Bài tập 1hãy tính thành phần phần trămtheo khối lượng của fe và o tronghợp chất f*e_{2} * o_{3}

Hãy tính thành phần trăm theo khối lượng của nguyên tố Fe và O trong hợp chất Fe₂O₃

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 8: tại đây

Xem thêm các sách tham khảo liên quan:

  • Giải Sách Bài Tập Hóa Lớp 8
  • Đề Kiểm Tra Hóa Lớp 8
  • Sách giáo khoa hóa học lớp 8
  • Sách Giáo Viên Hóa Học Lớp 8
  • Sách Bài Tập Hóa Học Lớp 8

Giải Bài Tập Hóa Học 8 – Bài 21: Tính theo công thức hóa học giúp HS giải bài tập, cung cấp cho các em một hệ thống kiến thức và hình thành thói quen học tập làm việc khoa học, làm nền tảng cho việc phát triển năng lực nhận thức, năng lực hành động:

Bài 1: Tìm thành phần phần trăm [theo khối lượng] các nguyên tố hóa học có trong những hợp chất sau:

a] CO và CO2.

b] Fe3O4 và Fe2O3.

c] SO2 và SO3.

Lời giải:

a] Hợp chất CO có MCO = 12 + 16 = 28 đvC

%O = 100 – 42,86 = 57,14%

Hợp chất CO2: có MCO2 = 12 + 32 = 44 đvC

%O = 100 – 27,3 = 72,7%

b] Hợp chất Fe3O4: MFe3O4 = 3.56 + 4.16 = 232g

%O = 100 – 72,4 = 27,6%

Hợp chất Fe2O3: MFe2O3 = 2.56 + 3.16 = 160g

%O = 100 – 70 = 30%

c] Hợp chất SO2 : MSO2 = 32 + 2.16 = 64g

%O = 100 – 50 = 50%

Hợp chất SO3 : MSO3 = 32 + 16.3 = 80g

%O = 100 – 40 = 60%

Bài 2: Hãy tìm công thức hóa học của những hợp chất có thành phần các nguyên tố như sau:

a] Hợp chất A có khối lượng mol phân tử là 58,5g có thành phần các nguyên tố 60,68% Cl và còn lại là Na.

b] Hợp chất B có khối lượng mol phân tử là 106g, thành phần 43,4% Na 11,3% C và 45,3% O.

Lời giải:

a] %Cl = 60,68%

Vậy trong 1 phân tử hợp chất A có : 1 nguyên tử Na, 1 nguyên tử Cl.

⇒ CTHH của hợp chất A : NaCl

b]

Vậy trong 1 phân tử hợp chất B có: 2 nguyên tử Na, 1 nguyên tử C, 3 nguyên tử O.

⇒ CTHH của hợp chất B : Na2CO3.

Bài 3: Công thức hóa học của đường là C12H22O11.

a] Có bao nhiêu mol nguyên tử C, H, O trong 1,5 mol đường?

b] Tính khối lượng mol đường.

c] Trong 1 mol đường có bao nhiêu gam các nguyên tố C, H, O.

Lời giải:

a] Trong 1 mol phân tử C12H22O11 có 12 mol nguyên tử C, 22 mol nguyên tử H, 11 mol nguyên tử O. Do đó trong 1,5 mol phân tử C12H22O11 có số mol các nguyên tử của nguyên tố là:

nC =

= 18 mol nguyên tử cacbon.

nH =

= 33 mol nguyên tử H.

nO =

= 16,5 mol nguyên tử O.

b] Khối lượng mol đường: MC12H22O11 = 342 g/mol.

c] Trong 1 mol phân tử C12H22O11 có khối lượng các nguyên tố.

mC = 12 . 12 = 144g.

mH = 1 . 22 = 22g.

mO = 16 . 11 = 176g.

Bài 4: Một loại oxit đồng màu đen có khối lượng mol phân tử là 80g. Oxit này có thành phần là 80% Cu và 20% O. Hãy tìm công thức hóa học của loại oxit đồng nói trên.

Lời giải:

nguyên tử Cu.

nguyên tử O.

Suy ra trong 1 phân tử hợp chất có 1 nguyên tử Cu và 1 nguyên tử O.

Do đó công thức của oxit đồng màu đen là CuO.

Bài 5: Hãy tìm công thức hóa học của khí A.

– Khí A nặng hơn khí hiđro 17 lần.

– Thành phần theo khối lượng của khí A là 5,88% H và 94,12% S.

Lời giải:

Khối lượng mol của khí A: dA/H2 = 17 ⇒ MA = 17.2 = 34 [g]

Khối lượng mỗi nguyên tố có trong 1 mol khí A:

mS = 34 – 2 = 32 [g]

Số mol nguyên tử mỗi nguyên tố trong 1 mol khí A có:

Vậy trong 1 mol phân tử chất A có : 2 nguyên tử H và 1 nguyên tử S

⇒ CTHH của khí A là H2S

  • Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Xác định thành phần phần trăm các nguyên tố trong 1 mol hợp chất

Bước 1: Tính khối lượng mol của hợp chất.

Bước 2: Tìm số mol nguyên tử mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất

Ví dụ: Trong 1 mol hợp chất Fe3O4 có: 3 mol nguyên tử Fe, 4 mol nguyên tử O

Bước 3: Tìm thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất.

Công thức: %mA =

- Trong đó:

+ MA là khối lượng mol của A

+ MX là khối lượng mol của hợp chất X

+ a là số mol nguyên tử nguyên tố A có trong 1 mol hợp chất X

Ví dụ 1: Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố có trong hợp chất KNO3

Hướng dẫn giải:

+ Khối lượng mol của hợp chất: MKNO3 = 39 + 14 + 16.3 = 101 gam/mol

+ Trong 1 mol KNO3 có: 1 mol nguyên tử K; 1 mol nguyên tử N và 3 mol nguyên tử O

+ Thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố là:

%mK =

= 36,8%

%mN =

= 13,8%

%mO =

= 47,6% hoặc %mO = 100% - [36,8% + 13,8%] = 47,6%

Ví dụ 2: Một hợp chất có công thức hóa học C6H12O6. Hãy cho biết:

a] Khối lượng mol của hợp chất đã cho.

b] Thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố có trong hợp chất.

Hướng dẫn giải:

a] Khối lượng mol của hợp chất:

MC6H12O6 = 12.6 + 1.12 + 16.6 = 180 g/mol

b] Thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố có trong hợp chất:

%mC =

= 40%

%mH =

= 6,7%

%mO = 100% - [40% + 6,7%] = 53,3%

Ví dụ 3: Cho hai quặng sắt sau: hematit [Fe2O3], manhetit [Fe3O4]. Quặng nào chứa hàm lượng sắt cao hơn?

Hướng dẫn giải:

- Hematit [Fe2O3]:

+ MFe2O3 = 56.2 + 16.3 = 160 g/mol

+ Trong 1 mol Fe2O3 có: 2 mol nguyên tử Fe

+ %mFe[trong Fe2O3] =

= 70%

- Manhetit [Fe2O3]:

+ MFe3O4 = 56.3 + 16.4 = 232 g/mol

+ Trong 1 mol Fe3O4 có: 3 mol nguyên tử Fe

+ %mFe[trong Fe3O4] =

= 72,4%

Vậy quặng manhetit [Fe3O4] chứa hàm lượng sắt cao hơn

Câu 1: Cho hợp chất C2H5OH. Số nguyên tử H có trong hợp chất là:

A. 1

B. 5

C. 3

D. 6

Hiển thị đáp án

Đáp án D

Trong hợp chất C2H5OH có 5 + 1 = 6 nguyên tử H

Câu 2: Tính thành phần phần trăm khối lượng của nguyên tố K có trong phân tử K2CO3

A. 56,502%

B. 56,52%

C. 56,3%

D. 56,56%

Hiển thị đáp án

Đáp án B

MK2CO3 = 39.2 +12.1 +16.3 = 138 g/mol

Trong 1 mol K2CO3 có: 2 mol nguyên tử K

%mK =

= 56,52%

Câu 3: Thành phần phần trăm khối lượng của nguyên tố Na có trong Na3SO4 là:

A. 25%.

B. 32,39%.

C. 31,66%.

D. 38%.

Hiển thị đáp án

Đáp án B

MNa2SO4 = 23.2 +32.1 +16.4 = 142 g/mol

Trong 1 mol Na2SO4 có: 2 mol nguyên tử Na

%mNa =

= 32,39%

Câu 4: Tính thành phần phần trăm khối lượng nguyên tố Mg có trong 1 mol MgO?

A. 60%

B. 40%

C. 50%

D. 45%

Hiển thị đáp án

Đáp án A

MMgO = 24.1 + 16.1= 40 g/mol

Trong 1 mol MgO có: 1 mol nguyên tử Mg

%mMg =

= 60%

Câu 5: Thành phần phần trăm theo khối lượng của nguyên tố Fe có trong hợp chất Fe2O3 là:

A. 70%

B. 30%

C. 40%

D. 60%

Hiển thị đáp án

Đáp án A

MFe2O3 = 56.2 + 16.3 = 160 g/mol

Trong 1 mol Fe2O3 có: 2 mol nguyên tử Fe

%mFe =

= 70%

Câu 6: Khối lượng của mỗi nguyên tử Al và O có trong 30,6 gam Al2O3 là:

A. 16 gam và 14,6 gam.

B. 14,4 gam và 16,2 gam.

C. 16,2 gam và 14,4 gam.

D. 14,6 gam và 16 gam.

Hiển thị đáp án

Đáp án C

MAl2O3 = 2.27 + 16.3 = 102 g/mol

Số mol Al2O3 là: nAl2O3 =

= 0,3 mol

Trong 1 mol Al2O3 có 2 mol nguyên tử Al và 3 mol nguyên tử O

=> trong 0,3 mol Al2O3 có 0,3.2 = 0,6 mol nguyên tử Al và 0,9 mol nguyên tử O

Khối lượng nguyên tử Al là: 0,6.27 = 16,2 gam

Khối lượng nguyên tử O là: 0,9.16 = 14,4 gam

Câu 7: Tính khối lượng Al2O3 biết số mol Al có trong hợp chất là 0,6 mol?

A. 30,6 gam

B. 31 gam

C. 29 gam

D. 11,23 gam

Hiển thị đáp án

Đáp án A

Trong 1 mol Al2O3 có 2 mol nguyên tố Al

Mà số mol Al có trong hợp chất là 0,6 mol → nAl2O3 = 0,3 [mol]

Khối lượng Al2O3 là: mAl2O3 = 0,3.[27.2+16.3] = 30,6 g

Câu 8: Tính khối lượng của Fe trong 92,8 g Fe3O4

A. 67,2 gam

B. 25,6 gam

C. 80 gam

D. 10 gam

Hiển thị đáp án

Đáp án A

MFe3O4 = 56.3 + 16.4 = 232 g/mol

nFe3O4 =

= 0,4 mol

Trong 1 mol Fe3O4 có 3 mol nguyên tử Fe

→ Trong 0,4 mol Fe3O4 có nFe = 3.0,4 = 1,2 mol

Khối lượng của Fe: mFe = 1,2.56 = 67,2 g

Câu 9: Tỉ số về số mol của các nguyên tố C, H, O có trong C3H6O2 là:

A. 3 : 6 : 2

B. 1 : 3 : 1

C. 36 : 6 : 32

D. 12 : 6 : 16

Hiển thị đáp án

Đáp án A

Trong 1 mol C3H6O2 có: 3 mol nguyên tử C, 6 nguyên tử H và 2 nguyên tử O

=> tỉ số về mol của các nguyên tố là: 3 : 6 : 2

Câu 10: Tính tỉ số về khối lượng giữa các nguyên tố Ca, O, H trong hợp chất Ca[OH]2?

A. 40 : 32 : 3

B. 20 : 16 : 1

C. 10 : 8 : 1

D. 40 : 16 : 2

Hiển thị đáp án

Đáp án B

Trong 1 mol Ca[OH]2 có: 1 mol nguyên tử Ca, 2 nguyên tử O và 2 nguyên tử H

=> khối lượng của Ca là: mCa = nCa . MCa = 1.40 = 40 gam

Khối lượng của O là: mO = nO . MO = 2.16 = 32 gam

Khối lượng của H là: mH = nH .MH = 2.1 = 2 gam

=> tỉ số khối lượng giữa các nguyên tố là: 40 : 32 : 2 = 20 : 16 : 1

Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 8 có đáp án hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 8 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k8: fb.com/groups/hoctap2k8/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Hóa học lớp 8 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Hóa học 8.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Video liên quan

Chủ Đề