5308 đề xi mét vuông bằng bao nhiêu mét vuông
530 đề xi mét vuông bằng bao nhiêu cm vuông
Xem toàn bộ tài liệu Lớp 4: tại đâyXem thêm các sách tham khảo liên quan: Show
Sách giải toán 4 Đề -xi-mét vuông giúp bạn giải các bài tập trong sách giáo khoa toán, học tốt toán 4 sẽ giúp bạn rèn luyện khả năng suy luận hợp lý và hợp logic, hình thành khả năng vận dụng kết thức toán học vào đời sống và vào các môn học khác: Bài 1 (trang 63 SGK Toán 4): Đọc : 32 dm2; 911 dm2; 1952dm2; 492 000dm2Lời giải: 32 dm2 đọc là: Ba mươi hai đề-xi-mét vuông 911 dm2 đọc là: Chín trăm mươi một đề-xi-mét vuông 1952dm2 đọc là: Một nghìn chín trăm năm mươi hai đề-xi-mét vuông 492 000dm2 đọc là: Bốn trăm chín mươi hai nghìn đề-xi-mét vuông Bài 2 (trang 63 SGK Toán 4): Viết theo mẫu:
Lời giải:
Bài 3 (trang 64 SGK Toán 4): Viết số thích hợp vào chỗ chấm:1dm2 = …cm2 48 dm2 = …cm2 1997 dm2 = ….cm2 100 cm2 =…dm2 2000cm2 =….dm2 9900cm2 = …dm2 Lời giải: 1dm2 = 100 cm2 48 dm2 = 4800 cm2 1997 dm2 = 199700 cm2 100 cm2 =1 dm2 2000cm2 = 20 dm2 9900cm2 = 99 dm2 Bài 4 (trang 64 SGK Toán 4): Điền dấu >, = , <210 cm2 ….2dm210cm2
1954cm2 …..19dm250cm2 6dm23cm2….603cm2 2001cm2….20dm210cm2 Lời giải: 210 cm2 = 2dm210cm2 1954cm2 > 19dm250cm2 6dm23cm2 = 603cm2 2001cm2 < 20dm210cm2 Bài 5 (trang 64 SGK Toán 4): Đúng ghi Đ, sai ghi S:a) Hình vuông và hình chữ nhật có diện tích bằng nhau. b) Diện tích hình vuông và diện tích hình chữ nhật không bằng nhau. c) Hình vuông có diện tích lớn hơn diện tích hình chữ nhật. d) Hình chữ nhật có diện tích bé hơn diện tích hình vuông Lời giải: a) Đ b) S c) S d) S
1 Đêximét vuông dài bao nhiêu Mét vuông?1 Đêximét vuông [dm²] = 0,01 Mét vuông [m²] - Máy tính có thể sử dụng để quy đổi Đêximét vuông sang Mét vuông, và các đơn vị khác. Quy đổi từ Đêximét vuông sang Mét vuông (dm² sang m²):
Hơn nữa, máy tính còn giúp bạn có thể sử dụng các biểu thức toán học. Theo đó, không chỉ các số có thể được tính toán với nhau, chẳng hạn như, ví dụ như '(46 * 87) dm2', mà những đơn vị đo lường khác nhau cũng có thể được kết hợp trực tiếp với nhau trong quá trình chuyển đổi, chẳng hạn như '970 Đêximét vuông + 2910 Mét vuông' hoặc '86mm x 57cm x 49dm = ? cm^3'. Các đơn vị đo kết hợp theo cách này theo tự nhiên phải khớp với nhau và có ý nghĩa trong phần kết hợp được đề cập. Nếu một dấu kiểm được đặt cạnh 'Số trong ký hiệu khoa học', thì câu trả lời sẽ xuất hiện dưới dạng số mũ, ví dụ như 1,129 706 779 843 1×1027. Đối với dạng trình bày này, số sẽ được chia thành số mũ, ở đây là 27, và số thực tế, ở đây là 1,129 706 779 843 1. Đối với các thiết bị mà khả năng hiển thị số bị giới hạn, ví dụ như máy tính bỏ túi, người dùng có thể tìm cacys viết các số như 1,129 706 779 843 1E+27. Đặc biệt, điều này làm cho số rất lớn và số rất nhỏ dễ đọc hơn. Nếu một dấu kiểm chưa được đặt tại vị trí này, thì kết quả được trình theo cách viết số thông thường. Đối với ví dụ trên, nó sẽ trông như thế này: 1 129 706 779 843 100 000 000 000 000. Tùy thuộc vào việc trình bày kết quả, độ chính xác tối đa của máy tính là là 14 số chữ số. Đây là giá trị đủ chính xác cho hầu hết các ứng dụng. |