Bài ố 5 ôn tập toán lớp 4 tập 2 năm 2024

Tìm hai số khi biết tổng và hiệu là một trong những dạng toán rất cơ bản nhưng vô cùng quan trọng ở trong chương trình Toán học lớp 4. Để giúp trẻ nắm được lý thuyết, bài tập cũng như quy tắc khi tìm hai số biết tổng và hiệu, trong bài viết sau Clevai sẽ hệ thống hóa một cách chi tiết về chủ đề bài toán tổng hiệu.

1. Quy tắc & công thức tính tổng hiệu lớp 4

Với dạng toán này phương pháp tìm hai số khi biết tổng và hiệu là:

  • Bước 1: Đầu tiên cần xác định tổng và hiệu.
  • Bước 2 : Xác định xem đại lượng nào là số bé và đại lượng nào là số lớn.
  • Bước 3 : Áp dụng công thức.

Quy tắc:

Cách 1:

Số lớn = (tổng + hiệu): 2

Số bé = số lớn – hiệu (hoặc bằng tổng – số lớn)

Cách 2:

Số bé = (tổng – hiệu) : 2

Số lớn = số bé + hiệu (hoặc bằng tổng – số bé)

Hãy tham khảo thêm sơ đồ dưới đây để nắm rõ hơn nhé:

2. Hướng dẫn giải các dạng bài tập toán tổng hiệu lớp 4

Bài ố 5 ôn tập toán lớp 4 tập 2 năm 2024

2.1 Biết cả tổng lẫn hiệu

Số lớn = (tổng + hiệu): 2

Số bé = số lớn – hiệu (hoặc bằng tổng - số lớn)

Số bé = (tổng - hiệu)/2

Số lớn = số bé + hiệu (hoặc bằng tổng - số bé)

Ví dụ về tổng hiệu lớp 4:

Tổng của hai số là 70, và hiệu của hai số sẽ là 10, tìm hai số đó.

Hướng dẫn giải:

Số lớn là: (70 + 10) : 2 = 40

Số bé là: 40 - 10 = 30

Đáp số: Số lớn: 40

Số bé: 30.

2.2 Biết tổng nhưng chưa biết hiệu

Bài ố 5 ôn tập toán lớp 4 tập 2 năm 2024

Cách làm: Giải bài toán phụ để tìm ra Hiệu sau đó hãy áp dụng công thức như ở dạng 1.

Ví dụ về toán tổng hiệu lớp 4:

Hòa và Bình có tất cả là 120 viên bi, biết rằng nếu như Hòa cho Bình 10 viên bi thì khi đó số viên bi của hai bạn sẽ bằng nhau. Vậy mỗi bạn sẽ có tất cả là bao nhiêu viên bi?

Hướng dẫn giải:

Hòa cho Bình 10 viên bi thì khi đó số viên bi của hai bạn sẽ bằng nhau như vậy thì Hòa hơn Bình số viên bi là: 10 + 10 = 20 (viên)

Hòa có số viên bi tất cả là: (120 + 20) : 2 = 70 (viên)

Bình có số viên bi tất cả là: (120 - 20) : 2 = 50 (viên)

2.3 Biết hiệu nhưng chưa biết tổng

Cách làm: Giải bài toán phụ để tìm ra được Tổng sau đó áp dụng công thức như ở dạng 1.

Ví dụ: về bài toán tổng hiệu lớp 4

Trung bình cộng của hai số là 145, hãy tìm hai số đó khi biết hiệu hai số đó là 30.

Hướng dẫn giải:

Tổng của cả hai số là: 145 x 2 = 290

Số lớn: (290 + 30) : 2 = 160

Số bé: (290 - 30) : 2 = 130

2.4 Chưa biết cả tổng lẫn hiệu

Cách làm: Giải bài toán phụ để tìm ra Tổng và Hiệu sau đó hãy áp dụng công thức như ở dạng 1.

Ví dụ: Tìm hai số có tổng sẽ là số lớn nhất có 4 chữ số và hiệu là số lẻ bé nhất và có 3 chữ số.

Hướng dẫn giải:

Tổng của hai số lớn nhất có 4 chữ số đó là: 9999

Hiệu của hai số bé nhất và lẻ đó là: 101

Số lớn sẽ là: (999 + 101) : 2 = 550

Số bé sẽ là: (999 - 101) : 2 = 449

3. Một số bài tập tìm hai số khi biết tổng và hiệu thực hành

Dưới đây là các bài toán tổng hiệu lớp 4 dành cho các bé có thể tự thực hành tại nhà như:

Bài 1. Tuổi bố và tuổi của con cộng lại được 58 tuổi, bố hơn con 38 tuổi. Vậy hỏi bố bao nhiêu tuổi và con là bao nhiêu tuổi?

Bài 2. Một lớp học có 28 em học sinh, trong đó số học sinh nam hơn số học sinh nữ là 4 em. Hỏi lớp học đó sẽ có bao nhiêu học sinh nam và bao nhiêu học sinh nữ?

Bài 3. Một hình chữ nhật có hiệu của hai cạnh liên tiếp là 24 cm và có tổng của chúng là 92 cm. Hãy tính diện tích của hình chữ nhật đã cho ở bên trên

Bài 4. Hai lớp 4A và 4B có tất cả là 82 em học sinh. Nếu chuyển 2 học sinh ở lớp 4A sang lớp 4B thì khi đó số học sinh 2 lớp sẽ bằng nhau, hãy tính số học sinh của mỗi lớp.

Bài 5. Tìm hai số lẻ có tổng là 186, biết rằng giữa chúng có đến 5 số lẻ.

Bài 6. Hai ông cháu hiện nay được biết có tổng số tuổi là 68, biết rằng cách đây 5 năm thì cháu kém ông 52 tuổi, hãy tính số tuổi của mỗi người hiện tại.

Bài 7. Tổng của hai số là một số lớn nhất và có 3 chữ số đều chia hết cho 5. Biết nếu thêm vào số bé 35 đơn vị thì ta sẽ được một số lớn, hãy tìm mỗi số đó.

Bài 8. Trên một bãi cỏ người ta đếm được là 100 cái chân vừa gà và vừa chó. Biết số chân chó nhiều hơn số chân của gà là 12 chiếc. Hỏi có tất cả bao nhiêu con gà và bao nhiêu con chó?

Trên đây là những kiến thức liên quan đến dạng toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu mà chúng tôi muốn gửi đến bạn đọc. Hy vọng qua đó sẽ giúp các em học sinh nắm chắc được công thức tính tổng hiệu lớp 4 theo từng dạng toán mỗi khi học tập.

Trong chương trình toán tiểu học, toán lớp 4 được coi là khó và “nặng” nhất do hàm lượng kiến thức đồ sộ, đồng thời bao gồm các dạng toán đòi hỏi tư duy cao. Muốn học tốt bộ môn này, các em học sinh cần được rèn luyện thường xuyên thông qua việc làm nhiều bài tập ở mỗi dạng toán. Để giúp cha mẹ đồng hành cùng con trong suốt năm học lớp 4 và chuẩn bị lên lớp 5, POMath xin giới thiệu tất tần tật các dạng bài tập ôn toán lớp 4 hay và đầy đủ nhất trong bài viết dưới đây.

Bài ố 5 ôn tập toán lớp 4 tập 2 năm 2024

Dạng 1: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó

a, Công thức chung:

Số lớn = (Tổng + hiệu) : 2 \= Tổng – số bé

Số bé = (Tổng – hiệu) : 2 = Tổng – số lớn = Số lớn – hiệu

b, Bài mẫu có lời giải:

Bài tập 1: Hãy cho biết hai số khi có tổng và hiệu của chúng lần lượt là:

a, Tổng là 24, hiệu là 6

b, Tổng là 60, hiệu là 12

Bài tập 2: Trong một chiến dịch trồng cây, 400 cây là tổng số lượng cây nhóm 1 và nhóm 2 trồng được. Số lượng chênh lệch cây giữa nhóm 1 và nhóm 2 là 50 cây (nhóm 2 trồng nhiều hơn). Hỏi số lượng cây mỗi nhóm trồng được là bao nhiêu?

Bài giải:

Bài tập 1:

a, Số lớn = (24 + 6) : 2 = 15

Số bé = 24 – 15 = 9

b, Số lớn = (60 + 12) : 2 = 36

Số bé = 60 – 36 = 24

Bài tập 2:

Tổng số cây nhóm 1 trồng được là: (400 + 50) : 2 = 225 (cây)

Tổng số cây nhóm 2 trồng được là: 400 – 225 = 175 (cây)

c, Bài luyện tập

Bài tập 1: Hai khu xưởng trong cùng một nhà máy sản xuất ra được 4800 sản phẩm may mặc, khu xưởng thứ hai làm nhiều hơn khu xưởng thứ nhất 450 sản phẩm. Hỏi số lượng sản phẩm may mặc mà mỗi khu xưởng sản xuất được là bao nhiêu?

Bài tập 2: Tổng số tuổi của mẹ và con là 36 tuổi trong đó số tuổi của con kém số tuổi của mẹ là 24 tuổi. Hỏi số tuổi của mẹ và số tuổi của con là bao nhiêu?

  • 7+ phương pháp dạy Toán mầm non 5 tuổi cha mẹ nào cũng nên biết
  • 5+ Bài học Toán tư duy lớp 1 lên lớp 2 trẻ nên rèn luyện khi nghỉ hè
  • Tại sao cần học toán tư duy cho trẻ 3 – 4 tuổi ngay từ sớm?

Dạng 2: Bài toán tìm trung bình cộng

a, Công thức chung:

Trung bình cộng 2 số = (Số thứ nhất + Số thứ 2) : 2

Trung bình cộng n số = (Số thứ nhất + Số thứ 2 + …. + Số thứ n) : n

b, Bài mẫu có lời giải:

Trong một cửa hàng bán xe máy, tháng thứ nhất bán được tổng 1476 chiếc xe máy, tháng thứ hai bán được 2314 chiếc xe máy. Số lượng chiếc xe máy tháng thứ ba bán được bằng trung bình cộng số lượng chiếc xe máy bán được trong tháng thứ nhất và tháng thứ hai. Hỏi số lượng chiếc xe máy đã bán ra trong tháng thứ ba là bao nhiêu?

Bài giải:

Số lượng chiếc xe máy đã bán ra trong tháng thứ ba là:

(1476 + 2314) : 2 = 3790 : 2 = 1895 (xe máy)

c, Bài luyện tập:

Bài tập 2: Trên ba chiếc xe tải, xe thứ nhất chở được 15600 viên gạch, xe thứ hai trở được 21604 viên gạch. Số viên gạch trên xe thứ ba bằng trung bình cộng số lượng viên gạch được chở trên xe thứ nhất và xe thứ hai. Hỏi số lượng viên gạch được chở trên xe thứ ba là?

Bài ố 5 ôn tập toán lớp 4 tập 2 năm 2024

Dạng 3: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ

a, Công thức chung

Bước 1: Tóm tắt đề bài bằng sơ đồ ngắn gọn

Bước 2: Tính tổng số phần bằng nhau

Bước 3:

Số thứ nhất = (Tổng : tổng số phần bằng nhau) x số phần của số thứ nhất

Số thứ hai = (Tổng : tổng số phần bằng nhau) x số phần của số thứ hai = Tổng – số thứ nhất

b, Bài mẫu có lời giải:

Cho hai số. Tổng của hai số đó là một số lớn nhất có hai chữ số. Tỉ số của hai số đó là 4 : 5. Hỏi hai số đó là hai số nào?

Bài giải:

Tổng số phần bằng nhau là: 4 + 5 = 9 (phần)

Tổng của 2 số là số lớn nhất có 2 chữ số, nên tổng 2 số là 99

Giá trị mỗi phần là: 99 : 9 = 11

Số lớn là: 11 x 5 = 55

Số bé là: 11 x 4 = 44

c, Bài luyện tập:

Bài tập 1: Trong một cuộc phát động thu gom giấy vụn của một trường, tổng khối lượng giấy vụn mà cả hai đội thu gom được là 245kg trong đó khối lượng giấy của đội 1 bằng 2323 khối lượng giấy của đội 2 thu gom được. Hỏi mỗi đội thu được bao nhiêu kg giấy vụn?

Bài tập 2: Hai hầm chứa 360 tấn nhôm. Nếu 2727 số lượng nhôm ở hầm thứ nhất được chuyển sang hầm thứ hai thì khối lượng nhôm ở hai hầm là bằng nhau. Hỏi mỗi hầm chứa bao nhiêu lượng nhôm?

Dạng 4: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ

a, Công thức chung:

Bước 1: Tóm tắt đề bài bằng cách vẽ sơ đồ ngắn gọn

Bước 2: Tính hiệu số phần bằng nhau

Bước 3:

Số thứ nhất = (Hiệu : hiệu số phần bằng nhau) x số phần của số thứ nhất

Số thứ hai = (Hiệu : hiệu số phần bằng nhau) x số phần của số thứ hai = Hiệu + số thứ nhất

b, Bài luyện tập:

Bài tập 1: Năm nay, mẹ gấp con 4 lần về số tuổi. Trong 3 năm trước, số tuổi của mẹ nhiều hơn số tuổi của con là 27. Hỏi năm nay mẹ bao nhiêu tuổi? Con bao nhiêu tuổi?

Bài tập 2: Hiện tại, Mai 28 tuổi và con của Mai 8 tuổi. Hỏi trong vòng bao nhiêu năm nữa thì 1 phần 3 số tuổi của Mai bằng 1717 số tuổi của con Mai?

Bài ố 5 ôn tập toán lớp 4 tập 2 năm 2024

a, Bài luyện tập:

Bài tập 1: Chu vi của một mảnh đất có dạng hình chữ nhật là 100m. Nếu người ta tăng thêm một khoảng cho chiều dài bằng 1313 chiều dài ban đầu thì miếng đất có chu vi mới là 120m. Hỏi mảnh đất ban đầu có diện tích là bao nhiêu?

Bài tập 2: Chu vi của thửa ruộng có dạng hình chữ nhật là 110m. Nếu chiều rộng được người ta tăng thêm 5m thì thửa ruộng đó có dạng hình vuông. Hỏi ban đầu, thửa ruộng có diện tích là bao nhiêu?

Bài tập 3: Một mảnh đất có dạng hình chữ nhật được chia thành 4 mảnh đất nhỏ bằng nhau. Tổng chu vi của 4 mảnh đất đó là 96cm. Tính chu vi mảnh đất đó?

Ôn toán lớp 4 ở đâu tốt nhất?

Bài ố 5 ôn tập toán lớp 4 tập 2 năm 2024

Trên đây là tổng hợp các dạng bài tập ôn toán lớp 4 hay gặp nhất. Cha mẹ hãy tham khảo và đồng hành cùng con trên chặng đường chinh phục Toán học nhé. Nếu cha mẹ có dự định cho con bồi dưỡng thêm về môn Toán thì hãy liên hệ ngay với POMath.

Toán tư duy POMath là một trong những trung tâm uy tín nhất trên thị trường hiện nay với đội ngũ giáo viên chuyên môn cao. Đặc biệt, tại POMath, các con sẽ được học kết hợp các kiến thức trong sách vở với trải nghiệm thực tế. Qua đó giúp con hiểu rõ bản chất của từng kiến thức Toán học và ghi nhớ lâu hơn. Liên hệ hotline 097.483.8877 để biết thêm thông tin chi tiết.