Bài tập bổ ngữ xu hướng tiếng trung

Bổ ngữ xu hướng kép là một thành phần bổ ngữ vô cùng quan trọng mà bất kỳ ai khi học tiếng Trung đều phải học và hiểu cách sử dụng chúng. Hôm nay hãy cùng tiếng Trung Hanzi tìm hiểu về loại bổ ngữ này nhé!

Bài tập bổ ngữ xu hướng tiếng trung

Bổ ngữ xu hướng (复合趋向补语) / Fùhé qūxiàng bǔyǔ /, hiểu đơn giản là động từ dùng để chỉ phương hướng di chuyển. Chúng ta có thể hiểu, khi động từ phương hướng kết hợp với 去 hoặc 来 được đặt sau động từ khác để làm trang ngữ, gọi là bổ ngữ xu hướng kép.

Trong đó:

  • 来: chỉ động tác hướng gần người nói.
  • 去: chỉ động tác hướng xa người nói.

Bài tập bổ ngữ xu hướng tiếng trung

Các từ bổ ngữ xu hướng kép

Sau đây là một số từ bổ ngữ xu hướng kép được sử dụng phổ biến nhất.

Tiếng Việt

Tiếng Trung

Phiên âm

Ví dụ

Đi lên

上来

/ Shànglái /

她跑上楼。

/ Tā pǎo shàng lóu./

Cô ấy chạy lên lầu

Đi xuống/ bỏ xuống/ cởi bỏ…

下来

/ Xiàlái /

请把它拿下来.

/ Qǐng bǎ tā ná xiàlái /.

Hãy cởi nó ra.

Ra ngoài, đi ra

出来

/ Chūlái /

她出出来.

/Tā chū chūlái/

Cô ấy đi ra ngoài.

Lại gần/ tiến lại

进来

/ Jìnlái /

老师进来教室。

/ Lǎoshī jìnlái jiàoshì /

Giáo viên vào lớp

Trở lại

回来

/ Huílái /

我回来工作了.

/ Wǒ huílái gōngzuòle /.

Tôi trở lại làm việc

Thăm, ghé

过来

/ Guòlái /

今天我表过来我家做客。

/ Jīntiān wǒ biǎo guòlái wǒjiā zuòkè /

Hôm nay anh họ ghé thăm nhà tôi.

Mở ra

开来

/ Kāi lái /

她开来 盒子。

/ Tā kāi lái hézi/

Cô ấy mở hộp.

Đứng lên

起来

/ Qǐlái /

她站起身来,端了一杯水.

/ Tā zhàn qǐshēn lái, duānle yībēi shuǐ/

Cô ấy đứng dậy và mang theo một ly nước.

Cấu trúc bổ ngữ xu hướng kép

Bài tập bổ ngữ xu hướng tiếng trung

Trường hợp 1: tân ngữ là danh vật chỉ sự vật

Công thức: Chủ ngữ + Động từ + Bổ ngữ xu hướng kép + Tân ngữ

Ví dụ:

Cô ấy đã mua một quyến sách từ Trung Quốc.

她从中国买了一本书。

/ Tā cóng zhōngguó mǎile yī běn shū /.

Mẹ tôi mang về một số đặc sản từ Tứ Xuyên.

我妈妈从四川带来了一些特产。

/ Wǒ māmā cóng sìchuān dài láile yīxiē tèchǎn./

Trường hợp 2: tân ngữ là danh từ chỉ nơi chốn

Công thức: Chủ ngữ + Động từ + Bổ ngữ xu hướng kép + Tân ngữ chỉ nơi chốn + 来/去

Ví dụ:

Anh ta chạy về nhà rồi.

他跑回家了。

/ Tā pǎo huí jiāle /.

Các sinh viên rời ký túc xá.

学生走出宿舍去了。

/ Xuéshēng zǒuchū sùshè qùle /.

Một số cách dùng bổ ngữ kép khác

Động từ/ hình dung từ + 起来

  • Chỉ động tác bắt đầu và tiếp tục:

Ví dụ:

Thời tiết trở nên nóng hơn.

天气越来越热起来.

/ Tiānqì yuè lái yuè rè qǐlái /.

Khi cô ấy nói xong, mọi người đều cười.

她说完,大家都笑了起来

/ Tā shuō wán, dàjiā dōu xiàole qǐlái /.

  • Chỉ sự phân tán đến tập trung:

Dọn dẹp lại giá sách đi thôi.

清理书架起来吧

/ Qīnglǐ shūjià qǐlái ba /.

  • Chỉ hồi ức có kết quả

Tôi nhớ, câu chuyện đó đã có một kết thúc có hậu.

我记得起来吧,那个故事有个美好的结局。

/ Wǒ jìdé qǐlái ba, nàgè gùshì yǒu gè měihǎo de jiéjú /.

Động từ/ Hình dung + 下去:

Dùng để chỉ sự tiếp tục của động tác.

Bài tập bổ ngữ xu hướng tiếng trung

Ví dụ:

Tôi tiếp tục làm bài tập đó.

我继续下做下去那个练习。

/ Wǒ jìxù xià zuò xiàqù nàgè liànxí /.

Chúng tôi đang lắng nghe anh ấy nói.

我们在听下去他的

/ Wǒmen zài tīng xiàqù tā de /.

Động từ + 出来

  • Chỉ rằng nhờ động tác mà động từ trước biểu thị có thể nhận ra

Cô ấy nói tiếng Trung lưu loát như người bản địa, trông không giống học sinh.

她像本地人一样说一口流利的中文, 出来看起来不像学生。

/ Tā xiàng běndì rén yīyàng shuō yīkǒu liúlì de zhōngwén, chūlái kàn qǐlái bu xiàng xuéshēng /.

Bạn có phát hiện ra lỗi sai của chiếc xe này không?

你找到这辆车的出来毛病了吗?

/ Nǐ zhǎodào zhè liàng chē de chūlái máobìngle ma? /.

  • Chỉ động tác từ hướng ra ngoài

Cô ấy rút một thỏi son từ trong túi ra.

她从口袋里掏出一只口红。

/ Tā cóng kǒudài lǐ tāo chū yī zhǐ kǒuhóng /.

  • Chỉ kết quả của động tác từ kín đáo đến rõ ràng, từ không đến có, chẳng hạn: 清理, 弄, 洗, 编, 印研究.

Tôi đã hoàn thành khóa học.

我已完成了课程。

/ Wǒ yǐ wánchéngle kèchéng /.

Động từ + 出去

Dùng để chỉ động tác đã được thực hiện, kết quả hướng từ trong ra ngoài.

Đừng nói chuyện với bất cứ ai về điều này.

不要和任出去何人谈论这件事。

/ Bùyào hé rèn chūqù hérén tánlùn zhè jiàn shì /.

Chiếc túi này đã được đặt hàng trước.

这个包是预购出去的。

/ Zhège bāo shì yùgòu chūqù de /.

Động từ + 过去

Thường được sử dụng với ý nghĩa tiêu cực, từ trạng thái tốt, bình thường sang trạng thái không bình thường.

Sau khi xem phim xong, tôi liền bật khóc.

看完电影,我过去哭了。

/ Kàn wán diànyǐng, wǒ guòqù kūle /.

Động từ / Hình dung từ + 过来

  • Dùng để chỉ đối tượng kể (người nói) từ chỗ nào đó

Có một chiếc ô tô chạy qua.

对面有车过来.

/ Duìmiàn yǒu chē guòlái /.

  • Dùng để chỉ trạng thái không tốt, từ tiêu cực chuyển sang tích cực

Cô ấy khóc cả ngày, cô ấy cũng vui lên rồi.

她哭了半天,她也振作过来。

/ Tā kūle bàntiān, tā yě zhènzuò guòlái /

  • Dùng để chỉ tình huống đã thay đổi từ trước đến nay

Tiểu thuyết “Hai số phận” đã được dịch sang tiếng Trung.

小说《两种命运》已被翻译成过来中文。

/ Xiǎoshuō “liǎng zhǒng mìngyùn” yǐ bèi fānyì chéng guòlái zhōngwén /.

Bài tập về bổ ngữ xu hướng kép

Bài tập bổ ngữ xu hướng tiếng trung

  • 我答应了________,现在我必须做到。

A.起来.

B.下来.

C.上来.

  1. 出来.
  • 我把这个球扔给你________,你能接住吗?

A.上来.

B.过来.

C.过去.

D.起来.

  • 我希望学能提高________.

A.起来.

B.回去出去.

C.上来.

D.出去.

  • 他把最后一杯喝了_________

A.下来.

B.起来.

C.进来.

D.起来.

Chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu về ngữ pháp bổ ngữ xu hướng kép trong tiếng Trung, thật dễ hiểu đúng không nào? Các bạn hãy ôn bài, kết hợp làm bài tập để rèn luyện khả năng của mình nhé. Nếu bạn đang quan tâm đến khóa học tiếng Trung TPHCM thì đừng ngần ngại liên hệ với tiếng Trung Hanzi để được hỗ trợ nhanh nhất nhé! Chúc bạn thành công!