Vở bài tập Sinh học lớp 7 Bài 44

  • Lợi ích của chim:
    • Chim ăn các loại sâu bọ và gặm nhấm: chim sâu, chim chích, gà, vịt, ngan, đại bang, chim cắt,…
    • Chim được chăn nuôi [gia cầm] cung cấp thực phẩm, làm cảnh: gà, vịt, ngan, ngỗng,…
    • Chim có lông [vịt, ngan ngỗng] làm chăn, đệm hoặc làm đồ trang trí [lông đà điểu].
    • Chim được huấn luyện để săn mồi [cốc đế, chim ưng, đại bàng].
    • Chim phục vụ du lịch, săn bắt [vịt trời, ngỗng trời, gà gô...].
    • Chim có vai trò trong tự nhiên [vẹt ăn quả rụng phát tán cây rừng, chim hút mật ăn mật hoa giúp cho sự thụ phấn cây ...].
  •  Tuy nhiên chim cũng có một số tác hại:
    • Chim ăn các sản phẩm nông nghiệp: chim ăn quả, chim ăn hạt, chim ăn cá ...
    • Chim di cư là nguyên nhân lây truyền một số bệnh.
    • Một số chim là nguồn gây bệnh cho con người: cúm gà.

Tải xuống

Để giúp học sinh có thêm tài liệu tự luyện môn Sinh học lớp 7 năm 2021 đạt kết quả cao, chúng tôi biên soạn Trắc nghiệm Sinh học 7 Bài 44 có đáp án mới nhất gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dung cao.

Bài 44: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp chim

Câu 1: Hiện nay, trên thế giới có khoảng bao nhiêu loài chim?

A. 4000 loài.   

B. 5700 loài.

C. 6500 loài.   

D. 9600 loài.

Hiển thị đáp án

Lời giải

Hiện nay, lớp chim được biết đến với khoảng 9600 loài, được xếp vào 27 bộ.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 2: Đặc điểm nào dưới đây có ở các đại diện của nhóm chim chạy?

A. Cánh ngắn, yếu; chân cao, to khỏe; chân có hai hoặc ba ngón.

B. Bộ xương cánh dài và khỏe; lông nhỏ, ngắn, dày và không thấm nước.

C. Cánh phát triển; chân có bốn ngón.

D. Cả A, B, C đều đúng.

Hiển thị đáp án

Lời giải

Đặc điểm có ở các đại diện của nhóm chim chạy là: cánh ngắn, yếu; chân cao, to khỏe; chân có hai hoặc ba ngón.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 3: Hiện nay, loài chim nào có kích thước lớn nhất thế giới?

A. Ngỗng Canada.

B. Đà điểu châu Phi.

C. Bồ nông châu Úc.

D. Chim ưng Peregrine.

Hiển thị đáp án

Lời giải

Hiện nay, loài chim có kích thước lớn nhất thế giới là Đà điểu châu Phi.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 4: Đặc điểm nào dưới đây có ở các đại diện của bộ Ngỗng?

A. Chân to, móng cùn, chân con trống có cựa.

B. Bơi giỏi, bắt mồi dưới nước, đi lại vụng về trên cạn.

C. Cánh dài, phủ lông mềm mại.

D. Mỏ khỏe, quặp, sắc, nhọn.

Hiển thị đáp án

Lời giải

Đặc điểm có ở các đại diện của bộ Ngỗng là: bơi giỏi, bắt mồi dưới nước, đi lại vụng về trên cạn.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 5: Đặc điểm nào dưới đây không có ở các đại diện của bộ Gà?

A.Mỏ ngắn, khỏe.

B. Cánh ngắn, tròn.

C. Màng bơi rộng nối liền ba ngón trước.

D. Kiếm mồi bằng cách bới đất, ăn hạt, cỏ non, chân khớp…

Hiển thị đáp án

Lời giải

Đặc điểm không có ở các đại diện của bộ Gà là: màng bơi rộng nối liền ba ngón trước. Đặc điểm này xuất hiện ở Bộ Ngỗng

Đáp án cần chọn là: C

Câu 6: Động vật nào dưới đây không thuộc bộ Gà?

A. Vịt trời.  

B. Công.  

C. Trĩ sao.

D. Gà rừng.

Hiển thị đáp án

Lời giải

Động vật không thuộc bộ Gà là vịt trời. Nó thuộc bộ Ngỗng.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 7: Đặc điểm nào dưới đây có ở các đại diện của bộ Chim ưng?

A. Mỏ khỏe, quặp, nhọn, sắc.

B. Cánh dài, khỏe.

C. Chân to, khỏe, có vuốt cong, sắc.

D. Cả A, B, C đều đúng.

Hiển thị đáp án

Lời giải

Đặc điểm có ở các đại diện của bộ Chim ưng là: mỏ khỏe, quặp, nhọn, sắc; cánh dài, khỏe, chân to, khỏe, có vuốt cong, sắc.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 8: Động vật nào dưới đây không thuộc nhóm chim bay?

A. Hoàng yến.      

B. Công.       

C. Cắt.    

D. Đà điểu.

Hiển thị đáp án

Lời giải

Động vật không thuộc nhóm chim bay là Đà điểu. Chúng thuộc nhóm chim chạy.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 9: Trong các đặc điểm sau, có bao nhiêu đặc điểm có ở tất cả cá loài chim? 1. Bao phủ bằng lông vũ.

2. Trứng nhỏ có vỏ đá vôi.

3. Tim 4 ngăn, máu đỏ tươi đi nuôi cơ thể.

4. Mỏ sừng.

5. Chi trước biến đổi thành cánh.

Phương án đúng là

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Hiển thị đáp án

Lời giải

Đặc điểm có ở tất cả cá loài chim là: động vật có xương sống, mình có lông vũ bao phủ, chi trước biến đổi thành cánh, có mỏ sừng; tim 4 ngăn, máu đỏ tươi đi nuôi cơ thể, trứng lớn có vỏ đá vôi, được ấp nở ra con nhờ thân nhiệt của chim bố mẹ và là động vật hằng nhiệt.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 10:  Lông của động vật nào dưới đây thường được dùng để làm chăn, đệm?

A. Đà điểu

B. Cốc đế.      

C. Vịt. 

D. Diều hâu.

Hiển thị đáp án

Lời giải

Lông của vịt thường được dùng để làm chăn, đệm.

Đáp án cần chọn là: C

Tải xuống

Xem thêm bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 7 chọn lọc, có đáp án mới nhất hay khác:

Đã có lời giải bài tập lớp 7 sách mới:

๑๑۩۞۩๑๑…lingocard.vn…๑๑۩۞۩๑๑ > VI – ♥ Không Gian IT ♥> 27 – Ebook Tổng Hợp – SÁCH GIẢI FULL> Khoa Học Xã Hội> Sinh Học> Giải bài tập sinh học 7

Giải bài tập sinh học 7 bài 44 – Đa dạng và đặc điểm chung của lớp chim

Giải bài tập sinh học 7 giải bài tập sinh học 7

Tìm kiếm chủ đề bài viết ở đây trước khi hỏi TTB -Tìm bằng tiếng việt có dấu càng chính xác-Ví Dụ:Đánh vào Hwang mi ri để tìm truyện tác giả này

$$**=====DS Truyện Tranh Online=====**$$ $$**=====Truyện Tranh Mới Đang Update=====**$$

KHÔNG XEM ĐƯỢC ẢNH TRUY CẬP ĐỔI DNS CLICK VÀO ĐÂY

adminbao

Giải bài tập sinh học 7 bài 44 – Đa dạng và đặc điểm chung của lớp chim
Quan sát hình 44.1 và 44.2 thảo luận và trả lời các câu hỏi: -Nêu đặc điểm cấu tạo của đà điểu thích nghi với tập tính chạy nhanh trên thảo nguyên, sa mạc khô nóng.

Đang xem: Giải vở bài tập sinh học 7 bài 44

-Nêu đặc điểm cấu tạo của chim cánh cụt thích nghi với đời sống bơi lội.

Xem thêm: Khóa Học Brand Ing – Brand Management Excellence

Đọc bảng hình 44.3, điền nội dung phù hợp vào chỗ trống trong bảng sau:

Câu 1. Hãy so sánh đặc điểm cấu tạo ngoài của bộ Ngỗng, bộ Gà,bọ Chim ưng, bọ Cú.

Xem thêm: Mách Bạn: Cách In Ngang Giấy A4 Trong Excel 2007, 2003, Cách Xoay Khổ Giấy Trong Excel

Câu 2. Đặc điểm chung của lớp chim ? ỷĐặc điểm chung của lớp Chìm là : mình có lông vũ bao phủ,chi trước biến đổi thành cánh, có mỏ sừng, phổi có mang ống khí và cótúi khí tham gia vào hô hấp, tim có 4 ngân, máu nuôi cơ thể là máu tươi,là động `vật hằng nhiệt. Trứng lớn có vỏ đá vôi, được ấp nở ra con nhờthân nhiệt của chim bố mẹ.Câu 3. Cho những ví dụ về các mật lợi ích và tác hại của chim đốivới con người.Các mặt lợi và hại của chim được thể hiện như sauChim ăn các loại sâu họ và gặm nhấm [hại nông, lâm nghiệp và gâybệnh dịch cho con người]. Chim được chăn nuôi [gia câm] cung cấpthực phẩm, làm cảnh. Chim có lòng [vịt, ngan ngỗng] làm chăn, đệmhoặc làm đồ trang trí [lòng đà điểu]. Chim được huấn luyện để săn mồi[cốc đế, chim ưng, đại bàng], chim phục vụ du lịch, săn bắt [vịt trời,ngỗng trời, gà gô…].Chim có vai trò trong tự nhiên [vẹt ăn quả rụng phát tán cây rừnghoặc chim hút mật ăn mật hoa giúp cho sự thụ phấn cây…]. Tuy nhiêncó một số loài chim có hại cho kinh tế nông nghiệp như chim ăn quả,chim ăn hạt, chim ăn cá

TÌM BÀI VIẾT KHÁC SEARCH TRÊN THANH TIM KIẾM PHÍA TRÊN WEB

ĐÃ CẬP NHẬT HẾT SÁCH GIẢI CÁC MÔN CÁC LỚP VUI LÒNG ĐÁNH TÊN BÀI KÈM LỚP PHÍA TRÊN TÌM KIẾM

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Bài tập

Video liên quan

Chủ Đề