Xây nhà lắp ghép trên đất trồng cây lâu năm

Hiện nay, thực trạng xây dựng nhà tôn trên đất nông nghiệp xảy ra rất nhiều và phổ biến. Một vấn đề được đặt ra là Dựng nhà tôn trên đất nông nghiệp có được không? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu và trả lời cho câu hỏi này nhé.

Khái niệm về đất nông nghiệp

Đất nông nghiệp là đất được xác định chủ yếu để sử dụng vào sản xuất nông nghiệp như trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản hoặc nghiên cứu thí nghiệm về nông nghiệp.

Phân loại đất nông nghiệp

Nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất sau:

– Đất trông cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác;

– Đất trông cây lâu năm;

– Đất rừng sản xuất;

– Đất rừng phòng hộ;

– Đất rừng đặc dụng;

– Đất nuôi trồng thủy sản;

– Đất làm muối;

– Đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh.

Khoản 1 Điều 6 Luật Đất Đai quy định về các nguyên tắc sử dụng đất. Một trong số đó là phải sử dụng đất đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và đặc biệt phải đúng mục đích sử dụng đất.

Như vậy, nếu xây dựng nhà tôn trên đất nông nghiệp để nhằm hỗ trợ, phục vụ mục đích trồng trọt; hoặc dựng nhà tôn để chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép, … phù hợp với mục đích sử dụng đất thì việc dựng nhà tôn trên đất nông nghiệp đó được phép thực hiện.

Mặt khác, nếu nhà tôn đó được dựng lên nhằm mục đích để ở hoặc các mục đích khác không liên quan đến lĩnh vực nông nghiệp thì đó là hành vi không được phép và hoàn toàn vi phạm pháp luật. Trong trường hợp này, nếu muốn dựng nhà tôn, đòi hỏi người sử dụng đất phải thực hiện thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất sang đất thổ cư.

Thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất thổ cư

Thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất được quy định tại Điều 59 Luật Đất đai như sau:

– Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức; …

– Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân; …

Hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất

– Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 01 Thông tư 30/2014/TT-BTNMT.

– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

– Biên bản xác minh thực địa;

– Bản sao bản thuyết minh dự án đầu tư đối với dự án không phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt, dự án không phải cấp giấy chứng nhận đầu tư; bản sao báo cáo kinh tế – kỹ thuật của tổ chức sử dụng đất đối với trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình; văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất; thẩm định điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại Khoản 3 Điều 58 của Luật Đất đai và Điều 14 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP đã lập khi cấp giấy chứng nhận đầu tư hoặc thẩm định dự án đầu tư hoặc xét duyệt dự án đối với dự án phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt, phải cấp giấy chứng nhận đầu tư;

– Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất, thẩm định điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại Khoản 3 Điều 58 của Luật Đất đai và Điều 14 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP đối với dự án không phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt, không phải cấp giấy chứng nhận đầu tư và trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình.

– Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất;

– Tờ trình kèm theo dự thảo quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 05 Thông tư số 30/3014/TT-BTNMT.

Trên đây là một số vấn đề liên quan đến câu hỏi Dựng nhà tôn trên đất nông nghiệp có được không? Mong rằng đây sẽ là một nguồn tài liệu bổ ích có thể giúp Quý bạn đọc trong quá trình nghiên cứu hoặc áp dụng trên thực tế.

Nếu vẫn còn thắc mắc hoặc để biết thêm nhiều thông tin, Quý bạn đọc có thể liên hệ với chúng tôi để được tư vấn. Xin cảm ơn.

Nhà tiền chế có cần xin giấy phép xây dựng?

Giấy phép xây dựng nhà tiền chế, tạm chế đang được lưu hành và phổ biến trên từng trường hợp cụ thể. Và để trả lời về những vấn đề liên quan, mời các bạn tham khảo các nội dung dưới đây!

Để biết được xây nhà tạm – nhà tiền chế có cần giấy phép xây dựng nhà tạm/tiền chế có cần thiết hay không thì cần phải giải quyết được những vấn đề dưới đây:

Nhà tạm – nhà tiền chế là một thuật ngữ khá mới trong xây dựng, về bản chất, đó là nhà lắp ghép từ tấm thép được gia công tại xưởng sau đó mang đến nơi thi công và tiến hành lắp đặt với khoảng thời gian hoàn thiện với những căn nhà tiền chế đơn giản khoảng 1 tuần, với những ngôi nhà phức tạp hơn thì thời gian kéo dài từ 1 đến 3 tháng. Với tính chất đó, chi phí thi công vì thế cũng rẻ hơn so với nhà truyền thống, giảm 30% chi phí xây nhà truyền thống và mang tính cạnh tranh, được nhiều người lựa chọn hiện nay.

Căn cứ vào quy định tại Luật Xây dựng 2014, trước khi khởi công xây dựng công trình, chủ đầu tư phải có giấy phép xây dựng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp. Tuy nhiên, những công trình dưới đây được miễn giấy phép xây dựng gồm:

  • Công trình bí mật nhà nước, công trình xây dựng theo lệnh khẩn cấp và công trình nằm trên địa bàn của hai đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên;
  • Công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng được Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp quyết định đầu tư;
  • Công trình xây dựng tạm phục vụ thi công xây dựng công trình chính;
  • Công trình xây dựng theo tuyến ngoài đô thị nhưng phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận về hướng tuyến công trình;
  • Công trình xây dựng thuộc dự án khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và được thẩm định thiết kế xây dựng theo quy định của Luật này;
  • Nhà ở thuộc dự án phát triển đô thị, dự án phát triển nhà ở có quy mô dưới 7 tầng và tổng diện tích sàn dưới 500 m2 có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
  • Công trình sửa chữa, cải tạo, lắp đặt thiết bị bên trong công trình không làm thay đổi kết cấu chịu lực, không làm thay đổi công năng sử dụng, không làm ảnh hưởng tới môi trường, an toàn công trình;
  • Công trình sửa chữa, cải tạo làm thay đổi kiến trúc mặt ngoài không tiếp giáp với đường trong đô thị có yêu cầu về quản lý kiến trúc;
  • Công trình hạ tầng kỹ thuật ở nông thôn chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng và ở khu vực chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn được duyệt;
  • Công trình xây dựng ở nông thôn thuộc khu vực chưa có quy hoạch phát triển đô thị và quy hoạch chi tiết xây dựng được duyệt; nhà ở riêng lẻ ở nông thôn, trừ nhà ở riêng lẻ xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa.

Lưu ý: Chủ đầu tư xây dựng công trình được miễn giấy phép xây dựng theo quy định tại các điểm b, d, đ và i khoản này có trách nhiệm thông báo thời điểm khởi công xây dựng kèm theo hồ sơ thiết kế xây dựng đến cơ quan quản lý xây dựng tại địa phương để theo dõi, lưu hồ sơ.

Những trường hợp khác không thuộc những trường hợp nêu trên thì phải xin giấy phép xây dựng ví dụ như nhà tạm – nhà tiền chế nằm trong diện tích quy hoạch phát triển độ thị và quy hoạch chi tiết xây dựng được duyệt, kể cả công trình thi công với các hạng mục như sửa chữa, cải tạo đã hiện hữu rồi mà cụ thể là dựng nhà mái tôn, nhà tiền chế,… Công trình mà trước đây trong bản vẽ chưa có thì cần phải xin giấy phép xây dựng theo đúng trình tự, thủ tục và tuân thủ pháp luật,…

Như vậy, nhà tiền chế tùy thuộc từng mục đích sử dụng thì sẽ rơi vào một trong hai đối tượng phải xin hoặc là được miễn thủ tục giấy phép xây dựng. Trường hợp nhà tiền chế không thuộc các đối tượng trên thì phải xin còn trường hợp thuộc các trường hợp trên như nhà tạm- tiền chế là công trình xây dựng thuộc dự án khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và được thẩm định thiết kế xây dựng theo quy định,… thì không cần phải xin giấy phép xây dựng.

Khi xây nhà tạm chế cũng gần giống như nhà tiền chế và vẫn thuộc trường hợp hoặc phải xin hoặc không cần phải xin giấy phép xây dựng nếu thuộc các trường hợp được quy định ở trên.

Khoản 5 Điều 15 Nghị định 139/2017/NĐ-CP quy định mức phạt đối với hành vi tổ chức thi công xây dựng công trình thuộc trường hợp phải xin giấy phép xây dựng trước khi khởi công mà không có giấy phép xây dựng theo quy định sẽ bị phạt như sau:

  • Trường hợp 1: Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa hoặc xây dựng công trình khác không thuộc các trường hợp 2, 3;
  • Trường hợp 2: Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ tại đô thị;
  • Trường hợp 3: Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với xây dựng công trình có yêu cầu phải lập báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng hoặc lập dự án đầu tư xây dựng.

Khi tiến hành xin giấy phép xây dựng nhà tạm – nhà tiền chế cần chuẩn bị những hồ sơ, giấy tờ cơ bản như sau:

  • Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng;
  • Bản sao y công chứng Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
  • Bản vẽ thiết kế thể hiện được vị trí mặt bằng, mắt đứng, mặt cắt điển hình; tuyến công trình hay sơ đồ vị trí; sơ đồ hệ thống và điểm đấu nối kỹ thuật cấp điện, cấp nước, thoát nước; mặt bằng móng công trình cụ thể;
  • Bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất tỷ lệ 1/50 – 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình;
  • Bản vẽ mặt bằng các tầng, các mặt đứng và mặt cắt chủ yếu của công trình, tỷ lệ 1/50 – 1/200;
  • Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/50 – 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50, kèm theo sơ đồ đấu nối hệ thống thoát nước mưa, xử lý nước thải, cấp nước, cấp điện, thông tin tỷ lệ 1/50 – 1/200.

Lưu ý: Trong trường hợp xin cấp giấy phép xây dựng nhà tạm, nhà tiền chế có thời hạn thì trong đơn xin cấp giấy phép xây dựng còn phải có cam kết tự phá dỡ công trình khi nhà nước thực hiện giải phóng mặt bằng.

Bước 1: Nội hồ sơ xin giấy phép xây dựng nhà tạm, nhà tiền chế tại cơ quan thẩm quyền

Hồ sơ xin giấy phép xây dựng nhà tạm, nhà tiền chế có thể nộp tại ủy ban nhân dân quận theo giờ hành chính. Cụ thể: là từ 8 giờ đến 11h 30 sáng và từ 1 giờ đến 5 giờ vào các ngày trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7. Thời gian này có thể thay đổi, tùy thuộc vào mỗi vùng.

Bước 2: Ủy ban nhân dân tiếp nhận và đánh giá sơ bộ hồ sơ

Sau khi tiếp nhận và xem xét hồ sơ xin giấy phép xây dựng nhà tạm – nhà tiền chế sẽ có 2 trường hợp sau:

  • Trường hợp 1: Hồ sơ đáp ứng về mẫu văn bản, số lượng hồ sơ đầy đủ: Ủy ban nhân dân quận sẽ cấp biên nhận hồ sơ, trong đó ghi rõ ngày trả kết quả;
  • Trường hợp 2: Hồ sơ xin giấy phép còn thiếu, sai mẫu, sẽ được chuyên viên tại Ủy ban nhân dân quận hướng dẫn bổ sung, sửa đổi theo quy định.

Bước 3: Thời gian giải quyết

  • Trong thời gian làm việc 07 ngày. Hồ sơ xin giấy phép xây dựng nhà tạm, nhà tiền chếphải được trình cơ quan chuyên môn thẩm định và kiểm tra thực địa. Trong quá trình thẩm định và kiểm tra, nếu xét thấy hồ sơ không hợp lệ, còn thiếu thì cơ quan chuyên môn sẽ trả lời bằng văn bản yêu cầu bổ sung;
  • Việc thông báo cho Chủ đầu tư, chủ nhà về các giấy tờ cần bổ sung, thay đổi được thực hiện tối đa 05 ngày. Sau khi có kết quả thực địa, để Chủ đầu tư, chủ nhà hoàn tất hồ sơ bổ sung;
  • Trong trường hợp sau khi bổ sung, nếu hồ sơ bổ sung vẫn còn thiếu hoặc không hợp lệ thì trong thời gian 03 ngày Phòng quản lý đô thị sẽ ra thông báo về việc không cấp giấy phép xây dựng và nêu rõ lý do.

Bước 4: Thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận kết quả

  • Căn cứ vào thời gian được nêu tại phiếu hẹn. Chủ đầu tư, chủ nhà đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân quận để đóng các khoảng phí, lệ phí và nhận Giấy phép xây dựng nhà tạm – nhà tiền chế;
  • Tùy theo chính sách của từng tỉnh, thành phố, chi phí xin giấy phép xây dựng nhà tiền – tạm chế hiện nay ở hai tỉnh thành trên cả nước là: – Hà Nội: 75.000vnđ/giấy phép; – Tp. Hồ Chí Minh : 50.000vnđ/giấy phép.

Đất nông nghiệp là một trong những đối tượng chịu sự điều chỉnh của Luật Đất đai. Do vậy, khi xin giấy phép xây dựng nhà tạm, nhà tiền chế trên đất nông nghiệp cần phải đáp ứng quy định của Luật Đất đai về chuyển đổi mục đích sử dụng đất. Theo đó, các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải xin giấy phép bao gồm:

  • Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối;
  • Chuyển đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ, đầm;
  • Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang sử dụng vào mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp;
  • Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;
  • Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất;
  • Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;
  • Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất thương mại, dịch vụ đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.

Đơn xin xây dựng nhà tạm, nhà tiền chế trên đất nông nghiệp được quy định trong những biểu mẫu liên quan đến đất nông nghiệp.

Quy hoạch treo là quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành, đã công bố nhưng không thực hiện.

Khoản 5 Điều 94 Luật Xây dựng 2014 quy định:

“Đối với công trình, nhà ở riêng lẻ thuộc khu vực đã có quy hoạch phân khu xây dựng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và có kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện thì không cấp giấy phép xây dựng có thời hạn cho việc xây dựng mới mà chỉ cấp giấy phép xây dựng có thời hạn để sửa chữa, cải tạo”.

Như vậy, nhà tạm, nhà tiền chế trên đất quy hoạch thuộc khu vực theo quy định trên thì không được xây dựng mới mà chỉ được phép sửa chữa, cải tạo nếu có giấy phép.

  • Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo mẫu;
  • Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
  • Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm:
  • Bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất tỷ lệ 1/50 – 1/500 kèm theo sơ đồ vị trí công trình;
  • Bản vẽ mặt bằng các tầng, các mặt đứng và mặt cắt chính của công trình tỷ lệ 1/50 – 1/200;
  • Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/50 – 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50 kèm theo sơ đồ đấu nối hệ thống thoát nước mưa, xử lý nước thải, cấp nước, cấp điện, thông tin tỷ lệ 1/50 – 1/200;
  • Trường hợp thiết kế xây dựng của công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định, các bản vẽ thiết kế là bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp các bản vẽ thiết kế xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định;
  • Đối với công trình xây chen có tầng hầm, ngoài các tài liệu quy định, hồ sơ còn phải bổ sung bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản chấp thuận biện pháp thi công móng của chủ đầu tư đảm bảo an toàn cho công trình và công trình lân cận;
  • Đối với công trình xây dựng có công trình liền kề phải có bản cam kết của chủ đầu tư bảo đảm an toàn đối với công trình liền kề.
  • Bước 1: Nộp hồ sơ đến UBND cấp huyện;
  • Bước 2: UBND cấp huyện tiến hành tiếp nhận hồ sơ;
  • Bước 3: Xử lý yêu cầu;
  • Bước 4: Trả kết quả.

Dựa vào giá cả thị trường mà chúng ta có thể xây dựng cách tính chi phí theo 2 cách tính. Thứ nhất đối với nhà tiền chế đơn giản thì sẽ tính nền bê tông dày 100mm với tổng trọng lượng trên dưới 5 tấn. Như vậy chúng ta có thể thấy diện tích xây dựng dưới 200m2, vách xây tường là 100 và nhỏ hơn 3m, kèo thép chữ V và được sử dụng mái tôn. Sẽ có giá dao động khoảng từ 1.500.000 đồng đến 2.000.000 đồng/m2. Còn đối với một ngôi nhà tiền chế tầng bạn lựa chọn hình thức trọn gói bao gồm cả phần móng và phần hoàn thiện thì báo giá dao động khoảng 4.000.000 đồng đến 5.500.000 đồng/m2. Tuy nhiên bạn cần lưu ý rằng chi phí gói hoàn thiện này không bao gồm giá cho các thiết bị nội thất trong căn nhà. Và giá này còn có sự dao động lên xuống tùy vào thời giá thị trường.

  • Kết cấu khung thép của nhà tiền chế trong điều kiện thời tiết nóng, ẩm như ở Việt Nam sẽ bị ăn mòn sau một thời gian dài sử dụng;
  • Độ bền không cao: so với nhà xây truyền thống thì niên hạn sử dụng của nhà tiền chế là không cao mặc dù chi phí xây dựng thấp, chịu được tải trọng tốt;
  • Khả năng chịu lửa kém: Kết cấu nhà chủ yếu bằng khung nhôm, thép nên có khả năng chịu lửa kém, dễ bị biến dạng khi nhiệt độ lên đến 500- 600 độ C.

Quy trình xây dựng quán cafe chỉ bao gồm 4 bước:

  • Bước 1: Thi công phần nền móng và lắp đặt bu lông chờ. Đối với nền móng sẽ phụ thuộc vào nền đất nơi tiến hành xây dựng công trình để áp dụng, đào nông hay đào sâu cũng được quyết định khi đến thực nghiệm;
  • Bước 2: Tiến hành lắp cột gian khóa cứng, lắp dầm kèo, xà gồ,…;
  • Bước 3: Lắp đặt hệ thống thông gió, điện nước, điều hòa, hệ thống chiếu sáng,…;
  • Bước 4: Kiểm tra và đánh giá chất lượng công trình.
  • Lưu ý 1: Phần móng, nền: Phần móng; nền là một phần cốt yếu ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng và chi phí cho toàn bộ công trình. Nếu địa điểm chọn ứng dụng nhà xưởng nhà tiền chế là khu đất cứng; cao hơn phần nền xây xưởng thì không quy trình gia cố đóng cừ tràm hay ép cọc đều có thể không cần thiết . Tuy nhiên với khu vực đất có tính chất mềm; yếu thì cần thi công một cách chắc chắn.
  • Lưu ý 2: Phần nền đổ bê tông: Tùy theo trọng tải; công năng sản xuất mà bố trí mật độ thép tiền chế sao cho phù hợp. Thông thường đồ dày của bê tông là 10 đến 50cm; với nhà xưởng có trọng tải lên đến hàng chục tấn trên 1m2. Để tránh trường hợp bám bụi và thuận tiện cho việc vệ sinh lau chùi thì khuyến khích chọn sơn Epoxy xoa lên bề mặt đổ bê tông.
  • Lưu ý 3: Phần cột và kèo thép tiền chế: Dựa trên quy mô nhà xưởng và nguồn tài chính của khách hàng mà lựa chọn bao nhiêu kg thép trên 1m2; giảm thiểu việc thừa vật liệu hoặc hạn chế tối đa thiếu vật liệu.

Luật ACC Đồng hành pháp lý cùng bạn, tự hào là đơn vị hàng đầu cung cấp dịch vụ xin giấy phép nhà tạm – tiền chế cho mọi đối tượng. Với đội ngũ chuyên viên tận tình, giàu kinh nghiệm thực tế, khi quý khách hàng có với thủ tục đơn giản, nhanh gọn và đảm bảo đúng quy định. Nếu có nhu cầu hãy liên hệ với chúng tôi để nhận dịch vụ tốt nhất qua:

  • Tổng đài tư vấn: 1900.3330
  • Zalo: 084.696.7979
  • Mail:

✅ Thủ tục: ⭕ Cụ thể - Chi tiết
✅ Dịch vụ: ⭐ Trọn gói - Tận Tâm
✅ Zalo: ⭕ 0846967979
✅ Hỗ trợ: ⭐ Toàn quốc
✅ Hotline: ⭕ 1900.3330

Video liên quan

Chủ Đề