Trong tiếng anh trạng từ đứng ở đâu
Trạng từ là một thành phần quan trọng trong ngữ pháp Tiếng Anh. Chúng được sử dụng thường xuyên, nhằm bổ nghĩa cho câu, có rất nhiều loại trạng từ, vậy mỗi loại đóng vai trò gì trong câu và mức độ thông dụng của các trạng từ như thế nào? Để trả lời cho những câu hỏi trên TOPICA Native gửi tới bạn cách phân loại trạng từ trong tiếng Anh và cách sử dụng trạng từ hiệu quả. Show
Download Trọn bộ Ebook ngữ pháp dành cho người mới bắt đầu Xem thêm: 1. Trạng từ
2. Phân loại trạng từ trong tiếng Anh2.1. Trạng từ chỉ tần suấtChức năngTrạng từ chỉ tần suất là một trong các trạng từ thông dụng trong tiếng Anh. Trạng từ chỉ tần suất được dùng để thể hiện mức độ xảy ra, xuất hiện, lặp lại của hành động được nói đến Ví dụ: Sometimes she forgets to lock the door. (Đôi khi cô ấy quên đóng cửa.) She always goes shopping after work. (Cô ấy luôn luôn đi mua sắm sau giờ làm.) Cách đặt câu hỏi về tần suấtĐể đặt câu hỏi về tần suất xảy ra hành động nào đó, chúng ta có thể dùng trạng từ nghi vấn “How often…”:
Vị trí của trạng từ chỉ tần suất trong câuTrạng từ tần suất có vị trí tương đồng vị trí của trạng từ trong câu tiếng Anh cơ bản. Trong câu các trạng từ chỉ tần suất thường đứng sau động từ to be, trước động từ chính và giữa trợ động từ và động từ chính Trước động từ (phổ biến nhất) để bổ nghĩa cho động từ đó Ví dụ: I usually go to school by bus. → đứng giữa chủ ngữ I và động từ go Trước chủ ngữ để nhấn mạnh về tần suất của hoạt động Ví dụ: Sometimes she wears the boots. → đứng trước chủ ngữ she Sau động từ, và nếu động từ có tân ngữ thì sau cả tân ngữ: Ví dụ:
Lưu ý: Một số trạng từ như always, ever, never thường chỉ đứng ở vị trí trước động từ, hầu như không bao giờ đứng ở đầu câu hay cuối câu: Ví dụ: He always brushes his teeth after eating. (Anh ấy luôn luôn đánh răng sau khi ăn) Bảng các trạng từ tần suất thông dụng
Ví dụ:
2.2 Trạng từ chỉ nơi chốnChức năngCác trạng từ chỉ nơi chốn dùng để diễn tả nơi các hành động xảy ra, và mô tả khái quát khoảng cách giữa người nói và hành động. Trạng từ chỉ nơi chốn có thể bổ nghĩa cho động từ, tính từ, trạng từ, cụm danh từ. Ví dụ:
Thông thường, mỗi trạng từ chỉ nơi chốn vừa có nghĩa nơi chốn cố định, vừa có nghĩa phương hướng: Ví dụ:
Cách đặt câu hỏi với trạng từ chỉ nơi trốnĐể đặt câu hỏi về nơi chốn hay phương hướng của hành động nào đó, chúng ta có thể dùng trạng từ nghi vấn “Where…?
Vị trí của trạng từ nơi trốnTrong câu, các trạng từ này thường đứng cuối câu, sau động từ, và nếu động từ có tân ngữ thì sau cả tân ngữ (phổ biến nhất). Với bất kì vị trí nào trong câu hay ở thì nào đều không có cách chia trạng từ trong tiếng Anh. Ví dụ
Trước chủ ngữ (thường chỉ dùng trong văn viết, ít dùng trong văn nói):
Khi bổ nghĩa cho cụm danh từ, trạng từ tần suất sẽ đứng sau danh từ và cụm danh từ.
Bảng các trạng từ chỉ nơi chốn, phiên âm và dịch nghĩa
Ví dụ:
Download Trọn bộ Ebook ngữ pháp dành cho người mới bắt đầu 2.3 Trạng từ chỉ thời gianChức năngTrạng từ chỉ thời gian là một trong những trạng từ trong tiếng Anh được dùng phổ biến nhất.Trạng từ chỉ thời gian được dùng để cho biết một sự việc diễn ra vào lúc nào. Trạng từ chỉ thời gian có thể bổ nghĩa cho động từ, tính từ, trạng từ, cụm danh từ. Ví dụ:
Trạng từ chỉ thời gian Cách đặt câu hỏi với trạng từ chỉ thời gianĐể đặt câu hỏi về thời điểm xảy ra hành động nào đó, chúng ta có thể dùng trạng từ nghi vấn when:
Để đặt câu hỏi về khoảng thời gian xảy ra hành động nào đó, chúng ta có thể dùng trạng từ nghi vấn how long:
Vị trí của trạng từ chỉ thời gianSau động từ, và nếu động từ có tân ngữ thì sau cả tân ngữ (phổ biến nhất) Ví dụ: I’ll leave today. → đứng sau động từ leave I’ll start work today. → đứng sau tân ngữ work Trước chủ ngữ (chỉ khi chúng ta muốn nhấn mạnh thời gian): Ví dụ: Yesterday, he met his long lost daughter. → đứng trước chủ ngữ he Trạng từ chỉ thời gian đứng sau danh từ, cụm danh từ để bổ nghĩa cho cụm danh từ và danh từ đó Ví dụ: Young people today face a very difficult future at work. Trạng từ chỉ thời gian thông dụng
Ví dụ:
2.4 Trạng từ chỉ cách thứcChức năngChức năng của trạng từ trong tiếng Anh là diễn tả cách thức xảy ra, diễn ra hành động. Cách đặt câu hỏi với trạng từ chỉ cách thứcĐể đặt câu hỏi về cách thức của một hành động nào đó, chúng ta có thể dùng trạng từ nghi vấn “How…?” Ví dụ:
Vị trí của trạng từ chỉ cách thứcĐứng sau động từ hoặc sau tân ngữ.Trạng từ chỉ cách thức thường đứng ở vị trí cuối câu (end position). Trạng từ tận cùng bằng –ly đôi khi có thể đứng ở vị trí giữa câu (mid position) nếu trạng từ không phải là phần trọng tâm của thông tin. Ví dụ:
Bảng trạng từ trong tiếng Anh – trạng từ chỉ cách thức
Ví dụ:
2.5 Trạng từ chỉ mức độChức năngDiễn tả mức độ diễn ra của hành động được diễn tả. Ví dụ:
Vị trí của trạng từ chỉ mức độTrạng từ chỉ cách thức thường bổ nghĩa cho động từ và nó có thể đứng ở các vị trí sau: Sau động từ và nếu động từ có tân ngữ thì sau cả tân ngữ (phổ biến nhất) Ví dụ: He doesn’t know how to write properly. → đứng sau động từ write Trước động từ, nếu tân ngữ dài hoặc muốn gây chú ý đến trạng từ Ví dụ: He slowly drove his newly bought car to her house. → đứng giữa chủ ngữ he và động từ drove Trước chủ ngữ (hiếm khi dùng) Ví dụ: Slowly things began to improve. → đứng trước chủ ngữ things Lưu ý: Một số trạng từ well, badly, hard, fast luôn luôn nằm sau vị ngữ
Trạng từ chỉ mức độ Trạng từ chỉ mức độ thông dụng
Ví dụ:
2.6 Trạng từ chỉ số lượngChức năngTrạng từ chỉ số lượng được dùng để “khoanh vùng phạm vi” của một cái gì đó trong câu. Trạng từ chỉ số lượng có thể bổ nghĩa cho động từ, tính từ, trạng từ, cụm danh từ, cụm giới từ. Ví dụ:
Vị trí của trạng từ chỉ số lượngTrạng từ hội tụ đứng ở trước từ hoặc cụm từ mà nó bổ nghĩa Ví dụ:
Trạng từ chỉ số lượng thông dụng
Ví dụ:
2.7. Trạng từ nghi vấnChức năngTrạng từ nghi vấn là một trong những trạng từ tiếng Anh thông dụng. Chức năng của trạng từ nghi vấn trong câu để hỏi về một việc gì đó. Ví dụ:
Trạng từ nghi vấn Vị trí của trạng từ nghi vấnNhững từ này thường được sử dụng để đặt câu hỏi. Những từ why, where, when, how thường đứng ở đầu câu và giữ chức năng dùng để hỏi. Trong câu hỏi, sau trạng từ nghi vấn sẽ đến động từ tobe hoặc trợ động từ. Trạng từ nghi vấn thông dụngWhen, where, why, how, perhaps (có lẽ), maybe (có lẽ), surely (chắc chắn), of course (dĩ nhiên), willingly (sẵn lòng), very well (được rồi). Ví dụ trạng từ nghi vấn trong tiếng Anh:
2.8 Trạng từ chỉ liên kếtChức năngVai trò của trạng ngữ chỉ liên kết trong tiếng Anh để kết nối những ý tưởng hay những mệnh để tạo sự liên kết trong câu văn. Ví dụ:
Vị trí của trạng từ chỉ liên hệTrạng từ chỉ liên hệ sẽ đứng giữa câu. Khi sử dụng trạng từ liên kết, hãy đặt một dấu chấm phẩy (;) phía trước trạng từ liên kết và một dấu phẩy (,) ở phía sau. Ví dụ
Trạng từ liên hệ thông dụng
Ví dụ
3. Cách tạo ra và dấu hiệu nhận biết trạng từĐể phân biệt trạng từ trong tiếng Anh dễ hơn, TOPICA đã tổng hợp kiến thức về cách tạo và dấu hiệu nhận biết của tất cả các trạng từ trong tiếng Anh. Các bạn có thể tham khảo ngay dưới đây: Cách tạo ra và dấu hiệu nhận biết trạng từ Cách tạo ra trạng từ từ tính từ
Ví dụ: perfect -> perfectly (một cách hoàn hảo), careful -> carefully (một cách cẩn thận),…
Ví dụ: happy -> happily (một cách vui vẻ),..
Ví dụ: enthusiastic -> enthusiastically (một cách nhiệt tình), drastic -> drastically (một cách quyết liệt),…
Ví dụ: terrible -> terribly (một cách tồi tệ), true -> truly (thật lòng),… Dấu hiệu nhận biết trạng từĐể nhận biết từ vựng đó có phải là trạng từ trong tiếng Anh, phần lớn ta nhận biết dựa trên phần lớn trạng từ đều có đuôi “-ly”. Trạng từ thường được tạo ra bằng cách thêm hậu tố “-ly” vào Trạng từ thường có ba loại phổ biến như sau:
Lưu ý:
Ví dụ: He spoke in a friendly way. (Anh ta nói theo một cách thân thiện)
4. Luyện tậpĐể hiểu rõ hơn về cách phân biệt trạng từ trong tiếng Anh và sử dụng trạng từ thành thạo trong bài kiểm tra, TOPICA đã tổng hợp cho các bạn bài tập về tất cả các trạng từ trong tiếng Anh. Sau khi hoàn thành các bạn có thể đối chiếu với đáp án chi tiết ở cuối bài. Bài tập trạng từ trong tiếng Anh BÀI TẬPBài tập 1Cho dạng đúng của từ trong ngoặc.
Bài tập 2Complete the following sentences with adjective or adverb form of the words.
Bài tập 3Cho dạng đúng của từ trong ngoặc. Dạng đó có thể là tính từ hoặc trạng từ.
Bài tập 4Choose the best answers James, a golfer, was playing around golf yesterday when he (accidental–accidentally) hit his ball into a hole of the golfing greens. James made an (accidental–accidentally) shot. Unexpectedly, an (angry–angrily) gopher appeared. The gopher (angry–angrily) pushed the ball out of its hole. The gopher complained (loud–loudly). The gopher made a (loud–loudly) complaint. The ball hit him (hard–hardly) on the head. James could (hard–hardly)believe that a gopher was making its home on the golf course. Normally, James has (good–well)eyesight. However, he didn’t see (good–well) this time because his ball did land anywhere near the golf green. The gopher probably had a (painful–painfully)headache. The gopher lay still for a moment and then blinked its eyes(painful–painfully). The (guilty–guiltily) golfer, James, reached for his ball. “Sorry, little guy!” James said (guilty–guiltily). The gopher disappeared (quick–quickly) into its hole—with the ball! So James (quick–quickly) left the golfing green without his ball. After this experience, James (wise–wisely)wore his glasses whenever he played golf. The (wise–wisely) gopher found a new hole to live in. Bài tập 5Choose the best answer 1. I did really ………… in the mathematics test. A. bad B. badly 2. You were very ……….. to lose the game. A. unlucky B. unluckily 3. You should speak more ………….. A. soft B. softly 4. I’ve never seen her dance so …………. A. good B. well 5. That milk tastes ………. A. sour B. sourly 6. This brown fur feels ……… A. soft B. softly 7. The brave men fought………. A. brave B. bravely 8. The little boy looked ……. I went over to comfort him and he looked at me…… A. sad/ sad B. sad/ sadly 9. I tasted the soup …….. but it tasted ………. A. careful/ wonderfully B. carefully/ wonderfully C. carefully/ wonderful D. careful/ wonderful 10. My mother speaks …… German A. perfect B. perfectly Bài tập 6Đoạn văn sau đây chứa 8 lỗi sai. Tìm và sửa chúng để tạo thành một bài IELTS Speaking Part 2 hoàn chỉnh. I would say that my relationship with him is as a friend. I know him because I regularly go to the shop in order to buy things when I don’t have time to go to a supermarket. He’s quite friendly and I always have a chat with him. I’ve known him now for about five years – since I’ve lived in the area in fact. That’s why I’d now call him a friend. I’d say that I see him fair regularly. As I said, I go to the big supermarket out of town sometimes to stock up, but you always need odd things during the week such as milk, or some snack or other. So when this happens I just have a walk down to his shop. So I’d say I see him every one or two days. I think John is prettily popular as he’s been there for years as far as I’m aware, so most of the locals around the area know him. There will always be someone in the shop having a chat with him. They like him because he’s not just the shopkeeper but he’s also very involved in activities in the community. For example, I know he helps out at the old people’s home some nights, and he runs the quizzes at the local pub. He also helps to organize the fete that is held each year in the town. The reason that I like him is that he’s great to have a chat with. For instance, a while back I was having problems with my work, and I was really feeling stressed. I didn’t really have anyone to talk to at the time as my family is abroad and a couple of my good friends were not around. I mentioned it to John and he was great. He listened and also gave me some really good advice. He didn’t need to do that so it was great that he made the time to anyway. General, though, he’s really welcoming when you go to his shop. He’ll always have a smile on his face. ĐÁP ÁNĐáp án bài tập 1
Đáp án bài tập 2
Đáp án bài tập 3
Đáp án bài tập 4
Đáp án bài tập 5Đáp án bài tập 6
Nhận biết và sử dụng thành tạo các trạng từ sẽ giúp ít cho việc học tiếng Anh của bạn hơn rất nhiều. Hy vọng qua bài viết của TOPICA, các bạn có thể dễ dàng phân loại trạng từ trong tiếng Anh và cách sử dụng trạng từ hiệu quả khi làm bài tập và bài kiểm tra. Ngữ pháp của bạn sẽ được cải thiện đáng kể, bạn sẽ tự tin giao tiếp với người bản xứ, khắc phục những lỗi thường gặp khi giao tiếp, nói tiếng Anh một cách tự nhiên hơn, thoải mái và tự tin hơn.
TOPICA Native cung cấp giải pháp học tiếng Anh trực tuyến tương tác 2 chiều với giáo viên bản ngữ hàng đầu Đông Nam Á. Tích hợp công nghệ AI hỗ trợ đào tạo, phần mềm luyện phát âm chuẩn mỹ Native Talk, giúp bạn nói tiếng Anh thành thạo chỉ sau 6 tháng từ con số 0! |