Từ vựng Tiếng Anh lớp 5 Unit 15 lesson 1

Home - Video - Tiếng Anh lớp 5 Unit 15 Lesson 1 Vocabulary: What would you like to be in the future?

Prev Article Next Article

Đăng ký trải nghiệm miễn phí Edupia ngay hôm nay: Edupia – Tiếng Anh Online chất …

source

Xem ngay video Tiếng Anh lớp 5 Unit 15 Lesson 1 Vocabulary: What would you like to be in the future?

Đăng ký trải nghiệm miễn phí Edupia ngay hôm nay: Edupia – Tiếng Anh Online chất …

Tiếng Anh lớp 5 Unit 15 Lesson 1 Vocabulary: What would you like to be in the future? “, được lấy từ nguồn: https://www.youtube.com/watch?v=9cYDx5R_GAQ

Tags của Tiếng Anh lớp 5 Unit 15 Lesson 1 Vocabulary: What would you like to be in the future?: #Tiếng #Anh #lớp #Unit #Lesson #Vocabulary #future

Bài viết Tiếng Anh lớp 5 Unit 15 Lesson 1 Vocabulary: What would you like to be in the future? có nội dung như sau: Đăng ký trải nghiệm miễn phí Edupia ngay hôm nay: Edupia – Tiếng Anh Online chất …

Từ vựng Tiếng Anh lớp 5 Unit 15 lesson 1

Từ khóa của Tiếng Anh lớp 5 Unit 15 Lesson 1 Vocabulary: What would you like to be in the future?: tiếng anh lớp 5

Thông tin khác của Tiếng Anh lớp 5 Unit 15 Lesson 1 Vocabulary: What would you like to be in the future?:
Video này hiện tại có lượt view, ngày tạo video là 2021-03-02 14:15:00 , bạn muốn tải video này có thể truy cập đường link sau: https://www.youtubepp.com/watch?v=9cYDx5R_GAQ , thẻ tag: #Tiếng #Anh #lớp #Unit #Lesson #Vocabulary #future

Cảm ơn bạn đã xem video: Tiếng Anh lớp 5 Unit 15 Lesson 1 Vocabulary: What would you like to be in the future?.

Prev Article Next Article

Loạt bài soạn, giải bài tập Tiếng Anh lớp 5 Từ vựng Unit 15 được biên soạn bám sát theo các đề mục trong SGK Tiếng Anh lớp 5 giúp bạn nắm vững kiến thức, từ vựng để chuẩn bị thật tốt bài học trước khi đến lớp.

Từ vựng Tiếng Anh lớp 5 Unit 15 lesson 1

Tiếng Anh Phiên âm Tiếng Việt
future /fju:t∫ə/ tương lai
pilot /pailət/ phi công
doctor /dɔktə/ bác sĩ
teacher /ti:t∫ə/ giáo viên
architect /ɑ:kitekt/ kiến trúc sư
engineer /endʒi'niə/ kĩ sư
writer /raitə/ nhà văn
accountant /ə'kauntənt/ nhân viên kế toán
business person /biznis pə:sn/ doanh nhân
nurse /nə:s/ y tá
artist /ɑ:tist/ họa sĩ
musician /mju:'zi∫n/ nhạc công
singer /siηə/ ca sĩ
farmer /fɑ:mə/ nông dân
dancer /dɑ:nsə/ vũ công
fly /flai/ bay
of course /əv kɔ:s/ dĩ nhiên
scared /skeəd/ sợ hãi
leave /li:v/ rời bỏ, rời
grow up /grou ʌp/ trưởng thành
look after /luk ɑ:ftə/ chăm sóc
patient /pei∫nt/ bệnh nhân
design /di'zain/ thiết kế
building /bildiη/ tòa nhà
comic story /kɔmik stɔ:ri/ truyện tranh
farm /fɑ:m/ trang trại
countryside /kʌntrisaid/ vùng quê
space /spies/ không gian
spaceship /speis'∫ip/ phi thuyền
astronaut /æstrənɔ:t/ phi hành gia
planet /plænit/ hành tinh
important /im'pɔ:tənt/ quan trọng
dream /dri:m/ mơ ước
true /tru:/ thực sự
job /dʒɔb/ công việc


Page 2

1. Hỏi đáp ai đó muốn làm gì trong tương lai

Khi muốn hỏi ai đó muốn trở thành gì trong tương lai, chúng ta có thể sử dụng Cấu trúc sau:

What + would + s + like to be in the future?

Bạn muốn trở thành gì trong tương lai? s + would + like to be + a/an + ...

... muốn trở thành...

Chủ ngữ (S) có thể thay bằng: I, you, we, they, she, he, It hoặc darr từ riêng như Khang, Jack,... đều được.

Ex: What would you like to be in the future?

Bạn muốn trở thành gì trong tương lai?

I would like to be a teacher.

Bạn muốn trở thành giớo viên.

2Mở rộng cách dùng “would like”

Cụm từ would like có nghĩa là mong muôn và có cách dùng giốnc với động từ “want”, tuy nhiên would like mang tính lịch sự hơn.

Would like có nghĩa là mời mọc, đề nghị, thể hiện ước muốn.

a)   Dùng với từ What để hỏi về ước muốn của ai đó một cách lịch sự: cấu trúc chung:

What + would + s + like?

... muốn gì?                          

Với cấu trúc trên, ta chỉ cần thay vào vị trí chủ ngữ (S) bằng các đại từ như: I, You, We, They, She, He, It hoặc danh từ riêng như Trinh, Peter,... là xong một câu hỏi.

Ex: What would you like? Bạn muốn gì?

What would he like? Anh ta muốn gì thế?

So sánh với “want”:

What do you want? (Không lịch sự bòng would like)

Bạn muốn gì?

Cách trả lời cho cồu hỏi nãy như sau:_____

s + would like + N / to-infinitive Sau "would like" là một danh từ (N) hay động từ nguyên mâu có "to" (to-infinitive). Would like rút gọn thành: ’d like.

Ex: I'd like a cup of coffe

Tôi muốn một tách cà phê.

She'd like to go to the cinema tonight.

Tối nay cô ấy muốn đi xem phim.

Ngoài ra chúng ta có thể sử dụng cấu trúc would like để gọi món trong nhà hàng.

Ex: I'd like a beefsteak with salad. Tôi muốn ăn bít tết với rau trộn,

b)   Để đề nghị hoặc mời ai đó một cách lịch sự

Cấu trúc chung:

Would you like + N / to infinitive... ?

Lưu ý: Theo sau would like là một danh từ hoặc cụm danh từ

 Ex: Would you like some milk? Bạn có muốn một ít sữa không?

-  Để đáp lại lời mời “Would you like”, ta thường nói:

+ Chấp nhận

Từ vựng Tiếng Anh lớp 5 Unit 15 lesson 1

Lưu ý: Theo sau Would like là một cụm động từ nguyên mầu có “to”. Ex: Would you like to have dinner with me tonight?

Tối nay, bạn có muốn dùng cơm tối với tôi không?

I would love to but I have to go to the movies with my friend.

Tôi muốn lắm nhưng tôi phải đi xem phim với bạn tôi rồi.

3. Hỏi đáp lý do ai đó muốn trở thành gì trong tương lai

Khi muốn hỏi đáp lý do ai đó muốn trở thành gì trong tương chúng ta có thể sử dụng cấu trúc sau:

Why + would + s + like to be +...?

Tợi sao... muốn trở thành...?

Because + s + would + like to + ẵ..

Bởi vì... muốn...                                     

Chủ ngữ (S) có thể thay bằng: I, you, we, they, she, he, It hoặc danh từ riêng như Khang, Jack,... đều được.

Ex: Why would you like to be a writer?

Tại sao bạn muốn trở thành nhà văn?

Because I'd like to write stories for children.

Bởi vì tôi muốn viết nhiều truyện cho thiếu nhi

Giaibaitap.me


Page 3

1. Nhìn, nghe và lặp lại

Click tại đây để nghe:

a)  What would you like to be in the future, Tony?

Bạn muốn trở thành gì trong trong tương lai vậy Tony?

I'd like to be a pilot.

Tôi muốn trở thành phi công.

b)  Is that why you work out so much in the gym?

Có phải điều đó mà bạn rèn luyện thật nhiều trong phòng thể dục không?

Yes. Pilots have to be strong.

Phải. Phi công phái khỏe mạnh.

c)  So would you like to fly a plane?

Vậy bạn muốn lái máy bay phải không?

Yes, of course! There's only one problem.

Vâng, đúng rồi! Chỉ là một vân đề.

d)  What's that?       Cái dó là gì?

I'm scared of heights! Tôi sợ độ coo!

2. Chỉ và đọc

Click tại đây để nghe:

a)   What would you like to be in the future?

Bạn muốn trở thành gì trong trong tương lai?

I'd like to be a pilot.

Tôi muốn trở thành phi công.

b)  What would you like to be in the future?

Bợn muốn trở thành gì trong trong tương lai?

I'd like to be a doctorẽ

Tôi muốn trở thành bóc sĩ.

c)  What would you like to be in the future?

Bợn muốn trở thành gì trong trong tương lai?

I'd like to be an architect.

Tôi muốn trở thành kiến trúc sư.

d)  What would you like to be in the future?

Bợn muốn trở thành gì trong trong tương lai?

I'd like to be a writer.

Tôi muốn trở thành nhà vởn.

3. Chúng ta cùng nói

Hỏi và trâ lời nhửng câu hỏi về bạn muốn trở thành gì trong tương laiề What would you like to be in the future?

Bợn muốn trở thành gì trong trong tương lai?

I'd like to be a/an..ẽ Tôi muốn trở thành...

4. Nghe và đánh dấu chọn 

Click tại đây để nghe:

1.b        2. a    3 c

Audio script

1. Tony: Hi, MaiẾ What are you doing?

Mai: I'm writing a short story.

Tony: Oh. What would you like to be in the future?

Mai: I'd like to be a writer. I'd like to write stories for children.

  1. Tony: Would you like to be a teacher in the future, Linda?

Linda: No. I'd like to be an architect.

Tony: I see. You like drawing, don't you?

Linda: Yes, I do.

  1. Linda: What would you like to be in the future, Phong?

Phong: I'd like to be a pilot. I would like to fly a plane.

Linda: So you have to study hard, right?

Phong: Yes, that's right.

5. Nhìn và viết

1. A: Bạn muốn trở thành gì trong tương lai vậy Hoa?

B: I'd like to be a teacher. Tôi muốn trở thành giáo viên.

2. A: Mary muốn trở thành gì khi cô đy lớn lên?

B: She'd like to be a doctor. Cô ấy muốn trở thành bác sĩ.

  1. A: Linda và Trung muốn trở thành gì khi họ rời khỏi trường học?

B: They'd like to be architects.

Họ muốn trở thành nhừng kiến trúc sư.

6. Chúng ta cùng hát

Click tại đây để nghe:

What would you like to be in the future?

Bạn muốn trở thành gì trong tương lai

What would you like to be?

What would you like to be?

What would you like to be In the future?

I'd like to be a teacher.

What would you like to be?

What would you like to be?

What would you like to be in the future?

I'd like to be a nurse.

What would you like to be?

What would you like to be?

What would you like to be in the future?

I'd like to write stories for children.

Bọn muôh trở thành gì?

Bợn muốn trở thành gì?

Bạn muôh trở thành gì Trong tương lai?

Tôi muốn trở thành giáo viên.

Bọn muốn trở thành gì?

Bọn muốn trở thành gì?

Bợn muốn trở thành gì trong

tương loi? Tôi muốn trở thành ỵ tá.

Bọn muốn trở thành gì?

Bợn muốn trở thành gì?

Bợn muốn trở thành gì trong tương lai?

Tôi muốn viết nhiều truyện cho thiếu nhi.

Giaibaitap.me


Page 4

Bài học 2

1. Nhìn, nghe và lặp lại

Click tại đây để nghe:

a)  What would you like to be in the future, Mai?

Bạn muốn trở thành gì trong tương lai vậy Mai?

I'd like to be a writer.

Tôi muốn trở thành nhà văn.

b)  Why would you like to be a writer?

Tại sao bạn muốn trở thành nhà văn?

Because I'd like to write stories for children.

Bởi vì tôi muốn viết nhiều truyện cho thiếu nhi.

c)  Would you like to be a writer too, Tony?

Bạn cũng muốn trở thành nhà văn phải không Tony?

No. I'd like to be a pilot.

Không. Tôi muốn trở thành phi công.

d)  A pilot? Why? Một phi công à? Tại sao?

Because I'd like to fly a plane. Bởi vì tôi muốn lái máy bay.

2. Chỉ và đọc

Click tại đây để nghe:

a)  Why would you like to be a nurse?

Tại sao bạn muốn trở thành y tá?

Because I'd like to look after patients.

Bởi vì tôi muốn chăm sóc những bệnh nhân.

b)  Why would you like to be a writer?

Tại sao bạn muốn trở thành nhà văn?

Because I'd like write stories for children.

Bởi vì tôi muốn viết nhiều truyện cho thiếu nhi.

c)  Why would you like to be a pilot?

Tại sao bạn muốn trở thành phi công?

Because I'd like to fly a plane.

Bởi vì tôi muốn lới máy bay.

d)  Why would you like to be an architect?

Tại sao bạn muốn trở thành kiến trúc sư?

Because I'd like to design buildings.

Bởi vì tôi muốn thiết kế những ngôi nhà.

3. Chúng ta cùng nói

Hỏi và trả lời những câu hỏi về công việc của bạn trong tương lai. What would you like to be in the future?

Bạn muốn trở thành gì trong tương lai?

I'd like to be a/an...

Tôi muốn trở thành...

Why would you like to be a/an...?

Tại sao bạn muốn trở thành..?

Because I'd like to...

Bởi vì tôi muốn...

4. Nghe và khoanh tròn a, b hoặc c

Click tại đây để nghe:

1. c Trung muốn trở thành kiến trúc SƯ.

2. a Mai muốn trở thành y tá.

3. b Tony muốn lái máy bay.

4. c Tom muốn làm việc trong nông trại.

Audio script

1. Linda: What would you like to be in the future, Trung?

Trung: I'd like to be an architect.

Linda: Why?

Trung: Because I would like to design buildings for my town.

2. Nam: Would you like to be a teacher, Mai?

Mai: No. I'd like to be a nurse. I'd like to look after patients.

 Nam: Working as a nurse is hard work

 Mai: Yes, I know. But I think I'll like it.

3. Linda: Would you like to be a singer or a footballer, Tony?

Tony: I'd like to be a pilot.

Linda: A pilot? Why?

Tony: Because I would like to fly a plane.

4. Mai: What would you like to be in the future, Tom?

Tom: Let me see. Oh, I'd like to be a farmer.

Mai: Farmer? Why would you like to be a farmer?

Tom: Because I'd like to work on a farm.

5. Đọc và hoàn thành

(1) nurse (2) look after (3) hospital (4) do (5) write

A: Bạn muốn trở thành gì trong tương lai?

B: Tôi muốn trở thành y tá

A: Tại sao?

B: Bởi vì tôi muốn chăm sóc những bệnh nhân.

A: Bạn muốn làm việc ở đâu?

B: Trong bệnh viện ở quê

A: Bạn muốn làm gì vào thời gian rảnh của mình?

B: Tôi muốn viết nhiều truyện tranh.

6. Chúng ta cùng chơi

Pelmanism (Phương pháp luyện trí nhớ Penman)

Giaibaitap.me


Page 5

Bài học 3

1. Nghe và lặp lại

Click tại đây để nghe:

1. What would you like to be in the future? 

Bạn muốn trở thành gì trong tương lai?

I'd like to be a nurse.

Tôi muốn trở thành y tá.

2. Why would you like to be a nurse? 

Tại sao bạn muốn trở thành y tá?

Because I'd like to look after patients. 

Bởi vì tôi muốn chăm sóc những bệnh nhân.

2. Nghe và đánh dấu ngữ điệu của câu . Sau đó đọc lớn những câu sau.

Click tại đây để nghe:

A: What would you like to be in the future? 

Bạn muốn trở thành gì trong tương lai?

B: I'd like to be a teacher.

Tôi muốn trở thành giáo viên.

A: Where would he like to work?

Cậu ấy muốn làm việc ở đâu?

B: I'd like to work in a school.

Tôi muốn làm việc ở trường học.

A: Why would he like to be a teacher?

Tại sao cậu ấy muốn trở thành giáo viên?

B: Because he'd like to teach young children.

Bởi vì cậu ấy muốn dạy những đứa trẻ.

3. Chúng ta cùng ca hát

Click tại đây để nghe:

What would you like to be in the future?

Bạn muốn trở thành gì trong tương lai

What would you like to be?

I'd like to be a nurse.

What would you like to do?

I'd like to look after children. Where would you like to work? I'd like to work in the mountains. I'd like to be a nurse.

I'd like to look after children.

I'd like to work in the mountains.

Bạn muốn trở thành gì?

Tôi muốn trở thành y tá.

Bạn muốn làm gì?

Tôi muốn chăm sóc những đứa trẻ

Bạn muốn làm việc ở đâu?

Tôi muốn làm việc ở miền núi.

Tôi muốn trở thành y tá.

Tôi muốn chăm sóc những đứa trẻ

Tôi muốn làm việc ở miền núi.

4. Đọc và đánh dấu chọn (√) vào ô Đúng (T) hoặc Sai (F)

   Tên tôi là David. Tôi muốn trở thành phi hành gia trong tương lai. Tôi muốn bay vào không gian và làm việc với nhiều người khác trong con tàu vũ trụ. Đó là công việc quan trọng và rất thú vị. Tôi muốn đi ra khai tàu vũ trụ và đi bộ trong không gian. Mình cũng muốn viếng thăm những hành tinh khác. Mình học tập chăm chỉ ở trường. Mình hi vọng ước mơ của mình sẽ trở thành hiện thực vào một ngày nào đó.

1. T David muốn trở thành phi hành gia.

2. T Cậu ấy muốn làm việc với những người khác.

3. F Cậu ấy muốn đi du lịch vòng quanh thế giới

4. T Cậu ấy muốn đi bộ trong không gian.

5. T Cậu ấy muốn viếng thăm những hành tinh khác.

5. Viết về bạn muốn trở thành gì trong tương lai My name is Trang.

I'm studing at Ngoe Hoi Primary School.

I'd like to be a teacher in the future.

I'd like to teach young children.

In my free time, I'd like reading books. Tên tôi là Trang.

Tôi đang học tại trường Tiểu học Ngọc Hồi.

Tôi muốn trở thành giáo viên trong tương lai.

Tôi muốn dạy những đứa trẻ.

Vào thời gian rảnh của tôi, tôi thích đọc những quyển sách.

6. Dự án

Tạo một bức tranh khổ lớn về bạn muốn trở thành gì trong tương lai và nói cho lớp biết về nó.

7. Tô màu những ngôi sao

Bây giờ tôi có thể...

hỏi và trả lời những câu hỏi về dự định tương lai.

nghe và gạch dưới những đoạn văn về dự định tương lai.

đọc và gạch dưới những đoạn văn về dự định tương lai.

Viết về công việc mơ ước của tôi.

Giaibaitap.me


Page 6

REVIEW 3 (ÔN TẬP 3)

1. Nghe và đánh dấu chọn

Click tại đây để nghe:

1. b      2. c

Audio script

1. Mai: Where's Linda?

Mary: She's at the doctor now.

Mai: What's the matter with her?

Mary: She has a stomach ache.

2. Nam: What's your hobby, Tony?

Tony: I like sports.

Nam: What would you like to be in the future?

Tony: I'd like to be a footballer.

2. Nghe và điền số

Click tại đây để nghe:

a 2      b 1       c 4      d 3

Audio script

1. Linda: What's the matter with you?

Mary: I have a toothache.

Linda: Poor you. You should go to the doctor. And you shouldn't eat sweets.

Mary: I know, you're right.

2Linda: What do you often do In your free time?

Phong: I often go skating in the park.

Linda: Really?

Phong: Yes, because skating is my favourite sport.

3. Linda: What do you want to do now?

Nam: I want to make a paper plane.

Linda: Why?

Nam: Because I like planes and I'd like to be a pilot when I grow up

4. Linda: Where are you going?

Quan: I'm going to the park. I'm going to ride my bike with friends there.

Linda: Don't ride your bike too fast! It's dangerous.

3. Nghe và viết một từ vào chỗ trống

Click tại đây để nghe:

1. design   Trung muốn thiết kết những ngôi nhà.

2. reading    Mary thích đọc vào thời gian rảnh của cô ấy.

4. Đọc và hoàn thành

  Tên tôi là Tony. Tôi thường đọc những sách khoa học và tập thể thao trong phòng thể dục. Tôi muốn khỏe mạnh và giỏi khoa học bởi vì tôi muốn trở thành phi công. Tôi muốn lái máy bay. Những người bạn của tôi là Mai và Linda thích những thứ khác. Mai thích đọc nhiều sách. Cô ấy muốn trở thành nhà văn bởi vì cô ấy muốn viết nhiều truyện cho thiếu nhi. Linda thường vẽ những bức tranh trong thời gian rảnh của cô ấy. Cô ấy muốn trở thành kiến trúc sư bởi vì cô ấy muốn thiết kế những tòa nhà.

Name

(Tên)

Hobby

(Sở thích)

Future job

(Công việc ở tương lai)

Reason

(Lý do)

Tony

reads science books and does sports (đọc những sách khoa học và tập thể thao)

(1) pilot (phi công)

(2) want to fly planes (muốn lái máy bay)

Mai

(3) reads books (đọc nhiều sách)

writer (nhà văn)

(4) would like to write stories for children (muốn viết nhiều truyện cho thiếu nhi)

Linda

(5) draws pictures (vẽ những bức tranh)

architect (kiến trúc sư)

would like to design buildings (muốn thiết kế những tòa nhà)

 5. Viết về em

1. Bạn làm gì vào thời gian rảnh của mình?

I often reads comic books.

Tồi thường đọc những cuốn truyện tranh.

2. Bạn muốn trở thành gì trong tương lai? Tại sao?

I'd like to be a teacher. Because I'd like to teach young children. Tôi muốn trở thành giáo viên. Bởi vì tôi muốn dạy những đứa trẻ.

3. Bây giờ bạn đang đọc truyện gì?

I am reading The story of Doroemon.

Tôi đang đọc Truyện Doraemon.

4. Nhân vật chính trong câu truyện yêu thích của bạn là ai?

It's Doraemon. Đó là Dorơemon.

5. Bạn nghĩ gì về nhân vật chính trong câu truyện?

I think he's clever. Tôi nghĩ cậu ấy thông minh.

Giaibaitap.me


Page 7

Truyện ngắn: Mèo và Chuột 3

1. Đọc và lắng nghe câu truyện

Click tại đây để nghe:

Chit: Good morning, Miu. How are you today?

Chào Miu. Hôm nay bạn khỏe không?

Miu: Hello, Chit. I'm not very well.

Chào Chit. Mình không được khỏe.

Chit: What's the matter with you?

Có chuyện gì xảy ra với bạn à?

Miu: I have a headache, a stomach ache and a fever.

Mình bị đau đầu, đau bụng và sốt.

Chit: Oh, that's terrible. You should go back to bed.

Ồ, điều đó thật khủng khiếp. Bạn nên quay trở lại giường.

Miu: I can't. I have to go out.

Mình không thể. Mình phải đi ra ngoài.

Chit: Why?

Tại sao?

Miu: Because I'm going to the zoo with Maurice and Doris.

Bởi vì mình sẽ đi sở thú với Maurice và Doris.

Miu: Hello, Miu speaking.

Chào, Miu đang nghe.

Maurice: Hello, Miu. It's Maurice here.

Xin chào Miu. Mình là Maurice đây.

Miu: Hello, Maurice. How are you?

Xin chào Maurice. Bạn khỏe không?

Maurice: I'm ill. And Doris is ill, too, We can't go to the zoo. I'm sorry. Mình bị bệnh. Và Doris cùng b bệnh. Chúng tôi không thể đi sở thú. Mình xin lỗi.

Miu: Don't worry, Maurice. I'm ill, too. We can go to the zoo next week Đừng bận tâm, Maurice. Mình cũng bị bệnh. Chúng ta có thể đi sở thú vào tuần tới.

Miu: Maurice and Doris are ill, too. They can't go to the zoo.

Maurice và Doris cũng bị bệnh. Họ không thể đi sở thú.

Chit- Good! Tốt!

Miu: Good? Tốt ư?

Chit: Yes! You can stay home and go to bed!

Vâng! Bạn có thể ở nhà và đi ngủ!

Audio script

Chit: Good morning, Miu. How are you today?

Miu: Hello, Chit. I'm not very well. Chit: What's the matter with you?

Miu: I have a headache, a stomach ache and a fever.

Chit: Oh, that's terrible. You should go back to bed.

Miu: I can't. I have to go out.

Chit: Why?

Miu: Because I'm going to the zoo with Maurice and Doris.

Miu: Hello, Miu speaking. Maurice: Hello, Miu. It's Maurice here.

Miu: Hello, Maurice. How are you?

Maurice: I'm ill. And Doris is ill, too. We can't go to the zoo. I'm sorry. Miu: Don't worry, Maurice. I'm ill, too. We can go to the zoo next week. Miu: Maurice and Doris are ill, too. They can't go to the zooề Chit: Good!

Miu: Good?

Chit: Yes! You can stay home and go to bed!

1. Miu cảm thấy khỏe phải không?

No, he isn't.

Không, cậu ấy không khỏe.

He has a headache, a stomach ache and a feverCậu ấy đau đầu, đau bụng và sốt.

3. Hôm nay cậu ấy sẽ làm gì?

He's going to the zoo with Maurice and Doris.

Cậu ấy sẽ đi sở thú với Maurice và Doris.

4. Maurice và Doris có thể đi sở thú không?

No, they can't.

Không, họ không thể đi.

5. Hôm nay Miu có thể làm gì?

He can stay in bed.

Cậu ấy có thể ở trên giường.

3. Sắp xếp lại những từ từ câu truyện

a. headache (đau đầu) b. terrible (khủng khiếp)

cspeaking (nói)           d. because (bởi vì) e. matter (vâYi đề)

(1)well (2) matter (3) have (4) stay (5) not

A: Hôm nay bạn khỏe không? B: Tôi cảm thấy không khỏe.

A: Có vấn đề gì với bạn à? B: Tôi bị đau bụng

 A: Bạn nên ở trên giường.      B: Tôi không thể.

A: Tại sao không?                                B: Tôi phải đi học.

5. Thực hành theo cặp. Tưởng tượng bạn đang bệnh. Nói về bạn cảm thấy thế nào