố nghệ thuật nào?

Cho bài ca dao :

“Em tưởng nước giếng sâu

Em nối sợi gầu dài

Ai ngờ nước giếng cạn

Em tiếc hoài sợi dây.”

1. Biện pháp tu từ trong bài ca dao là ?

A. So sánh    B. Ẩn dụ    C. Hoán dụ    D. Nói quá

2. Tâm sự của bài ca dao trên là tâm sự của ai với ai?

A. Em với chị.    B. Người yêu với người yêu

C. Anh với em    D. Chàng với nàng

3. Tâm sự trên được thể hiện ở yếu tố nào ?

A. Cách miêu tả giếng nước

B. Mối quan hệ giữa giếng sâu và gầu dài

C. Thể thơ và cách ngắt nhịp của bài ca dao

D. Hình ảnh và tâm trạng của nhân vật trữ tình

4. Nối cột A với cột B sao cho đúng.

Trong bài ca dao số một chàng trai không định dẫn con vật nào dưới đây

Biện pháp tu từ nào dưới đây giúp biểu đạt một cách sâu sắc tâm trạng của nhân vật trữ tình trong bài ca dao Khăn thương nhớ ai?

B. Hoán dụ, điệp ngữ và nhân hóa.

D. Nhân hóa, điệp ngữ và ẩn dụ.

A. Tiếng cười tự trào trong ca dao vui vẻ, hồn nhiên.

C. Ca dao hài hước nói lên sự thông minh, hóm hỉnh và tâm hồn lạc quan, yêu đời của người lao động cho dù cuộc sống thời xưa của họ còn nhiều vất vả, lo toan.

Phân tích các nhân tố giao tiếp trong câu ca dao

   Đêm trăng thanh anh mới hỏi nàng:

- Tre non đủ lá đan sàng nên chăng?

a. Nhân vật giao tiếp ở đây là những người như thế nào?

b. Hoạt động giao tiếp diễn ra vào thời điểm nào?

c. Nhân vật anh nói về điều gì? Nhằm mục đích gì?

d. Cách nói của "anh" có phù hợp với nội dung và mục đích giao tiếp không?

Câu nào dưới đây không nói đúng nội dung ca dao?

B. Ca dao là những tiếng hát than thân, nói lên nỗi nhọc nhằn, tủi nhục của người bình dân trong cuộc đời vất vả.

D. Ca dao đúc kết kinh nghiệm sống của người lao động.

Đọc các bài ca dao (câu 1, SGK trang 135) và trả lời:

a. Anh (chị) có nhận thấy trong câu câu dao trên những từ thuyền, bến, cây đa, con đò,.. không chỉ là thuyền, bến ,... mà con mang nội dung ý nghĩa hoàn toàn khác không? Nội dung ý nghĩa ấy là gì?

b. Thuyền bến (câu 1) và cây đã, bến cũ, con đò (câu 2) có gì khác nhau? Làm thế nào để hiểu được nội dung hàm ẩn trong hai câu đó?

Những câu hỏi liên quan

Loài vật nào dưới đây đẻ nhiều con nhất trong một lứa?

a. Mèo        b. Voi        c. Ngựa

d. Trâu       e. Chó        g. Lợn

Tại sao chàng trai không dẫn cưới bằng trâu bò mà lại dẫn cưới bằng con chuột béo?

B. Vì họ nhà gái kiêng trâu bò

D. Tất cả đều đúng

Nhận xét về bài 1, em đồng ý với ý kiến nào dưới đây:

a- Bài ca là lời của một người và chỉ có một phần.

b- Bài ca có hai phần: Phần đầu là câu hỏi của chàng trai, phần sau là: lời đáp của cô gái.

c- Hình thức đối đáp này có rất nhiều trong ca dao, dân ca.

d- Hình thức đối đáp này không phố biến trong ca dao, dân ca