Up over là gì

Back up là gì

Cụm động từ Act on có 3 nghĩa:

Nghĩa từ Back up

Ý nghĩa của Back up là:

Ví dụ minh họa cụm động từ Back up:

- You should always BACK UP important files and documents so that you won't lose all your work if something goes wrong with the hardware. Bạn nên luôn luôn sao lưu các file và tài liệu quan trọng để tránh việc thất lạc dữ liệu nếu phần cứng xảy ra vấn đề.

Nghĩa từ Back up

Ý nghĩa của Back up là:

Ví dụ minh họa cụm động từ Back up:

- The rest of the staff BACKED her UP when she complained about working conditions. Các nhân viên còn lại ủng hộ cô ấy khi cô ấy phàn nàn về điều kiện làm việc.

Nghĩa từ Back up

Ý nghĩa của Back up là:

Ví dụ minh họa cụm động từ Back up:

- Tom BACKED UP without looking and ran over his laptop. Tom lùi xe mà không chú ý và đã đè lên chiếc máy tính của anh ta.

Một số cụm động từ khác

Ngoài cụm động từ Back up trên, động từ Back còn có một số cụm động từ sau:

Phrasal verbs không chỉ biến đổi linh hoạt về nghĩa khi ta thay đổi giới từ đi liền động từ cấu thành nó mà bản thân nó cũng có thể mang nhiều ý nghĩa đa dạng. Trong bài viết “Go over là gì?”, Language Link Academic sẽ giúp bạn đọc giải nghĩa cụm từ Go over trong nhiều hoàn cảnh sử dụng, đi kèm với đó là những ví dụ minh họa để bạn đọc tiếp cận và ghi nhớ cụm từ này một cách dễ dàng.

Cụm Go over được cấu tạo bởi 2 từ go [động từ mang nghĩa là đi] và over [phó từ mang nghĩa là qua]; hiểu một cách đơn giản, nôm na là đi qua một cái gì đó.

Tuy nhiên, cụm từ này chưa chỉ dừng lại ở một nghĩa đơn giản đó. Hãy cùng tìm hiểu xem liệu go over nghĩa là gì nhé!

1. Go over nghĩa là tới/ghé thăm một địa điểm nào đó

E.g. Abby was not in the mood so her mom bought her some tasty snacks, went over and cheered her up. [Tâm trạng của Abby không tốt, vậy nên mẹ cô ấy mua chút đồ ăn vặt, ghé thăm và động viên cô ấy.]

2. Go over nghĩa là xem xét, ôn lại hoặc kiểm tra một điều gì đó

E.g. Before starting a total new lesson, Professor Snape always starts: “Let’s go over last week’s lesson then we get to the new one. Any questions?” [Trước khi bắt đầu bài học mới, giáo sư Snape thường nói: “Cùng ôn lại bài cũ trước khi chuyển sang bài mới nhé! Ai có câu hỏi gì không?]

3. Go over nghĩa là kiểm tra, rà soát một ai đó hoặc một điều gì đó một cách cẩn thận,  kỹ lưỡng

E.g. The groom lost his engagement ring right before the wedding so he went over every single inch of the groom room to find it. [Chú rể làm mất nhẫn đính hôn ngay trước thềm đám cưới, vậy nên anh ta lục tung căn phòng chú rể lên để tìm chiếc nhẫn đó.]

4. Go over nghĩa là thực hiện một hành động [thường là dọn dẹp] trên toàn bộ một bề mặt nào đó

E.g. Over there was an absolutely dusty-looking desk, with her Amathophobia, Emma couldn’t stand it and she went over it with a damp cloth. [Chỗ kia có 1 cái bàn trông rất bụi bặm, Emma – với hội chứng sợ bụi – không thể chịu đựng được và cô ấy dùng giẻ ướt lau nó].

5. Go over nghĩa là tập dượt hoặc thực hiện một hoạt động nào đó

E.g. It’s totally an important play of the school that the children need to carefully go over their lines before hitting the stage. [Đó là một vở kịch quan trọng của trường, bởi vậy, lũ trẻ phải tập rượt lời thoại của chúng một cách cẩn thận trước khi lên sân khấu.]

6. Go over nghĩa là chấp nhận hay thu hút các phản ứng/ý kiến nào đó

E.g. The online critics assumed the new series on Netflix would be a disaster since it glorified social evils and it actually went over superbly. [Các nhà bình luận trực tuyến cho rằng loạt phim mới trên Netflix sẽ trở thành thảm họa bởi nó cổ súy tệ nạn xã hội và bộ phim thu hút một cách tuyệt vời.]

7. Go over nghĩa là nhắc/nói lại một vấn đề nào đó

E.g. Lynn didn’t pay attention and she asked her friends to go over the point in order to catch up with them. [Lynn không chú ý và cô ấy yêu cầu bạn mình giải thích lại luận điểm để bắt kịp họ.]

8. Go over nghĩa là thay đổi/chuyển hoàn toàn về tôn giáo hoặc lòng trung thành sang một đối tượng hay địa điểm nào đó.

E.g. James, my friend, always supported Republican Party but ever since Mr. T was a candidate running for president, he went over to the Democratic Party. [James bạn tôi luôn ủng hộ Đảng Cộng hòa, tuy nhiên kể từ thời điểm ông T là ứng cử viên tranh cử tổng thống, hắn chuyển hẳn sang Đảng Dân chủ.]

9. Go over dạng danh từ còn mang nghĩa là cú đánh

E.g. Harry fainted and spent a month in the hospital after an absolutely tough going over from Ron. [Harry bất tỉnh và phải nằm viện cả tháng trời sau cú đánh trời giáng của Ron.]

Ngoài giới từ over, động từ Go còn đi với rất nhiều những giới từ khác để cấu thành các Phrasal verbs với nhiều ý nghĩa khác nhau. Bạn đọc có thể học thêm Tổng hợp các phrasal verb với GO thông dụng nhất để tích lũy thêm vốn từ vựng cho mình. Hoặc, các bạn có thể cùng Language Link Academic tham khảo qua đoạn video dưới dây để thấy được sự đa dạng của phrasal verbs với GO nhé!

[Nguồn: 7 E S L] 

THAM KHẢO THÊM MỘT SỐ BÀI VIẾT TỔNG HỢP CÁC PHRASAL VERBS THÔNG DỤNG KHÁC

Qua bài viết “Go over à gì?”, Language Link Academic hy vọng bạn đọc có thể bổ sung cho mình thêm kiến thức về ý nghĩa cũng như cách sử dụng của cụm từ này. Ngoài ra, bạn đọc có thể tham khảo các bài viết thú vị về ngữ pháp và từ vựng khác tại mục thư viện của trung tâm. Nếu như bạn đọc có như cầu được tư vấn lộ trình phương pháp học phù hợp cũng như được kèm cặp bởi các thầy, cô giáo người nước ngoài dày dặn kinh nghiệm, đừng quên tham khảo các khóa học tại Language Link Academic nhé!

Cảm ơn bạn đã đọc và chúc bạn chinh phục tiếng Anh thành công!

Tải xuống MIỄN PHÍ ngay
Bộ tài liệu học tốt tiếng Anh độc quyền của Language Link Academic [cập nhật 2020]!

Kiểm tra tiếng Anh miễn phí ngay cùng chuyên gia khảo thí đến từ Anh Quốc & nhận những phần quà hấp dẫn!

Ý nghĩa của từ mix-up over là gì:

mix-up over nghĩa là gì? Dưới đây bạn tìm thấy một ý nghĩa cho từ mix-up over Bạn cũng có thể thêm một định nghĩa mix-up over mình


0

  0


nhầm lẫn về chuyện gìSports chiefs were examining claims that there had been a mix-up over the rules.Các giới chức thể thao đang xem xét những lời khiếu nại là có nhầm l� [..]



Phrasal verb là một trong những thứ khó học nhất trong tiếng anh vì với những trường hợp khác nhau thì nó mang nghĩa khác nhau. Nó còn không thể nào dịch thuật một cách đơn thuần bằng google dịch được, để hiểu được nó cần phải tìm hiểu nghĩa thật kĩ và cũng như hiểu cách dùng của nó. Một cụm động từ có thể mang rất nhiều nghĩa nên chúng ta cần phải phân biệt nghĩa của nó tùy vào ngữ cảnh của câu nếu không sẽ dịch sai nghĩa. Để việc học phrasal verb trở nên dễ dàng hơn cũng như dễ tiếp thu hơn thì đã có StudyTiengAnh và ngày hôm nay như thường lệ thì ta sẽ cùng nhau học từ mới. Hôm này thì ta sẽ học một cụm động từ mới là Do over và những ví dụ cụ thể của những tình huống của từ!!!

do over trong tiếng Anh

1. “Do over” trong tiếng Anh là gì?

Do over

Cách phát âm:/ duː ˈƏʊvə [r] /

Loại từ: cụm động từ của động từ Do

2. Các định nghĩa của “do over”:

do over trong tiếng Anh

Do over: từ được dùng để chỉ tình huống khi tên trộm vào nhà và ăn trộm mọi thứ trong nhà và thường gây thiệt hại về đồ vật bên trong nhà.

  • I had a vacation back to my hometown for 3 days and when I came home from vacation, I felt panic when everything in the house was done over. Someone entered the cafeteria and even broke my aquarium.
  • Tôi đã có một kỳ nghỉ về quê trong vòng 3 ngày và khi tôi về nhà sau khi nghỉ, tôi cảm thấy hoảng sợ khi mọi thứ trong nhà bị lục tung lên. Có ai đó đã vào nhà ăn và thậm chí còn làm tan vỡ cả cái hồ cá của nhà tôi.
  •  
  • After I opened the shop to prepare for business in the morning, I was surprised when everything inside was done over. Although nothing was lost in the shop, we also needed to install an anti-theft camera to prevent this from happening.
  • Sau khi tôi mở cửa cửa hàng để chuẩn bị buôn bán vào buổi sáng thì tôi rất bất ngờ khi mọi thứ bên trong quán đã bị lục tung lên. Tuy không có mất bất cứ vật gì trong quán, chúng tôi cũng cần gắn camera chống trộm để phong trường hợp này diễn ra.

Do over: từ được dùng để diễn tả việc tấn công ai đó bằng cách đánh hoặc đấm người đó.

  • For some unknown reason, he was done over by a gang of strangers on the street. When we informed the police about this, the police investigated and couldn't find the people who beat him last night.
  • Không biết lí do vì sao nhưng anh ta bị đánh bởi một đám người lạ ở ngoài đường. Khi chúng tôi báo cảnh sát về việc này, cảnh sát điều tra và không tìm ra được đám người đã đánh anh ta vào tối qua.
  •  
  • She was done over by the people at the school because she has no friends. This makes it impossible for me to accept that bullying is taking place in school and is not being taken into account by anyone.
  • Cô ấy bị đánh bởi những người ở trong trường vì cô ấy không có bạn. Điều này khiến tôi không thể nào chấp nhận được về sự bắt nạt đang được diễn ra ở trong trường học và không được bất kì ai quan tâm.

Do over: từ được dùng để chỉ việc trang trí một tòa nhà hoặc một căn phòng theo một phong cách hoàn toàn khác.

  • I want to do over the style of this house. It's really old and not suitable for a young person like me. It takes a lot of money and effort to do over the house, but as long as I feel like it and can live long in the house, it's fine.
  • Tôi muốn làm lại phong cách của ngôi nhà này. Nó thật sự quá cũ kĩ và không phù hợp với một người trẻ như tôi. Việc làm lại nhà sẽ tốn rất nhiều tiền và công sức nhưng miễn là tôi thấy thích và có thể sống lâu dài trong nhà là được.
  •  
  • He wants to do over the office to suit the nature of the company's work. This is not difficult, we just need to hire an interior designer to decorate and I hope that after doing over the office, it can make him feel more comfortable.
  • Anh ta muốn trang trí lại văn phòng cho phù hợp với tính chất công việc của công ty. Việc này không khó ta chỉ cần thuê thiết kế nội thất về trang trí và tôi mong là sau khi trang trí lại văn phòng thì có thể làm cho anh ta cảm thấy dễ chịu hơn.

Do something over: từ được dùng để chỉ việc làm lại một thứ gì đó từ đầu, bởi vì chúng ta đã làm nó rất tệ ở lần đầu.

  • We'll do it over, but this time try to get the song right. I don't want to put too much pressure on you, but we're running out of time in the studio so take your time.
  • Chúng ta sẽ làm lại một lần nữa nhưng lần này hãy cố hát cho đúng cao độ của bài hát. Tôi không muốn đặt quá nhiều áp lực lên người bạn đâu nhưng chúng ta sắp hết thời gian trong phòng thu rồi nên hãy tranh thủ thời gian.
  •  
  • We needed to do the survey over because according to what our lecturer said, we made a mistake in choosing the topic for the survey in the first place. The wrong choice made the survey more difficult when it was not possible to specify the audience to encourage participation in the survey.
  • Chúng tôi cần phải làm lại bài khảo sát vì theo như lời giảng viên của chúng tôi nói thì ngay từ đầu chúng tôi đã sai khi chọn chủ đề cho bài khảo sát. Việc chọn sai đã khiến cho bài khảo sát khó khăn hơn khi không thể cụ thể đối tượng để khuyến khích tham gia làm khảo sát.

do over trong tiếng Anh

Hi vọng với bài viết này, StudyTiengAnh đã giúp bạn hiểu hơn về “do over” trong tiếng Anh nhé!!!

Video liên quan

Chủ Đề