Kiểu dữ liệu Danh sách là kiểu dữ liệu được sử dụng nhiều nhất trong Python mà bạn có thể thấy chúng bất kỳ ở đâu trong một dự án Python, Danh sách chứa các tập tin giá trị, được phân tách nhau bằng dấu phẩy, Danh sách có thể chứa bất kỳ . Một danh sách được tạo bởi cặp dấu [] as after
lst = [2, 4, 3, "ABC", 3, [6, 4, 2]] #=> [2, 4, 3, 'ABC', 3, [6, 4, 2]]
print type[lst] #=>
Các thao tác cơ bản với Danh sách
- Truy cập đến một phần tử trong mảng
print lst[2] #=> 3
- Gán giá trị mới cho một phần tử trong mảng
lst[2] = 100
print lst #=> [2, 4, 100, 'ABC', 3, [6, 4, 2]]
- Get the length of array
print len[lst] #=> 6
- Thêm phần tử mới vào mảng
lst.append[True] #=> [2, 4, 100, 'ABC', 3, [6, 4, 2], True]
- Gop hai mảng
any_lst = ['one', 'two', 'three']
lst.extend[any_lst] #=> [2, 4, 100, 'ABC', 3, [6, 4, 2], True, 'one', 'two', 'three']
- Sắp xếp hoặc đảo ngược
lst = [4,3,5,2,7,5,2]
lst.sort[] #=> [2, 2, 3, 4, 5, 5, 7]
lst.sort[reverse = True] #=> [7, 5, 5, 4, 3, 2, 2]
TupleTương tự như kiểu dữ liệu Danh sách tuy nhiên lại có một sự khác biệt với kiểu Danh sách đó là các phần tử trong Tuple không thể bị thay đổi sau khi gán chính vì tốc độ của Tuple luoonm luôn nhanh hơn so với Danh sách, Tuple chứa . Một tuple được tạo bởi cặp dấu [] as after
tup = [2, "ABC", 7, 3, [4,3,7], True, 3] #=> [2, 'ABC', 7, 3, [4, 3, 7], True, 3]
print type[tup] #=>
- Unable to change an section of Tuple
- Không thể xóa phần tử trong Tuple
del tup[1] #=> TypeError: 'tuple' object doesn't support item deletion
- Đếm số lần xuất hiện của một phần tử trong Tuple
print lst[2] #=> 3
0- Get the first position index was found
print lst[2] #=> 3
1BộTương tự như 2 kiểu dữ liệu chúng ta đã tìm hiểu ở trên tuy nhiên Set back contains the element are DUY NHẤT có nghĩa là các phần tử không bị lặp lại trong một tập hợp Set
print lst[2] #=> 3
2Các thao tác cơ bản với Set
- Thêm một phần tử vào Set
print lst[2] #=> 3
3- Xoa một phần tử bằng pop
print lst[2] #=> 3
4- Pép &h lấy giao tiếp của A và B
print lst[2] #=> 3
5- Unabled. getcomposite of A and B
print lst[2] #=> 3
6- Control - get the only value at A does not have at B
print lst[2] #=> 3
7- Phép ^ bù của A và B chỉ lấy các phần tử có ở A và B chứ không phải phần tử chung của hai tập hợp này
print lst[2] #=> 3
8DictKhác với 3 kiểu dữ liệu trên Dict đã lưu trữ các phần tử theo định dạng {key. value}, the key must have other value and Python only accept the key with the data type as [string, number, tuple]. Một Dict được tạo bởi cặp dấu {} và mỗi phụ tử là một cặp khóa. value
print lst[2] #=> 3
9Các thao tác cơ bản với Dict
- Get the keys of Dict
lst[2] = 100
print lst #=> [2, 4, 100, 'ABC', 3, [6, 4, 2]]
0- Get the values of Dict
lst[2] = 100
print lst #=> [2, 4, 100, 'ABC', 3, [6, 4, 2]]
1- Get the items of Dict
lst[2] = 100
print lst #=> [2, 4, 100, 'ABC', 3, [6, 4, 2]]
2- Truy cập bằng phím
lst[2] = 100
print lst #=> [2, 4, 100, 'ABC', 3, [6, 4, 2]]
3- Thêm một phần tử vào Dict
lst[2] = 100
print lst #=> [2, 4, 100, 'ABC', 3, [6, 4, 2]]
4- Xoa một phần tử
lst[2] = 100
print lst #=> [2, 4, 100, 'ABC', 3, [6, 4, 2]]
5Tổng kếtNhư vậy chúng ta vừa ôn lại 4 kiểu dữ liệu. List, Tuple, Set, Dict và chúng ta có thể đưa ra một bản tóm tắt dưới dạng bảng dưới đây
Như vậy là mình đã giới thiệu xong cách sử dụng và sự khác biệt giữa các loại Danh sách trong Python ngoài ra các bạn có thể tham khảo thêm các chức năng có sẵn khác có rất nhiều chức năng để các bạn tham khảo và sử dụng khi làm việc
Tài liệu tham khảo. Cấu trúc dữ liệu [danh sách, dict, bộ dữ liệu, bộ, chuỗi]. https. // thomas-cokelaer. thông tin/hướng dẫn/trăn/data_structures. html