Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Bài 22
Câu 1. Theo bài đọc, những từ ngữ nào chỉ lợi ích của trò chơi lê-gô? (đánh dấu V vào ô trống trước đáp án đúng) .... Trí tưởng tượng phong phú, khả năng sáng tạo và sự vui vẻ ....Trí tưởng tượng phong phú, khả năng sáng tạo và tính kiên nhẫn ....Trí tưởng tượng phong phú, khả năng sáng tạo và sự chăm chỉ Trả lời: Theo bài đọc, những từ ngữ chỉ lợi ích của trò chơi lê-gô:
Câu 2. Viết lại từ ngữ tả khối lê-gô có trong bài đọc. Trả lời: hình viên gạch, đầy màu sắc, những mảnh ghép nhỏ bé Câu 3. Viết 2 - 3 câu có sử dụng từ ngữ vừa tìm được ở bài tập 2. Trả lời:
Câu 4. Điền ng hoặc ngh vào ô trống a. Dù ai nói ........ả nó.......... iêng Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân. b. .......ười không học như ....ọc không mài. c. Mấy cậu bạn đang ...ó..... iêng tìm chỗ chơi đá cầu. Trả lời: a. Dù ai nói ngả nói nghiêng Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân. b. Người không học như ngọc không mài. c. Mấy cậu bạn đang ngó nghiêng tìm chỗ chơi đá cầu. Câu 5. Chọn a hoặc b. a. Điền ch hoặc tr vào chỗ trống. ....ung thu ...... ung sức .......ong ........óng ......... ong xanh b. Điền uôn hoặc uông vào chỗ trống. Trả lời: a. Điền ch hoặc tr vào chỗ trống. Trung thu chung sức chong chóng trong xanh b. Điền uôn hoặc uông vào chỗ trống. chuông gió chuồn chuồn cuộn chỉ Câu 6. a. Khoanh vào tên gọi các đồ chơi có trong ô chữ. b. Viết lại các từ đã tìm được ở bài a. M: xúc xắc Trả lời: a. b. Viết lại các từ đã tìm được ở bài a.
Câu 7. Chọn từ tìm được ở bài tập 6 điền vào chỗ trống. a. Mẹ lắc chiếc ..............xinh xắn, tạo ra những ôm thanh vui tai để dỗ em bé. b. Linh chạy thật nhanh để . ............bay lên cao. c. Những khối ........... hầu hết có hình viên gạch, được làm bằng nhựa đầy màu sắc. Trả lời: a. xúc xắc b. diều c. lê gô Câu 8. Sắp xếp từ ngữ thành câu và viết lại câu hoàn chỉnh. a. rất, mềm mại, chú gấu bông b. sặc sỡ, có nhiều màu sắc, đồ chơi lê-gô c. xinh xắn, bạn búp bê, và dễ thương Trả lời: a. Chú gấu bông rất mềm mại b. Đồ chơi lê gô có nhiều màu sắc sặc sỡ c. Bạn búp bê xinh xắn và dễ thương Câu 9. Viết 3 - 4 câu giới thiệu một đồ chơi mà trẻ em yêu thích. G: - Em muốn giới thiệu đồ chơi nào? - Đồ chơi đó có đặc điểm gì nổi bật? - Em có nhận xét gì về đồ chơi đó? Trả lời: Đã là trẻ con ai cũng phải có đồ chơi. Sinh nhật hồi em bước lên lớp một, bố đã tặng em một con búp bê rất xinh xắn và đáng yêu. Con búp bê của em rất đẹp, em rất yêu quý nó. Con búp bê được làm bằng nhựa. Con búp bê của em cao khoảng 20cm, nhỏ nhắn, xinh xắn được đặt tên thân mật ở nhà là Lisa. Lisa nhìn bề ngoài rất sang trọng với mái tóc xoăn màu vàng óng ả đúng với phong cách những cô gái phương Tây. Cái môi đỏ và chúm chím cười. Mỗi khi em được nghỉ em thường may áo ấm cho búp bê, buổi tối em học bài thì búp bê nhìn em với ánh mắt trìu mến như nhắc em hãy chăm học. Đôi bàn tay có những ngón tay thon nhỏ như chiếc. Em thường thay đổi kiểu tóc cho nó. Lúc thì tết bím, lúc thì buộc nhỏng lên đỉnh đầu. Em rất thích ru búp bê ngủ và chơi cùng em ấy. Búp bê còn có chỗ để pin đằng sau lưng, khi bỏ pin vào thì búp bê có thể phát ra nhạc rất hay. Em yêu búp bê lắm!
Tailieumoi sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Bài 22: Thư gửi bố ngoài đảo trang 51, 52, 53 chi tiết VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống. Mời các bạn đón xem: Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Bài 22: Thư gửi bố ngoài đảo Câu 1 trang 51 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 Gạch dưới các từ ngữ chỉ sự vật trong 2 khổ thơ sau:
Trả lời
Câu 2 trang 51 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 Theo em, khổ thơ cuối của bài đọc muốn nói điều gì? (đánh dấu ✔ vào ô trống trước đáp án đúng) ☐ Bố và các chú bảo vệ vùng biển, vùng trời quê hương. ☐ Bố và các chú xây hàng rào ở đảo. ☐ Bố và các chú là hàng rào chắn sóng, chắn gió. Trả lời ☐ Bố và các chú bảo vệ vùng biển, vùng trời quê hương. ☐ Bố và các chú xây hàng rào ở đảo. ☑ Bố và các chú là hàng rào chắn sóng, chắn gió. Câu 3 trang 51 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 Dựa vào bài đọc, xếp các từ ngữ trong ngoặc đơn vào cột thích hợp. (giữ đảo, gửi thư, viết thư, giữ trời)
Trả lời
Câu 4 trang 51 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 Viết 1 – 2 câu về tình cảm của em đối với một người thân ở xa. Trả lời Bố em là bộ đội nên thường xuyên vắng nhà, chỉ vào kì nghỉ phép bố mới được ở nhà vài ngày. Em rất yêu và thương bố. Câu 5 trang 52 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 Chọn tiếng phù hợp điền vào chỗ trống. a. (dang/ giang): .............tay, giỏi ................., dở ................... b. (dành/ giành): dỗ ................, tranh ........................, để ............................. Trả lời a. (dang/ giang): dang tay, giỏi giang, dở dang b. (dành/ giành): dỗ dành, tranh giành, để dành. Câu 6 trang 52 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 Chọn a hoặc b. a. Viết từ ngữ gọi tên loại quả có tiếng bắt đầu bằng s hoặc x dưới mỗi tranh. ....................... .......................... ............................. ........................... b. Điền ip hoặc iêp vào chỗ trống. - Nhân d..... Tết, em viết một tấm th............ gửi lời chúc đến các chú bộ đội Trường Sa. - Những con sóng liên t............ xô vào bờ. Trả lời a. Viết từ ngữ gọi tên loại quả có tiếng bắt đầu bằng s hoặc x dưới mỗi tranh. quả sung quả sim sầu riêng quả xoài b. Điền ip hoặc iêp vào chỗ trống. - Nhân dịp Tết, em viết một tấm thiệp gửi lời chúc đến các chú bộ đội Trường Sa. - Những con sóng liên tiếp xô vào bờ. Câu 7 trang 52 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 a. Viết từ ngữ chỉ tên nghề nghiệp dưới mỗi hình.
b. Dựa vào kết quả của mục a, chọn 4 từ ngữ chỉ những người làm việc trên biển để viết vào chỗ trống. ............................., ..................................., ............................, .............................. Trả lời a.Viết từ ngữ chỉ tên nghề nghiệp dưới mỗi hình.
b. Dựa vào kết quả của mục a, chọn 4 từ ngữ chỉ những người làm việc trên biển: ngư dân, bộ đội hải quân, thợ lặn, thuỷ thủ. Câu 8 trang 53 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 Nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B để tạo câu. Trả lời Câu 9 trang 53 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 Viết 4 – 5 câu để cảm ơn các chú bộ đội hải quân đang làm nhiệm vụ bảo vệ biển đảo của Tổ Quốc. G: Viết lời cảm ơn: + Mở đầu, em gửi lời chào đến các chú bộ đội hải quân + Tiếp theo, em giới thiệu ngắn gọn về mình. + Em viết lời cảm ơn và nêu rõ lí do khiến em biết ơn các chú bộ đội hải quân. + Cuối cùng, em gửi lời chúc, lời chào đến các chú bộ đội hải quân. Trả lời Cháu chào các chú bộ đội hải quân. Cháu xin tự giới thiệu, cháu tên là Nguyễn Thùy Linh, học sinh lớp 2C trường tiểu học Xích Thổ. Dù chỉ biết các chú qua ti vi, nhưng cháu khâm phục các chú vô cùng. Nhờ có các chú ngày đêm canh giữ biển đảo mà chúng cháu mới có cuộc sống hòa bình như hôm nay. Cuối cùng, cháu xin gửi lời chào, lời chúc sâu sắc tới các chú, chúc các chú luôn mạnh khỏe và hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. |