- Bài 1
- Bài 2
Bài 1
Quy đồng mẫu số hai phân số [theo mẫu]:
Mẫu : \[\displaystyle {5 \over 7}\] và\[\displaystyle{1 \over 4}\]
Ta có : \[\displaystyle{5 \over 7} = {{5 \times 4} \over {7 \times 4}} = {{20} \over {28}} \;;\] \[\displaystyle{1 \over 4} = {{1 \times 7} \over {4\times 7}} = {{7} \over {28}}.\]
Vậy quy đồng mẫu số của\[\displaystyle{5 \over 7}\] và\[\displaystyle{1 \over 4}\] được\[\displaystyle{{20} \over {28}}\]và\[\displaystyle{{7} \over {28}}.\]
a]\[\displaystyle {3 \over 4}\] và\[\displaystyle{3 \over 5}\]
b]\[\displaystyle{7 \over 8}\]và\[\displaystyle {8 \over 7}\]
c]\[\displaystyle{9 \over 5}\]và\[\displaystyle {7 \over 12}\]
Phương pháp giải:
Khi quy đồng mẫu số hai phân số có thể làm như sau:
- Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ nhất nhân với mẫu số của phân số thứ hai.
- Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ hai nhân với mẫu số của phân số thứ nhất.
Lời giải chi tiết:
Quy đồng mẫu số hai phân số [theo mẫu]
a]Ta có : \[\displaystyle{3 \over 4} = {{3 \times 5} \over {4 \times 5}} = {{15} \over {20}} \;;\] \[\displaystyle{3 \over 5} = {{3 \times 4} \over {5 \times 4}} = {{12} \over {20}}.\]
Vậy quy đồng mẫu số của\[\displaystyle{3 \over 4}\] và\[\displaystyle{3 \over 5}\] được\[\displaystyle{{15} \over {20}}\]và\[\displaystyle{{12} \over {20}}.\]
b]Ta có:\[\displaystyle{7 \over 8} = {{7 \times 7} \over {8 \times 7}} = {{49} \over {56}}\;;\] \[\displaystyle{8 \over 7} = {{8 \times 8} \over {7 \times 8}} = {{64} \over {56}}.\]
Vậy quy đồng mẫu số của\[\displaystyle{7 \over 8}\]và\[\displaystyle{8 \over 7}\]được\[\displaystyle{{49} \over {56}}\]và\[\displaystyle{{64} \over {56}}.\]
c]Ta có:\[\displaystyle{9 \over 5} = {{9 \times 12} \over {5 \times 12}} = {{108} \over {60}}\;;\] \[\displaystyle{7 \over {12}} = {{7 \times 5} \over {12 \times 5}} = {{35} \over {60}}.\]
Vậy quy đồng mẫu số của\[\displaystyle{9 \over 5}\]và\[\displaystyle{7 \over {12}}\]được\[\displaystyle{{108} \over {60}}\]và\[\displaystyle{{35} \over {60}}.\]
Bài 2
Quy đồng mẫu số các phân số\[\displaystyle {2 \over 3}\]và\[\displaystyle{5 \over 12}\][chọn \[12\] là mẫu số chung [MSC] để quy đồng mẫu số hai phân số trên].
Phương pháp giải:
Chọn \[12\] là mẫu số chung.
Ta có : \[12:3=4\], ta nhân cả tử số và mẫu số của phân số\[\displaystyle {2 \over 3}\]với \[4\] và giữa nguyên phân số\[\displaystyle{5 \over 12}\].
Lời giải chi tiết:
Chọn \[12\] là mẫu số chung.
Ta có:\[\displaystyle{2 \over 3} = {{2 \times 4} \over {3 \times 4}} = {8 \over {12}}\].
Giữ nguyên phân số\[\displaystyle5 \over 12\].
Vậy quy đồng mẫu số của\[\displaystyle{2 \over 3}\]và\[\displaystyle{5 \over {12}}\]được\[\displaystyle{8 \over {12}}\] và\[\displaystyle{5 \over {12}}.\]