Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 tập 2 trang 113

Với giải Vở bài tập Toán lớp 4 trang 113, 114, 115 Bài 173: Luyện tập chung chi tiết được Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn bám sát nội dung vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán lớp 4.

Giải Vở bài tập Toán lớp 4 Bài 173: Luyện tập chung

Video giải Vở bài tập Toán lớp 4 Bài 173: Luyện tập chung

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 113 Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống [theo mẫu]:

Số

12 856

489 726

801 205

68 224

Giá trị của chữ số 8

 Lời giải:

Số

12 856

489 726

801 205

68 224

Giá trị của chữ số 8

800

80 000

800 000

8000

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 114 Bài 2: Đặt tính rồi tính:

a] 52749 + 38426    

b] 94802 – 45316    

c] 417 × 352            

d] 95150 : 275

Lời giải:

a]

+5274938426   91175                                                                   

b]

−9480245316   49486

c] 

×        417352          83420851251      146784                                                                   

d] 

951501265     275346    1650          00

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 114 Bài 3: Điền dấu “ > ; < ; =” vào chỗ chấm:

58…811;79…58;1218…1827;2536…2563

Lời giải:

*] 58…811;

58=5×118×11=5588

811=8×811×8=6488

Vì 558858.

*] 1218…1827

1218=12:618:6=231827=18:927:9=23

Vì 23=23 nên 1218=1827.

*] 2536…2563

Vì 36 < 63 nên 2536>2563.

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 114 Bài 4: Một thửa rộng hình chữ nhật có chiều dài là 200m, chiều rộng bằng 35 chiều dài. Người ta cấy lúa ở đó, tính ra cứ 100m2 thu hoạch được 55kg thóc. Hỏi đã thu hoạch được ở thửa ruộng đó bao nhiêu tạ thóc?

Lời giải:

Chiều rộng hình chữ nhật là:

200 : 5 × 3 = 120 [m]

Diện tích thửa ruộng đó là:

120 × 200 = 24000 [m2]

Số ki--gam thóc thu được ở thửa ruộng đó là:

24000 × 55 : 100 = 13200 [kg]

Đổi: 13200kg = 132 tạ

Đáp số: 132 tạ

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 115 Bài 5: Tìm giá trị số của a và b, biết:

a]   

−ab0  ab  378        a=...........b=...........                                                                 

b]

+ab0  ab   528      a=...........b=...........

Lời giải:

a]     

−ab0  ab  378        a=4b=2                                                             

b]

+ab0  ab   528      a=4b=8

Xem thêm lời giải Vở bài tập Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 115, 116, 117 Bài 174: Luyện tập chung

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 117, 118 Bài 175: Tự kiểm tra

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 1 trang 3 Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 1 trang 4 Bài 2: Ôn tập các số đến 100 000 [Tiếp theo]

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 1 trang 5 Bài 3: Ôn tập các số đến 100 000 [Tiếp theo]

Bài làm:

Câu 1

Lập bảng thống kê các từ đã học ở những tiết Mở rộng vốn từ trong chủ điểm Khám phá thế giới hoặc Tình yêu cuộc sống.

Khám phá thế giới

Hoạt động du lịch :

- Đồ dùng cần cho chuyến du lịch :

- Phương tiện giao thông :

- Tổ chức, nhân viên phục vụ du lịch :

- Địa điểm tham quan, du lịch :

- Tục ngữ :

Hoạt động thám hiểm:

- Đồ dùng cần cho cuộc thám hiểm :

-  Khó khăn, nguy hiểm cần vượt qua :

-  Những đức tính cần thiết của người tham gia đoàn thám hiểm :

Tình yêu cuộc sống

- Những từ có tiếng lạc ....................

[lạc nghĩa là vui, mừng] :

- Những từ phức chứa tiếng vui :

- Từ miêu tả tiếng cười :

- Tục ngữ :

Hướng dẫn giải:

Em nhớ lại các bài học trong hai chủ điểm trên để hoàn thành bài tập.

Lời giải:

Khám phá thế giới

- Hoạt động du lịch :

- Đồ dùng cần cho chuyến du lịch : Lều trại, quần áo bơi, quần áo thể thao, dụng cụ thể thao, bóng, lưới, vợt, quả cầu, thiết bị nghe nhạc, đồ ăn, nước uống, ...

- Phương tiện giao thông : ô tô, tàu thủy, tàu hỏa, máy bay, tàu điện, xe buýt, ga tàu, bến xe, bến tàu, xe máy, xe xích lô, bến phà, vé tàu, vé xe, sân bay.

- Tổ chức, nhân viên phục vụ du lịch : Khách sạn, hướng dẫn viên, nhà nghỉ, phòng nghỉ, công ti du lịch, tua du lịch.

- Địa điểm tham quan, du lịch : Bãi biển, đền, chùa, công viên, thác nước, bảo tàng, di tích lịch sử.

- Tục ngữ : : Dù ai đi ngược về xuôi

           Nhớ ngày giỗ Tổ mồng mười tháng ba.

Hoạt động thám hiểm :

- Đồ dùng cần cho cuộc thám hiểm : La bàn, lều trại, quần áo, đồ ăn, nước uống, đèn pin, dao, bật lửa.

- Khó khăn, nguy hiểm cần vượt qua : Bão, thú dữ, núi cao, vực sâu, rừng rậm, sa mạc, tuyết mưa, gió, sóng thần.

- Những đức tính cần thiết của người tham gia đoàn thám hiểm : Kiên trì, dũng cảm, can đảm, táo bạo, sáng tạo, tò mò, ham hiểu biết, thích khám phá, thích tìm tòi, không ngại khó ngại khổ.

Tình yêu cuộc sống

- Những từ có tiếng lạc [lạc nghĩa là vui, mừng] : Lạc quan, lạc thú...

- Những từ phức chứa tiếng vui : Vui chơi, giúp vui, mua vui, vui thích, vui sướng, vui lòng, vui nhộn, vui tươi, vui vẻ, vui vui, vui tính.

- Từ miêu tả tiếng cười : cười khanh khách, cười rúc rích, cười hi hi, cười ha ha, cười sằng sặc, cười sặc sụa, cười hơ hớ, cười hì hì, cười hi hí.

- Tục ngữ :

Nhờ trời mưa thuận gió hoà

Nào cày nào cấy, trẻ già đua nhau.

Chim, gà, cá, lợn, cành cau

Mùa nào thức ấy giữ màu quê hương

Câu 2

Lời Giải nghĩa một trong số các từ ngữ em vừa thống kê ở bài tập trên. Đặt câu với từ ngữ ấy.

- Giải nghĩa từ :..................

- Đặt câu :....................

Hướng dẫn giải:

Em làm theo yêu cầu của bài tập.

Lời giải:

Giải nghĩa từ : lạc quan, có cách nhìn, thái độ tin tưởng vào tương lai tốt đẹp.

Đặt câu : Chú em có cái nhìn rất lạc quan.

Đối diện với khó khăn như thế mà sao chị em thật lạc quan.

Video liên quan

Chủ Đề