Bài giảng phương trình bậc nhất 1 ẩn
Tóm tắt nội dung tài liệu
Page 2
YOMEDIA
Bài giảng chương 4 bài 4 "Bất phương trình bậc nhất một ẩn" mới bạn tham khảo giúp HS nhận biết được bất phương trình bậc nhất một ẩn, biết áp dụng từng quy tắc biến đổi bất phương trình để giải các bất phương trình đơn giản. 29-11-2013 344 14 Download
Giấy phép Mạng Xã Hội số: 670/GP-BTTTT cấp ngày 30/11/2015 Copyright © 2009-2019 TaiLieu.VN. All rights reserved.
Spinning Đang tải tài liệu... Giáo án Dạy thêm toán 8 ...PT BẬC NHẤT MỘT ẨN.docx Giáo án Dạy thêm toán 8 ... PT BẬC NHẤT MỘT ẨN.pdf Tài liệu này miễn phí tải xuống
CHỦ ĐỀ 16: MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH. PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN A/ CHUẨN KIẾN THỨC 1/ Phương trình một ẩn * Phương trình ẩn x có dạng A x B x ( ) ( ) (1), trong đó A(x), B(x) là các biểu thức của cùng biến x. Ví dụ 1. 3 1 5 2 x x là phương trình ẩn x t +5t = 2t là phương trình ẩn t 2 1 2 2 x x là phương trình ẩn x * Nếu với 0 x x ta có A x B x 0 0 ( ) ( ) thì 0 x x là nghiệm của đa thức A x B x ( ) ( ) (ta còn nói 0 x thỏa mãn hay nghiệm đúng phương trình đã cho). * Một phương trình có thể có một, hai, ba,… nghiệm hoặc không có nghiệm nào, hoặc có vô số nghiệm. * Phương trình không có nghiệm gọi là phương trình vô nghiệm. 2/ Giải phương trình * Giải phương trình là tìm tập nghiệm của phương trình đó * Tập hợp các nghiệm của phương trình được gọi là tập nghiệm của phương trình đó, ký hiệu là S. Ví dụ 2. Phương trình x = 2 có tập nghiệm 2 S Phương trình 2 3 x có tập nghiệm S Phương trình 2 2 1 1 x x có tập nghiệm S 3/ Phương trình tương đương * Hai phương trình tương đương là hai phương trình có cùng tập nghiệm. * Dùng kí hiệu " " để chỉ hai phương trình tương đương Ví dụ 3. 2 0 2 x x Để tải trọn bộ chỉ với 50k, vui lòng liên hệ qua Zalo 0898666919 hoặc Fb: Hương Trần
Your browser does not support the video tag.
(Toán lớp 8) Bài 14: Phương trình bậc nhất một ẩn
Các nội dung chính trong bài học này (Bấm để nhảy đến nội dung cần xem) Phương trình bậc nhất một ẩn Giải phương trình bậc nhất Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 Bài tập vận dụng
Tóm tắt bài học 1. Phương trình bậc nhất một ẩn Phương trình dạng ax + b = 0, với a và b là hai số đã cho và a ≠0, được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn. Quy tắc biến đổi phương trình Quy tắc chuyển vế: Trong một phương trình, ta có thể chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó. Quy tắc nhân với một số: Trong một phương trình, ta có thể nhân cả hai vế với cùng một số khác 0. Trong một phương trình, ta có thể chia cả hai vế cho cùng một số khác 0. 2. Giải phương trình bậc nhất Từ một phương trình, dùng quy tắc chuyển vế hay quy tắc nhân, ta luôn nhận được một phương trình mới tương đương với phương trình đã cho. Tổng quát: Phương trình \(ax + b = 0\) (với \(a ≠0\)) được giải như sau: \(ax + b = 0 \) ⟺ \(ax=-b\) ⟺ \(x=-\frac{b}{a}\) 3. Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 Khi giải một phương trình, người ta thường tìm cách biến đổi để đưa phương trình đó về dạng đã biết cách giải ( đơn giản nhất là dạng ax + b = 0 hay ax = -b). Việc bỏ dấu ngoặc hay quy đồng mẫu chỉ là những cách thường dùng để nhằm mục đích đó. Trong một vài trường hợp, ta còn có những cách biến đổi khác đơn giản hơn. Quá trình giải có thể dẫn đến trường hợp đặc biệt là hệ số của ẩn bằng 0. Khi đó, phương trình có thể vô nghiệm hoặc nghiệm đúng với mọi x.
Bài luyện tập chuyên sâu (Luyện tập với các cấp độ từ dễ đến khó của dạng bài này) |