Bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 181 sgk toán 1
So sánh các cặp chữ số cùng hàng theo thứ tự từ trái sang phải rồi khoanh tròn vào số lớn nhất hoặc bé nhất.
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài 1 Viết số dưới mỗi vạch của tia số rồi đọc các số đó: Phương pháp giải: - Đếm thêm 1 đơn vị, bắt đầu từ 86 rồi điền các số còn thiếu vào chỗ trống. - Đọc các số vừa viết. Lời giải chi tiết:
Các số em vừa điền đọc là: 87: Tám mươi bảy 88: Tám mươi tám 90: Chín mươi 91: Chín mươi mốt 92: Chín mươi hai 93: Chín mươi ba 94: Chín mươi tư 96: Chín mươi sáu 97: Chín mươi bảy 98: Chín mươi tám 99: Chín mươi chín 100: Một trăm Bài 2 a) Khoanh vào số lớn nhất: 72, 69, 85, 47 b) Khoanh vào số bé nhất: 50, 48, 61, 58 Phương pháp giải: So sánh các cặp chữ số cùng hàng theo thứ tự từ trái sang phải rồi khoanh tròn vào số lớn nhất hoặc bé nhất. Lời giải chi tiết: a) Khoanh vào số 85. b) Khoanh vào số 48. Bài 3 Đặt tính rồi tính: 35 + 40 73 - 53 88 - 6 86 - 52 5 + 62 33 + 55 Phương pháp giải: - Đặt tính: Viết phép tính sao cho các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau. - Tính: Thực hiện cộng hoặc trừ theo thứ tự từ phải sang trái. Lời giải chi tiết: Bài 4 Quyển vở của Lan có 48 trang,Lan đã viết hết 22 trang. Hỏi quyển vở còn bao nhiêu trang chưa viết ? Phương pháp giải: Tóm tắt: Có: 48 trang Đã viết: 22 trang Còn lại: ? trang Muốn tìm quyển vở còn bao nhiêu trang chưa viết thì ta lấy 48 trừ đi số trang đã viết. Lời giải chi tiết: Số trang vở Lan chưa viết là: 48 - 22 = 26 (trang) Đáp số: 26 trang. Bài 5 Phương pháp giải: Xem giờ rồi nối với câu thích hợp. Lời giải chi tiết:
|