- Bài 1
- Bài 2
- Bài 3
- Bài 4
Bài 1
Tính :
Phương pháp giải:
- Biểu thức chỉ chứa phép nhân và phép chia ta tính lần lượt từ trái sang phải.
- Biểu thức có chứaphép nhân, phép chia, phép cộng và phép trừ thì ta tính phép nhân, phép chia trước, tính phép cộng và phép trừ sau.
- Biểu thức có dấu ngoặc thì tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.
Lời giải chi tiết:
Bài 2
Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 26m, chiều rộng bằng\[\displaystyle {3 \over 5}\]chiều dài. Tính chu vi và diện tích của mảnh vườn hình chữ nhật đó.
Phương pháp giải:
- Tính chiều rộng = chiều dài× \[\dfrac{3}{5}\].
- Chu vi = [chiều dài + chiều rộng]× 2.
- Diện tích = chiều dài× chiều rộng.
Lời giải chi tiết:
Chiều rộng của mảnh vườn là :
26 \[ \displaystyle \times {3 \over 5} \]= 15,6 [m]
Chu vi mảnh vườn là:
[26 + 15,6]×2 = 83,2 [m]
Diện tích mảnh vườn là:
26×15,6 = 405, 6 [m2]
Đáp số: Chu vi : 83,2m ;
Diện tích : 405,6m2.
Bài 3
Một ô tô trong 3 giờ đầu, mỗi giờ chạy được 39km; trong 5 giờ sau, mỗi giờ chạy được 35km. Hỏi trung bình mỗi giờ ô tô đó chạy được bao nhiêu ki-lô-mét ?
Phương pháp giải:
- Số ki-lô-mét ô tô chạy được trong 3 giờ đầu = số ki-lô-mét chạy được được trong 1 giờ đầu×3.
-Số ki-lô-mét ô tô chạy được trong 5 giờ sau = số ki-lô-mét chạy được được trong 1 giờ sau × 5.
- Tính tổng số giờ ô tô đã đi.
- Tính tổng số ki-lô-mét ô tô đã đi được.
- Số ki-lô-mét trung bình mỗi giờ ô tô đi được = tổng số ki-lô-mét ô tô đã đi : tổng số giờ.
Lời giải chi tiết:
Trong 3 giờ đầu ô tô chạy được số ki-lô-mét là :
39×3 = 117 [km]
Trong 5 giờ sau ô tô chạy được số ki-lô-mét là :
35×5 = 175 [km]
Thời gian ô tô chạy là :
3 + 5 = 8 [giờ]
Trong 8 giờô tô chạy được số ki-lô-mét là :
117 + 175 = 292 [km]
Trung bình mỗi giờ ô tô đó chạy được số ki-lô-mét là :
292 : 8 = 36,5 [km]
Đáp số: 36,5km.
Bài 4
Tính bằng hai cách :
Phương pháp giải:
Cách 1 : Biểu thức có chứa phép cộng và phép nhân thì ta thực hiện phép nhân trước, thực hiện phép cộng sau.
Cách 2 : Áp dụng công thức : \[a : c + b : c = [a + b] : c.\]
Lời giải chi tiết: