Ngoài khối kinh tế thì khối ngành khoa học kỹ thuật công nghệ được các bạn lựa chọn nhiều nhất để theo học.Và trong tương lai tương tự như kinh tế các ngành kỹ thuật cũng được đầu tư phát triển. Vậy nên các trường mạnh về kỹ thuật được các bạn quan tâm rất nhiều.
Tốt nhất trong số đó không thể kể đến đại học công nghiệp TPHCM. Có một lượng lớn sinh viên lớp 12 muốn biết về ngôi trường này. Vậy nó có gì hot chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu nhé.
Các ngành đào tạo đại học công nghiệp TPHCM
Thế mạnh của trường là các ngành kỹ thuật như:
- KT Điện Điện tử
- Điều khiển và tự động hóa
- IOT và AI
- Kỹ thuật cơ khí
- Công nghệ thông tin
Các ngành đào tạo thêm:
- Công nghệ thực phẩm
- Công nghệ sinh học
- Thiết kế thời trang
- Kế toán kiểm toán
- Quản trị kinh doanh
- Thương mại điện tử
Vì thế có thể nói đại học công nghiệp TPHCM là một trường đa ngành chứ không phải thuần kỹ thuật như nhiều người vẫn nghĩ.
Điểm chuẩn năm 2019 không phải quá cao đa số từ 20 điểm trở xuống. Nhưng dự kiến năm nay sẽ tăng khá mạnh do nhiều yếu tố, thí sinh cần tính toán kỹ.
Học phí đại học công nghiệp TPHCM
Trước đây có một giai đoạn trường bị phản ánh không tốt về việc tăng học phí. Nhưng đây là xu thế chung bởi các trường công lập dần chuyển sang tự chủ tài chính.
Chỉ một số trường con cưng của nhà nước được bao cấp như trước. Mức học phí ở đại học công nghiệp cũng khá cao, cụ thể như sau:
- Đại trà: 20-23 triệu/năm
- Chất lượng cao: 29-31 triệu/năm
Cơ sở vật chất
Không giống như các đại học khác có 2-3 cơ sở. Thậm chí có tới 10 cơ sở như đại học kinh tế TPHCM. Hiện đại học công nghiệp chỉ có một cơ sở chính duy nhất nằm ở đường Nguyễn Văn Bảo, Gò Vấp. Tuy nhiên một cơ sở không có nghĩa là trường này nhỏ bé đâu.
Nó có hơn 10 tòa nhà nằm san sát nhau trên một diện tích rộng lớn. Vì thế trường hầu như có đầy đủ khu chức năng để phục vụ nhu cầu của các bạn Chỉ có một cơ sở giúp bạn không phải di chuyển khi đi học. Dễ kiếm phòng trọ gần trường, Gò Vấp có dân cư đông đúc dễ kiếm việc làm thêm.
Các phòng học được trang bị máy chiếu, quạt máy, một số có máy lạnh. Có nhiều phòng thực hành để bạn rèn luyện ngay sau khi học.
Đặc thù của các ngành kỹ thuật là phải trải nghiệm nhiều. Tuy nhiên theo phàn nàn của nhiều bạn thì máy móc ở đây khá cũ. Ngoài ra còn có hội trường lớn, sân tập thể thao, ký túc xá trong trường gồm 2 tòa nhà.
Chất lượng đào tạo đại học công nghiệp TPHCM [IUH]
Cũng như hầu hết các trường khác đa phần giảng viên có trình độ từ thạc sỹ trở lên. Với chỉ tiêu mỗi năm gần 8000 sinh viên đủ thấy số lượng giảng viên nhiều như thế nào. Trường có 1000 giảng viên cố định và thỉnh giảng rất nhiều từ các trường top đầu khác. Chất lượng đào tạo khá tốt cộng với việc được thực hành nhiều.
Sinh viên ra trường có khả năng thích nghi và học việc nhanh. Với kinh nghiệm của một người đã tốt nghiệp rất lâu mình đúc kết việc học đại học đa phần tự học là nhiều. Vì thế hãy bỏ thêm thật nhiều thời gian cho lĩnh vực, công việc của mình sau này nhé.
Cơ hội việc làm
Ưu điểm là các ngành cơ khí, kỹ thuật nhưng năm gần đây nhu cầu tuyển dụng rất nhiều. Nên chỉ cần học tốt một chút là đủ để kiếm được việc làm.
Không trường nào dám đảm bảo cơ hội việc làm cho bạn. Mà chỉ hỗ trợ cơ hội để bạn tiếp cận với doanh nghiệp như các kỳ thực tập, ngày hội việc làm, thăm quan doanh nghiệp...
Trường có hẳn một trang web riêng để các đối tác của trường đăng tuyển dụng. Điểm mấu chốt là năng lực của bạn có đáp ứng được không. Vì thế hãy rèn luyện thật nhiều nhé.
Xem thêm:
- Điểm chuẩn, học phí đại học công nghiệp TPHCM
Xem điểm chuẩn Đại Học Công Nghiệp TPHCM 2018
Đại học Công nghiệp Tp.HCM
- Số 12, đường Nguyễn Văn Bảo, P.4, Quận Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh;
- ĐT: [083] 9850578; 9851932; 8955858
- Website: www.iuh.edu.vn
- Ký hiệu trường: HUI
Giới thiệu đại học Công nghiệp Tp.HCM
Trường Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh [tên tiếng Anh: Ho Chi Minh University of Industry hay còn gọi là Industrial University of Ho Chi Minh City]
Trường có các cơ sở đào tạo tại thành phố Biên Hòa, thành phố Thái Bình, thành phố Vinh, thành phố Thanh Hóa và thành phố Quảng Ngãi. Trường hiện có 2.000 cán bộ công chức, trong đó 1.600 giảng viên chính thức và 200 giảng viên thỉnh giảng được mời từ các trường đại học, viện nghiên cứu. Năm 2011, trường có 129.000 sinh viên.
Năm 1994, trường hợp nhất với Trường Trung học Hóa chất 2 trú đóng tại Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai thành Trường Trung học Kỹ thuật Công nghiệp IV, thuộc Bộ Công Nghiệp. Tháng 3 năm 1999, trường được nâng cấp lên thành Trường Cao đẳng Công nghiệp IV, vẫn trực thuộc Bộ Công nghiệp.
Ngày 24 tháng 12 năm 2004, trường được nâng cấp thành Trường Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh, thuộc Bộ Công Thương.
Các cơ sở đào tạo
- Cơ sở chính: 12 Nguyễn Văn Bảo, phường 04, quận Gò Vấp, Thành phố Hồ Chí Minh;
- Cơ sở 02: 39 Cách Mạng Tháng Tám, phường Quyết Thắng, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai;
- Cơ sở 03: 938, Quang Trung, Phường Chánh Lộ, thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi [18];
- Cơ sở 04: xã Tân Bình, thành phố Thái Bình, tỉnh Thái Bình;
- Cơ sở 05: 26 Nguyễn Thái Học, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An;
- Cơ sở 06: xã Quảng Tâm, huyện Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa.
Phương thức tuyển sinh
- Cơ sở chính tại thành phố Hồ Chí Minh: Sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT quốc gia năm 2018.
- Phân hiệu tại tỉnh Quảng Ngãi
+ 60 % sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT quốc gia năm 2018.
+ 40 % xét tuyển theo điểm Học bạ của 2 học kỳ lớp 12.
Căn cứ xét tuyển
- Điểm xét tuyển là tổng điểm của các bài thi/môn thi theo thang điểm 10 đối với từng bài thi/môn thi của từng tổ hợp xét tuyển [được làm tròn 0,25 và không nhân hệ số];
cộng với điểm ưu tiên đối tượng, điểm ưu tiên khu vực [theo quy định hiện hành cảu Bộ Giáo dục và Đào tạo]. Điểm bài thi Khoa học tự nhiên và điểm bài thi Khoa học xã hội là điểm trung bình chung của các môn thi thành phần.
- Điều kiện phụ: Đối với các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách thì xét trúng tuyển theo điều kiện phụ là điểm thi môn chính trong tổ hợp xét tuyển [nếu vẫn còn vượt chỉ tiêu thì ưu tiên thí sinh có nguyện vọng cao hơn].
Chỉ tiêu xét tuyển tại Cơ sở Thành phố Hồ Chí Minh
STT | Nhóm ngành/Ngành đào tạo | Mã ngành | Tổ hợp môn | Chỉ tiêu |
1 | Thiết kế thời trang | 7210404 | A00, C01, D01, D90 | 70 |
2 | Ngôn ngữ Anh | 7220201 | D01, D14, D15, D96 | 880 |
3 | Quản trị kinh doanh | 7340101 | A01, C01, D01, D96 | 350 |
4 | Quản trị kinh doanh [CLC] | 7340101C | 200 | |
5 | Marketing | 7340115 | 140 | |
6 | Marketing [CLC] | 7340115C | 40 | |
7 | Kinh doanh quốc tế | 7340120 | 70 | |
8 | Kinh doanh quốc tế [CLC] | 7340120C | 40 | |
9 | Thương mại điện tử | 7340122 | A01, C01, D01, D90 | 70 |
10 | Tài chính - Ngân hàng - Tài chính Ngân hàng - Tài chính doanh nghiệp | 7340201 | 200 | |
11 | Tài chính - Ngân hàng [CLC] | 7340201C | 80 | |
12 | Kế toán - Kế toán - Kiểm toán | 7340301 | 350 | |
13 | Kế toán [CLC] | 7340301C | 80 | |
14 | Luật kinh tế | 7380107 | A00, C00, D01, D96 | 70 |
15 | Luật quốc tế | 7380108 | 70 | |
16 | Công nghệ sinh học | 7420201 | A00, B00, D07, D90 | 70 |
17 | Công nghệ sinh học [CLC] | 7420201C | 40 | |
18 | Khoa học môi trường | 7440301 | 280 | |
19 | Kỹ thuật phần mềm [CLC] | 7480103C | A00, C01, D01, D90 | 120 |
20 | Công nghệ thông tin - Công nghệ thông tin - Kỹ thuật phần mềm - Khoa học máy tính - Hệ thống thông tin | 7480201 | 280 | |
21 | Công nghệ kỹ thuật cơ khí | 7510201 | A00, A01, C01, D90 | 75 |
22 | Công nghệ kỹ thuật cơ khí [CLC] | 7510201C | 40 | |
23 | Công nghệ chế tạo máy | 7510202 | 70 | |
24 | Công nghệ chế tạo máy [CLC] | 7510202C | 40 | |
25 | Công nghệ kỹ thuật điện tử | 7510203 | 70 | |
26 | Công nghệ kỹ thuật điện tử [CLC] | 7510203C | 40 | |
27 | Công nghệ kỹ thuật ô tô | 7510205 | 170 | |
28 | Công nghệ kỹ thuật nhiệt | 7510206 | 140 | |
29 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử - Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử - Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 7510301 | 280 | |
30 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử [CLC] | 7510301C | 80 | |
31 | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 7510302 | 210 | |
32 | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông [CLC] | 7510302C | 40 | |
33 | Công nghệ kỹ thuật hóa học - Kỹ thuật hóa phân tích - Công nghệ lọc - Hóa dầu - Công nghệ hữu cơ - Hóa dược - Công nghệ vô cơ - Vật liệu | 7510401 | A00, B00, D07, D09 | 280 |
34 | Công nghệ kỹ thuật hóa học [CLC] | 7510401C | 40 | |
35 | Công nghệ ký thuật môi trường | 7510406 | 280 | |
36 | Công nghệ ký thuật môi trường [CLC] | 7510406C | 80 | |
37 | Công nghệ thực phẩm | 7540101 | 140 | |
38 | Công nghệ thực phẩm [CLC] | 7540101C | 80 | |
39 | Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm | 7540106 | 80 | |
40 | Công nghệ dệt may | 7540204 | A00, C01, D01, D90 | 140 |
41 | Kỹ thuật xây dựng - Kỹ thuật xây dựng - Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | 7580201 | A00, A01, C01, D90 | 130 |
42 | Dinh dưỡng và khoa học thực phẩm | 7720497 | A00, B00, D07, D90 | 80 |
43 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103 | A00, C01, D01, D96 | 70 |
44 | Quản trị khách sạn | 7810201 | 75 | |
45 | Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | 7810202 | 70 | |
46 | Quản lý tài nguyên môi trường | 7850101 | A00, B00, D07, D90 | 280 |
Theo Đại học Công nghiệp TP.HCM
tuyen sinh 2012 ĐH Công nghiệp Tp.HCM chỉ tiêu tuyển sinh Đại học Công Nghiệp TPHCM tỉ lệ chọi Đại học Công Nghiệp TPHCM điểm chuẩn Đại học Công Nghiệp TPHCM điểm thi Đại học Công Nghiệp TPHCM Đại học Công Nghiệp TPHCM Điểm thi Đại học Công nghiệp Tp.HCM Đại học Công nghiệp Tp.HCM Điểm chuẩn Đại học Công nghiệp Tp.HCM diem chuan Truong dai hoc Cong nghiep TP HCM 2012 diem thi Truong dai hoc Cong nghiep TP HCM 2012 Truong dai hoc Cong nghiep TP HCM Trường đại học Công nghiệp TPHCM thong tin tuyen sinh 2012 Chỉ tiêu tuyển sinh 2012 tỷ lệ chọi Đại học Công nghiệp Tp.HCM