Trong cơ thể sống các chất nào sau đây có đặc tính kị nước

Question: Trong cơ thể sống các chất có đặc tính chung kị nước như A. Tinh bột, glucozơ, mỡ, fructôzơ B. Mỡ, xenlulôzơ, phốtpholipit, tinh bột C. Sắc tố, vitamin, sterôit, phốt pholipit, mỡ

D. Vitamin, sterôit, glucozơ, cácbohiđrát

Hướng dẫn

Sắc tố, vitamin, sterôit, phốtpholipit, mỡ đều có tính kị nước do chúng đều có bản chất là lipit.
Đáp án cần chọn là: C

Question: Đặc điểm chung của dầu, mỡ, photpholipit, streoit là A. Chúng đều có nguồn nguyên liệu dự trữ năng lượng cho tế bào B. Đều tham gia cấu tạo nên màng tế bào C. Đều có ái lực yếu hoặc không có ái lực với nước

D. Cả A, B, C

Hướng dẫn

Dầu, mỡ, photpholipit, streoit đều có ái lực yếu hoặc không có ái lực với nước. Streoit không là nguồn nguyên liệu dự trữ năng lượng cho tế bào. Các hoocmon là streoit không tham gia cấu tạo nên màng tế bào.

Đáp án cần chọn là: C

Question: Vì sao cholesteron là thành phần quan trọng của màng sinh chất? A. Cholesteron chèn vào giữa hai lớp photpholipit làm màng tế bào ổn định hơn B. Chèn vào lớp photpholipit tạo kênh vận chuyển các chất qua màng C. Gắn trên màng thu nhận các thông tin truyền đến tế bào

D. Làm nhiệm vụ vận chuyển các chất, thụ thể thu nhận thông tin

Hướng dẫn

Cholesteron làm nguyên liệu cấu trúc nên màng sinh chất [chèn vào giữa hai lớp photpholipit], có vai trò làm cho cấu trúc màng thêm ổn định và vững chắc hơn.

Đáp án cần chọn là: A

Question: Chất dưới đây tham gia cấu tạo hoocmôn là : A. Stêroit B. Triglixêric C. Phôtpholipit

D. Mỡ

Hướng dẫn

Stêrôit:Là lipit có cấu trúc mạch vòng, có tính chất lưỡng cực -> tham gia cấu tạo nên màng sinh chất và 1 số hoocmôn

Đáp án cần chọn là: A

Question: Cholesteron ở màng sinh chất có vai trò: A. Liên kết với prôtein hoặc lipit đặc trưng riêng cho từng loại tế bào, có chức năng bảo vệ và cung cấp năng lượng B. Có chức năng làm cho cấu trúc màng thêm ổn định và vững chắc hơn C. Là nguồn dự trữ năng lượng cho tế bào

D. Làm nhiệm vụ vận chuyển các chất, thụ thể thu nhận thông tin

Hướng dẫn

Cholesteron ở màng sinh chất có vai trò làm cho cấu trúc màng thêm ổn định và vững chắc hơn.
Đáp án cần chọn là: B

Trong cơ thể sống các chất có đặc tính chung kị nước như

A. Tinh bột, glucôzơ, mỡ, fructôzơ.

B. Mỡ, xenlulôzơ, phốtpholipit, tinh bột.

C. Sắc tố, vitamin, sterôit, phốtpholipit, mỡ.

D. Vitamin, sterôit, glucôzơ, cácbohiđrát.

Lời giải

Sắc tố, vitamin, sterôit, phốtpholipit, mỡ đều có tính kị nước do chúng đều có bản chất là lipit.

Đáp án C

Trong các chất dưới đây, các chất có đặc tính kị nước là

Trong các chất dưới đây, các chất có đặc tính kị nước là

A. tinh bột, glucozơ, mỡ, fructôzơ.

B. mỡ, xenlulôzơ, phốtpholipit, tinh bột.

C. sắc tố, vitamin, sterôit, phốtpholipit, mỡ.

D. Vitamin, sterôit, glucozơ, cácbohiđrát.

Câu hỏi: Trong cơ thể sống các chất có đặc tính chung kị nước như:

A. Tinh bột, glucozơ, mỡ, fructôzơ.

B. Mỡ, xenlulôzơ, phốtpholipit, tinh bột.

C. Sắc tố, vitamin, sterôit, phốtpholipit, mỡ.

D. Vitamin, sterôit, glucozơ, cácbohiđrát.

Trả lời:

Đáp án đúng: C. Sắc tố, vitamin, sterôit, phốtpholipit, mỡ.

Giải thích:

Sắc tố, vitamin, sterôit, phốtpholipit, mỡ đều có tính kị nước do chúng đều có bản chất là lipit.

Lipit cócấu tạo từ 3 nguyên tố C, H, O [nhưng tỉ lệH và O khác tỉ lệ của cacbohidrat] được nối với nhau bằng các liên kết hoá trị không phân cực => có tính kị nước

Cùng Top lời giải tìm hiểu chi tiết hơn về lipit nhé!

I. Lipit là gì?

– Khái niệm Lipit:Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không hoà tan trong nước nhưng ta nhiều trong dung môi hữu cơ không phân cực.

– Về mặt cấu tạo, phần lớn Lipit là các este phức tạp bao gồm chất béo [còn gọi là triglixerit], sáp, steroit và phopholipit,…

II. Tính chất vật lí của chất béo

1. Chất béo là gì?

-Khái niệm:Chất béolà trieste của glixerol với axit béo [các axit monocacboxylic có số chẵn C không phân nhánh] gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.

-Công thức cấu tạo chung dạng:

–Chất béo động vật:Glixerit của axit no panmitic, stearic nên ở thể rắn.

–Chất béo thực vật:Glixerit của axit chưa no oleic nên ở thể lỏng.

-Một số chất béo thường gặp:

+] Axit panmitic: C15H31COOH

+] Axit stearic: C17H35COOH

+] Axit oleic: C17H33COOH [có 1 nối đôi]

+] Axit linoleic: C17H31COOH [2 nối đôi]

+] Axit linolenoic: C17H29COOH [3 nối đôi]

2. Tính chất vật lí của chất béo

– Các triglixerit chứa chủ yếu các gốc axit béo no thường là chất rắn ở nhiệt độ phòng, chẳng hạn như mỡ động vật [mỡ bò, mỡ cừu,…]. Các triglixerit chứa chủ yếu các gốc axit béo không no thường là chất lỏng ở nhiệt độ phòng và được gọi là dầu. Nó thường có nguồn gốc thực vật [dầu lạc, dầu vừng,…] hoặc từ động vật máu lạnh [dầu cá].

– Chất béo chứa các gốc axit béo no [mỡ động vật] thường ở dạng rắn, còn chất béo chứa các gốc axit không no [dầu thực vật] ở dạng lỏng.

– Chất béo không tan trong nước, nhẹ hơn nước, nhưng tan được trong các dung môi hữu cơ như benzen, rượu, xăng, ete,…

III. Tính chất hoá học của chất béo

1. Phản ứng thuỷ phân của chất béo trong môi trường axit

– Trong công nghiệp, phản ứng trên được tiến hành trong nồi hấp ở 220℃ và 25 atm.

–Ví dụ:phương trình hoá học

[CH3[CH2]16COO]3C3H5+ 3H2O[H+,t0,p] →3CH3[CH2]16COOH + C3H5[OH]3

[CH3[CH2]16COO]3C3H5:tristearin

3CH3[CH2]16COOH : axitstearic

C3H5[OH]3: Glixerol

2. Phản ứng xà phòng hóa của chất béo

– Khi đun nóng với dung dịch kiềm [NaOH hoặc KOH] thì tạo ra glixerol và hỗn hợp muối của các axit béo. Muối natri hoặc kali của các axit béo chính là xà phòng.

– Ví dụ:phương trình hoá học

[CH3[CH2]16COO]3C3H5+ 3NaOH[H+;to;p] → 3CH3[CH2]16COONa + C3H5[OH]3

[CH3[CH2]16COO]3C3H5:tristearin

3CH3[CH2]16COONa : natri stearat

C3H5[OH]3: Glixerol

– Phản ứng của chất béo với dung dịch kiềm được gọi là phản ứng xà phòng hóa. Phản ứng xà phòng hóa xảy ra nhanh hơn phản ứng thủy phân trong môi trường axit và không thuận nghịch.

– Chỉ số xà phòng hóa:là số mg KOH dùng để xà phòng hóa hoàn toàn 1 gam lipit [tức là để trung hòa axit sinh ra từ sự thủy phân 1 gam lipit].

– Chỉ số axit:số mg KOH dùng để trung hòa axit tự do có trong 1 mg lipit.

3. Phản ứng cộng hidro [hiđro hóa] của chất béo

– Lipit lỏng có gốc axit là không no, để chuyển thành lipit rắn, ta cho tác dụng với H2 có niken làm xúc tác trong nồi hấp.

[C17H33COO]3C3H5 [lỏng]+ 3H2Ni,175−1900C→→Ni,175−1900C[C17H35COO]3C3H5 [rắn]

– Để đánh giá mức độ không no của lipit, người ta dùng:

– Chỉ số iot:là số gam iot có thể cộng vào 100 gam lipit.

4. Phản ứng oxi hóa của chất béo

– Nối đôi C = C ở gốc axi không no của chất béo bị oxi hóa chậm bởi oxi không khí tạo thành peoxit, chất này bị phân hủy thành các sản phẩm có mùi khó chịu. Đó là nguyên nhân của hiện tượng dầu mỡ để lâu bị ôi.

VI. Vai trò và tầm quan trọng của Lipit

Lipit có tầm quan trọng rất lớn đối với con người nói riêng và các cá thể sống nói chung:

- Cấu tạo tế bào, mô đệm, cách nhiệt ở hầu hết các loài động vật

- Dung môi hòa tan vitamin có trong mỡ: A,D,E,K giúp cơ thể dễ dàng hấp thụ hơn

- Cung cấp nước nội sinh cho cơ thể

- Dự trữ năng lượng, cung cấp năng lượng [Lớn hơn nhiều so với năng lượng mà protein cung cấp]

Ngoài vai trò to lớn của Lipit, thì hợp chất này cũng có những tác hại nhất định nếu sử dụng quá nhiều đối với cơ thể sống như:

- Tăng làm lượng triglyxerit, nguyên nhân gây một số bệnh tim mạch nguy hiểm.

- Nguyên nhân gây ra chứng bệnh béo phì

Bài tập trắc nghiệm lý thuyết Lipit

Câu 1: Chọn phát biểu sai khi nói về sự khác nhau giữa Lipit và este của ancol khi so với axit đơn chức:

A. gốc axit trong phân tử

B. gốc ancol trong lipit cố định là của glixerol

C. gốc axit trong lipit phải là gốc của axit béo

D. bản chất liên kết trong phân tử

Đáp án: D.Bản chất liên kết trong phân tử

Câu 2: Định nghĩa chính xác về Lipit là gì? Chọn đáp án đúng:

A. hợp chất hữu cơ chứa C, H, O, N

B. trieste của axit béo và glixerol

C. là este của axit béo và ancol đa chức

D. trieste của axit hữu cơ và glixerol

Đáp án:B.trieste của axit béo và glixerol

Câu 3: Chọn đáp đúng khi nói về lipit trong các phát biểu dưới đây:

A. Có trong tế bào sống

B. Tan trong các dung môi hữu cơ như: ete, clorofom…

C. Bao gồm các chất béo, sáp, steroit, …

D. Cả a, b, c đều đúng

Đáp án:D. Cả a, b, c đều đúng. Câu này là một câu hỏi tông quan về kiến thức Lipit

Câu 4: Nêu định nghĩa về mỡ tự nhiên chính xác:

A. este của axit panmitic và đồng đẳng của nó

B. muối của axit béo

C. các triglixerit của các axit béo khác nhau

D. este của axit oleic và đồng đẳng …

Đáp án:C.este của axit oleic và đồng đẳng …

Câu 5: Nguyên nhân do đâu mà dầu thực vật ở trạng thái lỏng [trong khi đó mỡ động vật lại ở trạng thái rắn]

A. chứa chủ yếu các gốc axit béo, no

B. chứa hàm lượng khá lớn các gốc axit béo không no

C. chứa chủ yếu các gốc axit thơm

D. một lí do khác

Đáp án:B. chứa hàm lượng khá lớn các gốc axit béo không no

Video liên quan

Chủ Đề