Ý nghĩa của bảng tuần hoàn hóa học
Bảng tuần hoàn là gì? Nó có ý nghĩa như thế nào và cách đọc ra sao? Hãy cùng theo dõi bài viết dưới đây để hiểu hơn về chúng, cũng như lưu lại một số mẹo hữu ích để bạn nhớ lâu hơn. Show
1. Bảng tuần hoàn là gì?Bảng tuần hoàn hay bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học rất quen thuộc đối với mỗi bạn học sinh, sinh viên hay những ai làm trong lĩnh vực nghiên cứu hóa học. Đây là một phương pháp giúp liệt kê các nguyên tố hóa học thành bảng dựa trên số hiệu nguyên tử (số proton trong hạt nhân), cấu hình electron cùng các tính chất hóa học đặc trưng của chúng. Có nhiều dạng bảng nguyên tố khác nhau, nhưng ở nước ta chủ yếu sử dụng bảng cổ điển ở dạng ô, trong đó các nguyên tố hóa học được sắp xếp theo số proton mà mỗi nguyên tố có trong hạt nhân nguyên tử của nó. Bảng tuần hoàn là gì 2. Tìm hiểu ý nghĩa bảng tuần hoàn hóa họcCó thể bạn chưa biết, bảng tuần hoàn hóa học ra đời có ý nghĩa rất lớn đối với sự phát triển của nhân loại. Không chỉ là một tài liệu rất cần thiết phục vụ trong học tập mà nó còn được ứng dụng trong các công trình nghiên cứu, chứa đựng cả kho tàng thông tin hữu ích. Không chỉ được ứng dụng trong nhiều ngành khác nhau, nó còn tạo tiền đề cho sự phát triển mạnh mẽ của lĩnh vực nguyên tử. Cụ thể như sau:
Ví dụ: Nguyên tố ở STT 20, chu kỳ 4 và thuộc nhóm IIA thì có thể xác định được nguyên tố đó là Ca, có 20p, 20e trong nguyên tử và có 4 lớp e với số e lớp ngoài cùng là 2.
Tìm hiểu ý nghĩa bảng tuần hoàn hóa học 3. Hướng dẫn cách đọc bảng tuần hoàn hóa học dễ hiểu nhất
Sau đây, để đọc được bảng tuần hoàn ta cần lưu ý: 3.1 Cần hiểu rõ về cấu trúc của bảng
3.2 Đọc được ký hiệu hóa học cùng tên nguyên tố
3.3 Đọc số hiệu nguyên tử
3.4 Đọc trọng lượng nguyên tử
Hướng dẫn cách đọc bảng tuần hoàn hóa học dễ hiểu nhất 4. Một số mẹo giúp ghi nhớ lâu bảng tuần hoàn nguyên tốNếu bạn thấy việc hiểu và nhớ bảng tuần hoàn còn gặp nhiều khó khăn, hãy thử áp dụng một số mẹo dưới đây. Rất nhiều bạn áp dụng cách này đã thành công để hiểu hơn về chúng:
Ví dụ về mẹo giúp ghi nhớ lâu bảng tuần hoàn nguyên tố Mong rằng với những thông tin qua bài viết này, VietChem đã giúp bạn hiểu hơn bảng tuần hoàn là gì? Nó có những ý nghĩa ra sao và gợi ý cho bạn cách cũng như một số mẹo để đọc dễ hiểu nhất. Chúc bạn đạt kết quả cao trong học tập và công việc!
Tài liệu Lý thuyết Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học Hoá học lớp 10 sẽ tóm tắt kiến thức trọng tâm về Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học từ đó giúp học sinh ôn tập để nắm vứng kiến thức môn Hoá học lớp 10. Cấu hình electron nguyên tử và vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn có mối quan hệ qua lại với nhau. - Số thứ tự của ô nguyên tố = tổng số e của nguyên tử - Số thứ tự của chu kì = số lớp e - Số thứ tự của nhóm: + Nếu cấu hình e lớp ngoài cùng có dạng nsansp thì nguyên tố thuộc nhóm (a+b) A + Nếu cấu hình e kết thúc ở dạng (n-1)dxnsy thì nguên tố thuộc nhóm B: • Nhóm (x+y)B nếu 3 ≤ (x + y) ≤ 7. • Nhóm VIIIB nếu 8 ≤ (x + y) ≤ 10. • Nhóm (x + y - 10)B nếu 10 < (x + y). Vị trí nguyên tố cho biết: - Các nguyên tố thuộc nhóm (IA, IIA, IIIA) trừ B và H có tính kim loại. Các nguyên tố thuộc nhóm VA, VIA, VIIA có tính phi kim (trừ Antimon, bitmut, poloni). - Hoá trị cao nhất của nguyên tố với oxi, hóa trị với hiđro. - Công thức của oxit cao nhất và hidroxit tương ứng. - Công thức của hợp chất khí với H (nếu có) - Oxit và hidroxit có tính axit hay bazo. Ví dụ: Cho biết S ở ô thứ 16 suy ra: - S ở nhóm VI, CK3, PK - Hoá trị cao nhất với oxi 6, với hiđro là 2. - CT oxit cao nhất SO3, h/c với hiđro là H2S. - SO3 là ôxit axit và H2SO4 là axit mạnh. a. Trong chu kì theo chiều tăng của điện tích hạt nhân: - Tính kim loại yếu dần, tính phi kim mạnh dần. - Tính bazơ, của oxit và hiđroxit yêú dần, tính axit mạnh dần. b. Trong nhóm A theo chiều tăng của điện tích hạt nhân: Tính kim loại mạnh dần, tính phi kim yếu dần. * Lưu ý khi xác định vị trí các nguyên tố nhóm B . - Nguyên tố họ d : (n-1)dansbvới a = 1 → 10 ; b = 1 → 2 + Nếu a + b < 8 ⇒ a + b là số thứ tự của nhóm . + Nếu a + b > 10 ⇒ (a + b) – 10 là số thự tự của nhóm. + Nếu 8 ≤ a + b ≤ 10 ⇒ nguyên tố thuộc nhóm VIII B - Nguyên tố họ f : (n-2)fansbvới a = 1 → 14 ; b = 1 → 2 + Nếu n = 6 ⇒ Nguyên tố thuộc họ lantan. + Nếu n = 7 ⇒ Nguyên tố thuộc họ acti |