Việc sử dụng $$ và toán tử trong PHP là gì?

Toán tử AND là một trong những toán tử logic của PHP. Toán tử AND sẽ trở thành true khi cả hai toán hạng đều true

Dưới đây, chúng tôi sẽ trình bày một ví dụ về việc sử dụng toán tử này

Đầu ra của ví dụ này sẽ là

  True

Trong ví dụ trên, $a == 100 && pow($b, 2) == $a là đúng vì toán tử AND khẳng định rằng chỉ một khi cả hai toán hạng đều đúng thì kết quả cũng sẽ đúng. Trong trường hợp một trong các điều kiện không được đáp ứng, thì đầu ra sẽ sai

Đôi khi toán tử AND được coi là giống như &&, tuy nhiên hai toán tử này có sự khác biệt đáng kể

Điểm giống nhau là các toán tử này đều đúng khi cả hai toán hạng đều đúng. Sự khác biệt chính giữa chúng là mức độ ưu tiên của toán tử AND thấp và cao đối với toán tử &&

Các biểu tượng, yêu cầu bộ xử lý PHP hành động theo một cách cụ thể, được gọi là toán tử. Nói chung, các toán tử PHP được phân loại theo cách sau

  • toán tử số học
  • Toán tử gán
  • Toán tử so sánh
  • Toán tử tăng và giảm
  • Toán tử logic
  • Toán tử chuỗi
  • Toán tử mảng
  • nhà điều hành tàu vũ trụ

PHP hỗ trợ các toán tử logic tiêu chuẩn. Họ làm việc theo cách sau. đầu tiên, họ chuyển đổi toán hạng của mình thành boolean, sau đó thực hiện phép so sánh tương ứng

Tôi bắt gặp đoạn mã này khi đọc qua khung ứng dụng khách webmail (sở thích dành thời gian yêu thích) và tôi không biết $$ nghĩa là gì

if (isset($_POST)){
while ( list($var, $val) = each($_POST) ) $$var = input_filter($var,$val);
}

Ai đó cũng có thể giải thích về cơ bản điều này làm gì?

giải thích của tôi là

if post is set
    loop until end of $_POST
        initialise each $_POST as a variable,
        filter variables
    end loop
end if

Trong hướng dẫn này, bạn sẽ học cách thao tác hoặc thực hiện các thao tác trên các biến và giá trị bằng cách sử dụng các toán tử trong PHP

Toán tử trong PHP là gì

Toán tử là các biểu tượng yêu cầu bộ xử lý PHP thực hiện một số hành động nhất định. Ví dụ: ký hiệu cộng (+) là toán tử yêu cầu PHP cộng hai biến hoặc giá trị, trong khi ký hiệu lớn hơn (>) là toán tử yêu cầu PHP so sánh hai giá trị

Các danh sách sau đây mô tả các toán tử khác nhau được sử dụng trong PHP

Toán tử số học PHP

Các toán tử số học được sử dụng để thực hiện các phép toán số học phổ biến, chẳng hạn như cộng, trừ, nhân, v.v. Đây là danh sách đầy đủ các toán tử số học của PHP

Toán tử Mô tả Ví dụKết quả_______94_______Thêm_______3_______1Tổng của $x và $y

2Phép trừ
3Chênh lệch của $x và $y. 
4Phép nhân
5Tích của $x và $y. 
6Dung chia
7Thương của $x và $y
8Mô đun
9Số dư của $x chia cho $y

Ví dụ sau đây sẽ cho bạn thấy hoạt động của các toán tử số học này


Toán tử gán PHP

Toán tử gán dùng để gán giá trị cho biến

OperatorDescriptionExampleIs The Same As

 $y);   // Outputs: boolean false
var_dump($x <= $y);  // Outputs: boolean true
var_dump($x >= $y);  // Outputs: boolean false
?>
0Assign
 $y);   // Outputs: boolean false
var_dump($x <= $y);  // Outputs: boolean true
var_dump($x >= $y);  // Outputs: boolean false
?>
1
 $y);   // Outputs: boolean false
var_dump($x <= $y);  // Outputs: boolean true
var_dump($x >= $y);  // Outputs: boolean false
?>
1
 $y);   // Outputs: boolean false
var_dump($x <= $y);  // Outputs: boolean true
var_dump($x >= $y);  // Outputs: boolean false
?>
3Add and assign
 $y);   // Outputs: boolean false
var_dump($x <= $y);  // Outputs: boolean true
var_dump($x >= $y);  // Outputs: boolean false
?>
4
 $y);   // Outputs: boolean false
var_dump($x <= $y);  // Outputs: boolean true
var_dump($x >= $y);  // Outputs: boolean false
?>
5
 $y);   // Outputs: boolean false
var_dump($x <= $y);  // Outputs: boolean true
var_dump($x >= $y);  // Outputs: boolean false
?>
6Subtract and assign
 $y);   // Outputs: boolean false
var_dump($x <= $y);  // Outputs: boolean true
var_dump($x >= $y);  // Outputs: boolean false
?>
7
 $y);   // Outputs: boolean false
var_dump($x <= $y);  // Outputs: boolean true
var_dump($x >= $y);  // Outputs: boolean false
?>
8
 $y);   // Outputs: boolean false
var_dump($x <= $y);  // Outputs: boolean true
var_dump($x >= $y);  // Outputs: boolean false
?>
9Multiply and assign
0
1
2Divide and assign quotient
3
4
5Divide and assign modulus
6
7

Ví dụ sau đây sẽ cho bạn thấy hoạt động của các toán tử gán này


Toán tử so sánh PHP

Các toán tử so sánh được sử dụng để so sánh hai giá trị theo kiểu Boolean

OperatorNameVí dụKết quả

8Bằng nhau
9True nếu $x bằng $y
0Giống nhau
1True nếu $x bằng $y và chúng cùng loại
2Không bằng
3True nếu $x không bằng $y
4Không bằng
5True nếu $x không bằng $y_______3_______3True nếu $y
6Không giống hệt nhau 

Ví dụ sau đây sẽ cho bạn thấy hoạt động của các toán tử so sánh này

 $y);   // Outputs: boolean false
var_dump($x <= $y);  // Outputs: boolean true
var_dump($x >= $y);  // Outputs: boolean false
?>


Các toán tử tăng và giảm trong PHP

Các toán tử tăng/giảm được sử dụng để tăng/giảm giá trị của một biến

OperatorNameEffect_______3_______6Tăng trướcTăng $x lên một, sau đó trả về $x

7Tăng sau Trả về $x, sau đó tăng $x lên một_______3_______8Giảm trướcGiảm $x theo một, sau đó trả về $x
9Giảm sau Trả về $x, sau đó giảm $x theo một

Ví dụ sau đây sẽ cho bạn thấy hoạt động của các toán tử tăng và giảm này


Toán tử logic PHP

Các toán tử logic thường được sử dụng để kết hợp các câu điều kiện

OperatorNameExampleResult

 "Red", "b" => "Green", "c" => "Blue");
$y = array("u" => "Yellow", "v" => "Orange", "w" => "Pink");
$z = $x + $y; // Union of $x and $y
var_dump($z);
var_dump($x == $y);   // Outputs: boolean false
var_dump($x === $y);  // Outputs: boolean false
var_dump($x != $y);   // Outputs: boolean true
var_dump($x <> $y);   // Outputs: boolean true
var_dump($x !== $y);  // Outputs: boolean true
?>
0And
 "Red", "b" => "Green", "c" => "Blue");
$y = array("u" => "Yellow", "v" => "Orange", "w" => "Pink");
$z = $x + $y; // Union of $x and $y
var_dump($z);
var_dump($x == $y);   // Outputs: boolean false
var_dump($x === $y);  // Outputs: boolean false
var_dump($x != $y);   // Outputs: boolean true
var_dump($x <> $y);   // Outputs: boolean true
var_dump($x !== $y);  // Outputs: boolean true
?>
1True if both $x and $y are true
 "Red", "b" => "Green", "c" => "Blue");
$y = array("u" => "Yellow", "v" => "Orange", "w" => "Pink");
$z = $x + $y; // Union of $x and $y
var_dump($z);
var_dump($x == $y);   // Outputs: boolean false
var_dump($x === $y);  // Outputs: boolean false
var_dump($x != $y);   // Outputs: boolean true
var_dump($x <> $y);   // Outputs: boolean true
var_dump($x !== $y);  // Outputs: boolean true
?>
2Or
 "Red", "b" => "Green", "c" => "Blue");
$y = array("u" => "Yellow", "v" => "Orange", "w" => "Pink");
$z = $x + $y; // Union of $x and $y
var_dump($z);
var_dump($x == $y);   // Outputs: boolean false
var_dump($x === $y);  // Outputs: boolean false
var_dump($x != $y);   // Outputs: boolean true
var_dump($x <> $y);   // Outputs: boolean true
var_dump($x !== $y);  // Outputs: boolean true
?>
3True if either $x or $y is true
 "Red", "b" => "Green", "c" => "Blue");
$y = array("u" => "Yellow", "v" => "Orange", "w" => "Pink");
$z = $x + $y; // Union of $x and $y
var_dump($z);
var_dump($x == $y);   // Outputs: boolean false
var_dump($x === $y);  // Outputs: boolean false
var_dump($x != $y);   // Outputs: boolean true
var_dump($x <> $y);   // Outputs: boolean true
var_dump($x !== $y);  // Outputs: boolean true
?>
4Xor
 "Red", "b" => "Green", "c" => "Blue");
$y = array("u" => "Yellow", "v" => "Orange", "w" => "Pink");
$z = $x + $y; // Union of $x and $y
var_dump($z);
var_dump($x == $y);   // Outputs: boolean false
var_dump($x === $y);  // Outputs: boolean false
var_dump($x != $y);   // Outputs: boolean true
var_dump($x <> $y);   // Outputs: boolean true
var_dump($x !== $y);  // Outputs: boolean true
?>
5True if either $x or $y is true, but not both
 "Red", "b" => "Green", "c" => "Blue");
$y = array("u" => "Yellow", "v" => "Orange", "w" => "Pink");
$z = $x + $y; // Union of $x and $y
var_dump($z);
var_dump($x == $y);   // Outputs: boolean false
var_dump($x === $y);  // Outputs: boolean false
var_dump($x != $y);   // Outputs: boolean true
var_dump($x <> $y);   // Outputs: boolean true
var_dump($x !== $y);  // Outputs: boolean true
?>
6And
 "Red", "b" => "Green", "c" => "Blue");
$y = array("u" => "Yellow", "v" => "Orange", "w" => "Pink");
$z = $x + $y; // Union of $x and $y
var_dump($z);
var_dump($x == $y);   // Outputs: boolean false
var_dump($x === $y);  // Outputs: boolean false
var_dump($x != $y);   // Outputs: boolean true
var_dump($x <> $y);   // Outputs: boolean true
var_dump($x !== $y);  // Outputs: boolean true
?>
7True if both $x and $y are true
 "Red", "b" => "Green", "c" => "Blue");
$y = array("u" => "Yellow", "v" => "Orange", "w" => "Pink");
$z = $x + $y; // Union of $x and $y
var_dump($z);
var_dump($x == $y);   // Outputs: boolean false
var_dump($x === $y);  // Outputs: boolean false
var_dump($x != $y);   // Outputs: boolean true
var_dump($x <> $y);   // Outputs: boolean true
var_dump($x !== $y);  // Outputs: boolean true
?>
8Or
 "Red", "b" => "Green", "c" => "Blue");
$y = array("u" => "Yellow", "v" => "Orange", "w" => "Pink");
$z = $x + $y; // Union of $x and $y
var_dump($z);
var_dump($x == $y);   // Outputs: boolean false
var_dump($x === $y);  // Outputs: boolean false
var_dump($x != $y);   // Outputs: boolean true
var_dump($x <> $y);   // Outputs: boolean true
var_dump($x !== $y);  // Outputs: boolean true
?>
9True if either $x or $y is true
 1; // Outputs: 0
echo 1 <=> 2; // Outputs: -1
echo 2 <=> 1; // Outputs: 1
 
// Comparing Floats
echo 1.5 <=> 1.5; // Outputs: 0
echo 1.5 <=> 2.5; // Outputs: -1
echo 2.5 <=> 1.5; // Outputs: 1
 
// Comparing Strings
echo "x" <=> "x"; // Outputs: 0
echo "x" <=> "y"; // Outputs: -1
echo "y" <=> "x"; // Outputs: 1
?>
0Not
 1; // Outputs: 0
echo 1 <=> 2; // Outputs: -1
echo 2 <=> 1; // Outputs: 1
 
// Comparing Floats
echo 1.5 <=> 1.5; // Outputs: 0
echo 1.5 <=> 2.5; // Outputs: -1
echo 2.5 <=> 1.5; // Outputs: 1
 
// Comparing Strings
echo "x" <=> "x"; // Outputs: 0
echo "x" <=> "y"; // Outputs: -1
echo "y" <=> "x"; // Outputs: 1
?>
1True

Ví dụ sau đây sẽ cho bạn thấy hoạt động của các toán tử logic này


Toán tử chuỗi PHP

Có hai toán tử được thiết kế riêng cho chuỗi

Toán tửMô tảVí dụKết quả_______65_______2Nối_______65_______3Nối $str1 và $str2

 1; // Outputs: 0
echo 1 <=> 2; // Outputs: -1
echo 2 <=> 1; // Outputs: 1
 
// Comparing Floats
echo 1.5 <=> 1.5; // Outputs: 0
echo 1.5 <=> 2.5; // Outputs: -1
echo 2.5 <=> 1.5; // Outputs: 1
 
// Comparing Strings
echo "x" <=> "x"; // Outputs: 0
echo "x" <=> "y"; // Outputs: -1
echo "y" <=> "x"; // Outputs: 1
?>
4Ghép nối
 1; // Outputs: 0
echo 1 <=> 2; // Outputs: -1
echo 2 <=> 1; // Outputs: 1
 
// Comparing Floats
echo 1.5 <=> 1.5; // Outputs: 0
echo 1.5 <=> 2.5; // Outputs: -1
echo 2.5 <=> 1.5; // Outputs: 1
 
// Comparing Strings
echo "x" <=> "x"; // Outputs: 0
echo "x" <=> "y"; // Outputs: -1
echo "y" <=> "x"; // Outputs: 1
?>
5Nối $str2 với $str1

Ví dụ sau đây sẽ cho bạn thấy hoạt động của các toán tử chuỗi này


Toán tử mảng PHP

Các toán tử mảng được sử dụng để so sánh các mảng

OperatorNameExampleResult+Union

1Union of $x and $y
8Equality
9True nếu $x và $y có cùng cặp khóa/giá trị
0Identity
1True nếu $x và $y có cùng cặp khóa/giá trị theo cùng thứ tự và cùng loại
2Inequality_______3_______3True nếu $x không bằng $ 

Ví dụ sau sẽ cho bạn thấy hoạt động của các toán tử mảng này

 "Red", "b" => "Green", "c" => "Blue");
$y = array("u" => "Yellow", "v" => "Orange", "w" => "Pink");
$z = $x + $y; // Union of $x and $y
var_dump($z);
var_dump($x == $y);   // Outputs: boolean false
var_dump($x === $y);  // Outputs: boolean false
var_dump($x != $y);   // Outputs: boolean true
var_dump($x <> $y);   // Outputs: boolean true
var_dump($x !== $y);  // Outputs: boolean true
?>


Toán tử tàu vũ trụ PHP PHP 7

PHP 7 giới thiệu toán tử tàu vũ trụ mới (+8) có thể được sử dụng để so sánh hai biểu thức. Nó còn được gọi là toán tử so sánh kết hợp

Toán tử tàu vũ trụ trả về +9 nếu cả hai toán hạng bằng nhau, >0 nếu bên trái lớn hơn và >1 nếu bên phải lớn hơn. Về cơ bản, nó cung cấp so sánh ba chiều như trong bảng sau

Operator+8 Equivalent

9>4
5>6
9>8
3
00
3
02
1
04

Toán tử and trong PHP là gì?

Toán tử AND được gọi là toán tử logic .

Sự khác biệt giữa toán tử && và và trong PHP là gì?

Sự khác biệt là thứ tự ưu tiên khi chúng ta so sánh AND với toán tử && . Độ ưu tiên của toán tử AND thấp hơn toán tử = khi thực hiện đánh giá, do đó, ngay cả khi cả hai toán tử thực hiện cùng một công việc, kết quả vẫn khác nhau.

&& có nghĩa là gì trong PHP?

PHP && Toán tử . TRUE chỉ khi cả hai toán hạng của nó đánh giá là true . FALSE nếu một trong hai hoặc cả hai toán hạng của nó đánh giá là sai.

Việc sử dụng toán tử && là gì?

Toán tử && (logic AND) cho biết liệu cả hai toán hạng có đúng hay không . Nếu cả hai toán hạng có giá trị khác không, kết quả có giá trị 1. Ngược lại, kết quả có giá trị 0. Loại kết quả là int.