Vở bài tập tiếng việt trang 11

Mục lục Giải Vở bài tập Tiếng việt lớp 5 trang 11, 12 Luyện từ và câu - Luyện tập về từ đồng nghĩa

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập 1 trang 11 Bài 1: Gạch dưới những từ đồng nghĩa trong đoạn văn sau :

Chúng tôi kể chuyện về mẹ của mình. Bạn Hùng quê Nam Bộ gọi mẹ bằng má. Bạn Hoà gọi mẹ bằng u. Bạn Na, bạn Thắng gọi mẹ là bu. Bạn Thành quê Phú Thọ gọi mẹ là bầm. Còn bạn Phước người Huế lại gọi mẹ là mạ.

Phương pháp giải:

Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.

Con hãy đọc kĩ trong đoạn thơ và tìm những từ được dùng để gọi mẹ ở các vùng quê khác nhau.

Trả lời:

Chúng tôi kể chuyện về mẹ của mình. Bạn Hùng quê Nam Bộ gọi mẹ bằng má. Bạn Hoà gọi mẹ bằng u. Bạn Na, bạn Thắng gọi mẹ là bu. Bạn Thành quê Phú Thọ gọi mẹ là bầm. Còn bạn Phước người Huế lại gọi mẹ là mạ.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập 1 trang 12 Bài 2: Xếp các từ cho dưới đây thành những nhóm từ đồng nghĩa :

bao la, lung linh, vắng vẻ, hiu quạnh, long lanh, lóng lánh, mênh mông, vắng teo, vắng ngắt, bát ngát, lấp loáng, lấp lánh, hiu hắt, thênh thang

a] bao la, ..............................

b].........................................

c].........................................

Phương pháp giải:

Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.

Trả lời:

a] bao la, mênh mông, bát ngát, thênh thang.

b] lung linh, long lanh, lóng lánh, lấp loáng, lấp lánh.

c] vắng vẻ, hiu quạnh, vắng teo, vắng ngắt, hiu hắt.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập 1 trang 12 bài 13: Viết một đoạn văn tả cảnh từ 3 đến 5 câu, trong đó có dùng một số từ đã nêu ở bài tập 2.

Phương pháp giải:

Con suy nghĩ rồi viết đoạn văn cho phù hợp

Trả lời:

Cánh rừng rộng mênh mông. Con đường đất đỏ dẫn vào rừng có vẻ như nhỏ lại. Càng vào sâu, khung cảnh càng hiu hắt. Thỉnh thoảng, hai bên đường, bắt gặp vài chòi lá của những người gác rừng. Trên nền chòi : một bếp lửa nhỏ, tro đã nguội, nhìn thật hiu quạnh... Chỉ có tiếng lao xao của đại ngàn, tiếng vi vút của gió như lời linh thiêng của rừng già. Vài tia nắng hiếm hoi lọt qua kẽ lá, rơi xuống giọt sương vương trên ngọn cỏ, ánh lên lấp lánh.

Xem thêm các bài soạn, giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 hay, chi tiết khác:

Chính tả Tuần 2 trang 8, 9

Luyện từ và câu - Mở rộng vốn từ: Tổ quốc Tuần 2 trang 9, 10

Tập làm văn - Luyện tập tả cảnh Tuần 2 trang 10, 11

Tập làm văn - Luyện tập làm báo cáo thống kê Tuần 2 trang 13

  • Đồng giá 250k 1 khóa học lớp 3-12 bất kỳ tại VietJack!

  • Giải sgk Tiếng Việt lớp 3 Chính tả [Nghe - viết]: Chiếc áo len

Lời giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 11 Chính tả hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong VBT Tiếng Việt 3 Tập 1.

1: a, Điền vào chỗ trống tr hoặc ch :

   cuộn .......òn, ......ân thật, chậm ......ễ

Quảng cáo

b] Đặt dấu hỏi hoặc dấu ngã trên chữ in đậm và giải câu đố.

   - Vừa dài mà lại vừa vuông

Giúp nhau ke chỉ, vạch đường thăng băng.

         Là ...............

   - Tên nghe nặng trịch

   Lòng dạ thăng băng.

   - Vành tai thợ mộc nằm ngang

   Anh đi học ve, săn sàng đi theo.

         Là ................

Trả lời:

Quảng cáo

a]

   cuộn tròn, chân thật, chậm trễ

b]

   - Vừa dài mà lại vừa vuông

Giúp nhau kẻ chỉ, vạch đường thẳng băng.

         Là cây thước

   - Tên nghe nặng trịch

   Lòng dạ thẳng băng.

   - Vành tai thợ mộc nằm ngang

   Anh đi học vẽ, sẵn sàng đi theo.

         Là bút chì

2: Viết những từ và tên chữ còn thiếu trong bảng sau :

Quảng cáo

Số thứ tự Chữ Tên chữ
1 g giê
2 giê hát
3 giê i
4 h
5 i
6 ca
7kh
8 e-lờ
9m

Trả lời:

Số thứ tự Chữ Tên chữ
1 g giê
2 gh giê hát
3 gi giê i
4 h hát
5 i i
6 k ca
7kh ca hát
8 l e-lờ
9m em mờ

Xem thêm các bài giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 chọn lọc, hay khác:

Đã có lời giải bài tập lớp 3 sách mới:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 và Tập 2 được biên soạn bám sát nội dung VBT Tiếng Việt 3 giúp các em học sinh biết cách làm bài tập về nhà trong VBT Tiếng Việt 3.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

tuan-3.jsp

  • Đồng giá 250k 1 khóa học lớp 3-12 bất kỳ tại VietJack!

Lời giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 11, 12 Luyện từ và câu hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong VBT Tiếng Việt 4 Tập 1.

Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Nhân hậu - đoàn kết

Câu 1 [trang 11 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 1]: Tìm các từ ngữ :

Quảng cáo

a] Thể hiện lòng nhân hậu, tình cảm yêu thương đồng loại.

M : lòng thương người,.....................

b] Trái nghĩa với nhân hậu hoặc yêu thương.

M : độc ác,.....................

c] Thể hiện tinh thần đùm bọc giúp đỡ đồng loại.

M : cưu mang,.....................

d] Trái nghĩa với đùm bọc hoặc giúp đỡ

M : ức hiếp,.....................

Trả lời:

Quảng cáo

a]M : lòng thương người, yêu thương, xót thương tha thứ, lòng vị tha, lòng nhân ái, bao dung, thông cảm, đồng cảm, yêu quý, độ lượng.

b]M : độc ác, hung dữ, tàn bạo, cay độc, ác nghiệt, dữ dằn, dữ tợn, hung ác, nanh ác, tàn ác.

c]M : cưu mang, bảo bọc, bảo vệ, che chở, nâng đỡ, ủng hộ, bênh vực, cứu giúp, cứu trợ, hỗ trợ.

d]M : ức hiếp, hà hiếp, hiếp đáp, hành hạ, đánh đập, lấn lướt, bắt nạt.

Câu 2 [trang 11 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 1]: Xếp các từ có tiếng nhân [nhân dân, nhân hiệu, nhân ái, công nhân, nhân loại, nhân đức, nhân từ, nhân tài] thành 2 nhóm :

a] Từ có tiếng nhân có nghĩa là người :

..........................................................

b] Từ có tiếng nhân có nghĩa là lòng thương người :

Quảng cáo

..........................................................

Trả lời:

a] Từ có tiếng nhân có nghĩa là người :

nhân dân, công nhân, nhân loại, nhân tài

b] Từ có tiếng nhân có nghĩa là lòng thương người :

nhân hậu, nhân ái, nhân đức, nhân từ

Câu 3 [trang 11 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 1]: Đặt câu với một từ em vừa tìm được ở bài tập 2 :

Trả lời:

- Nhân loại trên thế giới đều yêu thích hòa bình.

- Bác Hồ giàu lòng nhân ái với các cháu.

Câu 4 [trang 12 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 1]: Nối câu tục ngữ thích hợp ở bên A với lời khuyên, lời chê ở bên B :

A B
a] Ở hiền gặp lành 1] Khuyên con người hãy đoàn kết.Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh.
b] Trâu buộc ghét trâu ăn 2] Khuyên con người hãy sống nhân hậu,hiền lành thì sẽ gặp điều tốt đẹp.
c]

Một cây làm chẳng nên non

Ba cây chụm lại nên hòn núi cao

3] Chê những người xấu tính, hay ghen tị khi thấy người khác hạnh phúc, may mắn.

Trả lời:

       a-2; b-3; c-1

Tham khảo giải bài tập sgk Tiếng Việt lớp 4:

Xem thêm các bài giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 chọn lọc, hay khác:

Xem thêm các loạt bài để học tốt Tiếng Việt 4 hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 3-4-5 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 | Giải VBT Tiếng Việt 4 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung VBT Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 và Tập 2.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

tuan-2.jsp

Video liên quan

Chủ Đề