- Bài 1
- Bài 2
- Bài 3
- Bài 4
Bài 1
Tính nhẩm :
a] 4,08×10 = ........ 21,8×10 = ..........
b] 45,81×100 = ..... 9,475×100 = .......
c] 2,6843×1000 = ..... 0,8341×1000 = .......
Phương pháp giải:
Muốn nhân một số thập phân với \[10,\; 100,\; 1000,\; ...\] ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba ... chữ số.
Lời giải chi tiết:
a] 4,08×10 = 40,8
21,8×10 = 218
b] 45,81×100 =4581
9,475×100 = 947,5
c] 2,6843×1000 = 2684,3
0,8341×1000 = 834,1
Bài 2
Đặt tính rồi tính :
12,6×80 75,1×300
25,71×40 42,25×400
Phương pháp giải:
-Thực hiện phép nhân như nhân các số tự nhiên.
- Đếm xem trong phần thập phân của số thập phân có bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:
Bài 3
Một người đi xe đạp trong 2 giờ đầu, mỗi giờ đi được 11,2km; trong 4 giờ sau, mỗi giờ đi được 10,52km. Hỏi người đó đã đi được tất cả bao nhiêu ki-lô-mét ?
Phương pháp giải:
- Tính quãng đường người đó đi được trong 2 giờ đầu.
- Tính quãng đường người đó đi được trong4 giờ sau.
- Quãng đường người đó đã đi.
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
2 giờ đầu: mỗi giờ 11,2 km
4 giờ sau: mỗi giờ 10,52 km
Tất cả: ....km?
Bài giải
Trong 2 giờ đầu người đi xe đạp đi được số ki-lô-mét là :
11,2×2 = 22,4 [km]
Trong 4 giờ sau người đi xe đạp đi được số ki-lô-mét là :
10,52×4 = 42,08 [km]
Người đó đã đi được tất cả số ki-lô-mét
22,4 + 42,08 = 64,48 [km]
Đáp số: 64,48km.
Bài 4
Tìm số tự nhiên \[x\] bé nhất trong các số 2; 3; 4; 5 sao cho: 2,6×\[x\] > 7.
Phương pháp giải:
Thay lần lượt\[x\] = 2; 3; 4; 5 vào biểu thức2,6× \[x\], tính giá trị biểu thức đó rồi so sánh kết quả với 7.
Lời giải chi tiết:
Với \[x\] = 2 ta được 2,6×\[x\] = 2,6×2 = 5,2 < 7 [loại].
Với \[x\] = 3 ta được 2,6×\[x\] =2,6×3 = 7,8 > 7.
Với \[x\] = 4 ta được 2,6×\[x\] =2,6×4 = 10,4 > 7.
Với \[x\] = 5 ta được 2,6×\[x\] =2,6×5 = 13 > 7.
Vậy số tự nhiên bé nhất trong các số 2; 3; 4; 5 sao cho 2,6× \[x\] > 7 là \[x\] = 3.