Các tài liệu phòng tài chính kế toán cần có năm 2024

Các mảng chức năng như hành chính, nhân sự, kinh doanh, sản xuất,… đôi khi người ta có thể quản lý theo cảm tính. Tuy nhiên, mảng tài chính và mảng kế toán là 2 mảng có tính chuyên ngành, chuyên sâu rất cao. Do vậy, không thể có sự hiểu biết đầy đủ và chính xác về tài chính và kế toán, cũng như không thể quản lý tài chính và kế toán tốt nếu không học về tài chính và kế toán.

Tuy nhiên, tài chính và kế toán lại là 2 mảng rất khác nhau, cho nên việc học tài chính và việc học kế toán cũng khác nhau. Hơn nữa, không chỉ có sự khác biệt giữa tài chính và kế toán, mà còn sự khác biệt rất lớn giữa Tài chính dành cho “dân” tài chính và Tài chính dành cho Sếp

Sếp cần có cái nhìn tổng quan về tài chính kế toán và tài chính – kế toán doanh nghiệp; biết cách tổ chức công tác quản trị tài chính cho doanh nghiệp; biết cách phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp; hiểu rõ tất cả các kênh huy động vốn có thể có hiện nay…

\>>> MỤC TIÊU:

– Kế toán phải làm gì và làm như thế nào; quản lý kế toán thì quản lý cái gì và quản lý như thế nào;

– Mối quan hệ giữa kế toán với tổ chức, cá nhân trong và ngoài doanh nghiệp

– Mối quan hệ giữa kế toán với chế độ chính sách thuế, chế độ chính sách tài chính; làm thế nào để vận đụng tối ưu các chế độ chính sách thuế và tài chính trong hoạt động SXKD của DN.

– Trách nhiệm đối với chủ doanh nghiệp, kế toán trưởng, người làm kế toán và những người có liên quan đến kế toán trước pháp luật

– Kế toán quản trị – Điểm hòa vốn, ứng đụng điểm hòa vốn

– Đọc, hiểu ý nghĩa báo cáo tài chính, lựa chọn các thông tin kế toán phục vụ công tác quản lý;

– Biết cách tổ chức bộ máy kế toán, lựa chọn loại hình kế toán phù hợp; khi nào thì sử dụng tư vấn tài chính ?

– Quản trị tài chính thì quản trị cái gì và quản trị như thế nào; kênh huy động vốn và kế hoạch tài chính

\>>> KIẾN THƯC CƠ BẢN:

I – Quản trị kế toán

  1. 1. Tổng quan về kế toán

– Pháp luật về kế toán

– Kế toán với chính sách thuế, chính sách tài chính

– Vai trò, nhiệm vụ, yêu cầu và nguyên tắc kế toán

  1. 2. Quản trị kế toán trong doanh nghiệp

– Chứng từ, tài khoản, sổ và báo cáo tài chính – những điều cần chú ý

– Tổ chức công tác kế toán

– Sử dụng kế toán dịch vụ hay sử dụng kế toán tại đơn vị

– Đọc, hiểu và phân tích thông tin kế toán (Báo cáo tài chính; báo cáo thuế…)

– Kiểm tra tính chính xác thông tin trên báo cáo tài chính

– Kế toán quản trị – những điều cần biết

– Sử dụng thông tin kế toán trong quản lý điều hành, đặc biệt là thông tin kế toán quản trị thông qua các báo cáo nội bộ của doanh nghiệp

II – Quản trị tài chính

  1. 1. Tổng quan về tài chính

– Tài chính?

– Tài chính doanh nghiệp?

– Quản trị tài chính doanh nghiệp?

– Thị trường tài chính?

  1. 2. Quản trị tài chính trong doanh nghiệp

– Mục tiêu của quản trị tài chính trong doanh nghiệp

– Quản trị chi phí

– Quản trị doanh thu

– Quản trị lợi nhuận.

– Huy động vốn cho doanh nghiệp

– Quản lý và sử dụng vốn cho doanh nghiệp

– Phân tích báo cáo tài chính

– Lập kế hoạch tài chính

______________________________________________________

Kế toán là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính dưới hình thức giá trị, hiện vật và thời gian lao động. Để cung cấp thông tin về kinh tế tài chính thực sự hữu dụng về một doanh nghiệp, cần có một số công cụ theo dõi những hoạt động kinh doanh hàng ngày của doanh nghiệp, trên cơ sở đó tổng hợp các kết quả thành các bản báo cáo kế toán. Những phương pháp mà một doanh nghiệp sử dụng để ghi chép và tổng hợp thành các báo cáo kế toán định kỳ tạo thành hệ thống kế toán.

Mục lục

  • 1 Chức năng của hệ thống kế toán
  • 2 Phân loại kế toán trong doanh nghiệp
  • 3 Kế toán tài chính và kế toán quản trị
  • 4 Đơn vị kế toán
  • 5 Thông tin kế toán
  • 6 Người sử dụng thông tin kế toán
  • 7 Bảng cân đối kế toán
  • 8 Hệ thống tài khoản kế toán Việt Nam
  • 9 Liên kết ngoài

Chức năng của hệ thống kế toán

  • Quan sát, thu nhận và ghi chép một cách có hệ thống hoạt động kinh doanh hàng ngày các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và các sự kiện kinh tế khác.
  • Phân loại các nghiệp vụ và sự kiện kinh tế thành các nhóm và các loại khác nhau, việc phân loại này có tác dụng giảm được khối lượng lớn các chi tiết thành dạng cô đọng và hữu dụng.
  • Tổng hợp các thông tin đã phân loại thành các báo cáo kế toán đáp ứng yêu cầu của người ra các quyết định.

Ngoài ra, quá trình kế toán còn bao gồm các thao tác như việc truyền đạt thông tin đến những đối tượng quan tâm và giải thích các thông tin kế toán cần thiết cho việc ra các quyết định kinh doanh riêng biệt.

Lưu ý: Thuật ngữ “nghiệp vụ” chỉ một hành động đã hoàn thành chứ không phải một hành động dự kiến hoặc có thể xảy ra trong tương lai.

Phân loại kế toán trong doanh nghiệp

  • Theo cách thức ghi chép:
    • Kế toán đơn
    • Kế toán kép
  • Theo phần hành:
    • Kế toán tài sản cố định
    • Kế toán vật liệu
    • Kế toán vốn bằng tiền
    • Kế toán thanh toán
    • Kế toán chi phí và giá thành
    • Kế toán bán hàng
  • Theo chức năng cung cấp thông tin (đây là cách phân loại được sử dụng rộng rãi, phổ biến bởi vì mục đích của kế toán là cung cấp thông tin cho các đối tượng quan tâm, mà có rất nhiều đối tượng mỗi đối tượng lại quan tâm đến doanh nghiệp với một mục tiêu khác nhau):
    • Kế toán tài chính
    • Kế toán quản trị

Kế toán tài chính và kế toán quản trị

Kế toán tài chính là kế toán thu nhận, xử lý và cung cấp thông tin liên quan đến quá trình hoạt động của doanh nghiệp cho người quản lý và những đối tượng ngoài doanh nghiệp, giúp họ ra các quyết định phù hợp với mục tiêu mà họ quan tâm.

Kế toán quản trị là kế toán thu nhận, xử lý và cung cấp thông tin cho những người trong nội bộ doanh nghiệp sử dụng, giúp cho việc đưa ra các quyết định để vận hành công việc kinh doanh và vạch kế hoạch cho tương lai phù hợp với chiến lược và sách lược kinh doanh.

Để phân biệt kế toán tài chính và kế toán quản trị, có thể dựa vào những đặc điểm cơ bản sau:

Tiêu thức phân biệt Kế toán tài chính Kế toán quản trị Đặc điểm của thông tin Phải khách quan và có thể thẩm tra Thông tin thích hợp và linh hoạt phù hợp với vấn đề cần giải quyết Thước đo sử dụng Chủ yếu là thước đo giá trị Cả giá trị và hiện vật, thời gian Các nguyên tắc sử dụng trong việc lập báo cáo Phải tuân thủ các nguyên tắc kế toán chung đã được thừa nhận, mang tính bắt buộc Doanh nghiệp tự xây dựng, tự triển khai, có tính linh hoạt, không mang tính pháp lệnh Người sử dụng thông tin Các thành phần bên ngoài doanh nghiệp như các tổ chức tín dụng; đối thủ cạnh tranh; nhà cung cấp vật tư, hàng hóa, người đầu tư tài chính; người lao động v.v… Các thành phần bên trong công ty: Giám đốc, quản lý hội đồng quản trị, các giám sát viên, quản đốc. Các báo cáo kế toán chủ yếu

  • Bảng cân đối kế toán
  • Báo cáo kết quả kinh doanh
  • Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
  • Thuyết minh báo cáo tài chính
  • Các báo cáo cung cấp, dự trữ vật tư, hàng hóa…
  • Các báo cáo về quá trình sản xuất (tiến độ, chi phí, kết quả)
  • Các báo cáo về bán hàng (Chi phí giá vốn, doanh thu)… Kỳ báo cáo quý, năm ngày, tuần, tháng, quý, năm Phạm vi thông tin Toàn doanh nghiệp Gắn với các bộ phận trực thuộc doanh nghiệp Trọng tâm thông tin Chính xác, khách quan, tổng thể Kịp thời, thích hợp, linh động, ít chú ý đến độ chính xác.

Đơn vị kế toán

Đơn vị kế toán có thể hiểu là một thực thể kế toán. Một thực thể kế toán là bất kỳ một đơn vị kinh tế kiểm soát nguồn vốn và tham gia vào các hoạt động kinh tế. Mỗi cá nhân có thể là một thực thể kế toán. Một đơn vị bất kể được tổ chức như một doanh nghiệp, một công ty là một thực thể kế toán. Các cơ quan của Nhà nước cũng như tất cả các câu lạc bộ hay tổ chức không thu lợi nhuận là một thực thể kế toán.

Như vậy, đơn vị kế toán gồm tất cả các tổ chức cá nhân kiểm soát nguồn vốn và tham gia vào các hoạt động kinh tế ở mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế có thể là tổ chức có tư cách pháp nhân đầy đủ, có tư cách pháp nhân không đầy đủ, kể cả tổ chức không có tư cách pháp nhân lẫn thể nhân.

Thông tin kế toán

Thông tin kế toán là những thông tin có được do hệ thống kế toán xử lý và cung cấp.

Thông tin kế toán có những tính chất:

  • Là thông tin kế toán tài chính
  • Là thông tin hiện thực, đã xảy ra
  • Là thông tin có độ tin cậy vì mọi số liệu kế toán đều phải có chứng từ hợp lý, hợp lệ
  • Là thông tin có giá trị pháp lý

Việc lập và lưu hành báo cáo kế toán là giai đoạn cung cấp thông tin và truyền tin đến người ra quyết định.

Người sử dụng thông tin kế toán

Các nhà quản trị, người sở hữu và người trong nội bộ doanh nghiệp, những người ngoài doanh nghiệp là những người có thể dùng thông tin kế toán. Hệ thống kế toán phải cung cấp thông tin cho các nhà quản trị doanh nghiệp cũng như cho những người ngoài doanh nghiệp quan tâm đến các hoạt động tài chính của doanh nghiệp.

Mỗi người sử dụng yêu cầu loại thông tin nào tuỳ thuộc vào các loại quyết định mà người đó cần đưa ra. Mục tiêu cuối cùng của kế toán là sử dụng những thông tin kế toán, phân tích và giải thích chúng.

Để sử dụng có kết quả các thông tin kế toán, người sử dụng phải hiểu được các số liệu kế toán và biết phối kết hợp các số liệu đó và ý nghĩa của chúng.

Một người ra quyết định nào đó thiếu hiểu biết về kế toán có thể không thấy được rằng sử dụng các thông tin kế toán là căn cứ ước tính nhiều hơn là vào các số liệu đo lường cẩn thận, chính xác.

Ngày nay, trong thời đại CNTT phát triển, thay vì làm kế toán tay, đã có rất nhiều phần mềm kế toán (Phần mềm kế toán Simba Accounting, Asia Enterprise, 1C:KẾ TOÁN 8, Misa, Fast, Bravo,Bit Accounting,Tony…) tự động hóa các công tác kế toán của doanh nghiệp, hệ thống tự động hóa thông tin liên tục sẽ giúp ban lãnh đạo nắm bắt được thông tin kinh doanh để có thể đưa ra những quyết định chính xác và kịp thời.

Bảng cân đối kế toán

Bảng cân đối kế toán là một bảng tổng hợp số dư đầu và cuối của 1 kỳ kế toán của các loại tài khoản: tài sản gồm tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn, nguồn vốn gồm nợ phải trả và vốn chủ sở hữu. Nó được sử dụng để kiểm tra, đánh giá sự chính xác của việc định khoản, ghi chép số liệu, và tình hình biến động của tài sản và nguồn vốn. Có 2 dạng bảng cân đối kế toán: Bảng có kết cấu dọc và bảng có kết cấu ngang. Với bảng cân đối có kết cấu dọc thì ta sẽ dễ dàng so sanh số liệu của cuối kỳ và đầu kỳ, nhưng lại gặp khó khăn trong việc mở khoản mới. Với bảng có kết cấu ngang ta có thể thấy được rõ mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn, nhưng lại gặp khó khăn trong việc so sánh sự biến động của từng tài khoản cấp 1.

Hệ thống tài khoản kế toán Việt Nam

Số TT TK Cấp 1 TK Cấp 2 Tên tài khoản Ghi chú Tài khoản loại 1: TÀI SẢN NGẮN HẠN 01 111 Tiền mặt 1111 Tiền Việt Nam 1112 Ngoại tệ 1113 Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý 02 112 Tiền gửi ngân hàng Chi tiết theo từng ngân hàng 1121 Tiền Việt Nam 1122 Ngoại tệ 1123 Vàng bạc đá quý 03 113 Tiền đang chuyển 1131 Tiền Việt Nam 1132 Ngoại tệ 04 121 Đầu tư chứng khoan ngắn hạn 1211 Cổ phiếu 1212 Trái phiếu, tín phiếu 05 128 Đầu tư ngắn hạn khác 1281 Tiền gởi có kỳ hạn 1288 Đầu tư ngắn hạn khác 06 129 Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn khác 07 131 Phải thu khách hàng Chi tiết theo đối tượng 08 133 Thuế GTGT được khấu trừ 1331 Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ 1332 Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ 09 136 Phải thu nội bộ 1361 Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc 1368 Phải thu nội bộ khác 10 138 Phải thu khác 1381 Tài sản thiếu chờ xử lý 1385 Phải thu về cổ phần hóa 1388 Phải thu khác 11 139 Dự phòng phải thu khó đòi 12 141 Tạm ứng Chi tiết theo đối tượng 13 142 Chi phí trả trước ngắn hạn 14 144 Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn 15 151 Hàng mua đang đi đường 16 152 Nguyên liệu, vật liệu Chi tiết theo yêu cầu quản lý 17 153 Công cụ, dụng cụ 18 154 Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 19 155 Thành phẩm 20 156 Hàng hóa 1561 Giá mua hàng hóa 1562 Chi phí thu mua hàng hóa 1567 Hàng hóa bất động sản 21 157 Hàng gởi đi bán 22 158 Hàng hóa kho bảo thuế Đơn vị có XNK được lập kho bảo thuế 23 159 Dự phòng giảm giá hàng tồn kho 24 161 Chi sự nghiệp 1611 Chi sự nghiệp năm trước 1612 Chi sự nghiệp năm nay Tài khoản loại 2: TÀI SẢN DÀI HẠN 25 211 Tài sản cố định hữu hình 2111 Nhà cửa, vật kiến trúc 2112 Máy móc, thiết bị 2113 Phương tiện vận tải, truyền dẫn 2114 Thiết bị, dụng cụ quản lý 2115 Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm 2118 Tài sản cố định khác 26 212 Tài sản cố định thuê tài chính 27 213 Tài sản cố định vô hình 2131 Quyền sử dụng đất 2132 Quyền phát hành 2133 Bản quyền, bằng sáng chế 2134 Nhãn hiệu hàng hóa 2135 Phần mềm máy vi tính 2136 Giấy phép và giấy phép nhượng quyền 2138 Tài sản cố định vô hình khác 28 214 Hao mòn tài sản cố định 2141 Hao mòn tài sản cố định hữu hình 2142 Hao mòn tài sản cố định thuê tài chính 2143 Hao mòn tài sản cố định vô hình 2147 Hao mòn bất động sản đầu tư 29 217 Bất động sản đầu tư 30 221 Đầu tư vào công ty con 31 222 Góp vốn liên doanh 32 223 Đầu tư vào công ty liên kết 33 228 Đầu tư dài hạn khác 2281 Cổ phiếu 2282 Trái phiếu 2288 Đầu tư dài hạn khác 34 229 Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn 35 241 Xây dựng cơ bản dở dang 2411 Mua sắm tài sản cố định 2412 Xây dựng cơ bản 2413 Sữa chữa lớn tài sản cố định 36 242 Chi phí trả trước dài hạn 37 243 Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 38 244 Ký quỹ, ký cược dài hạn Tài khoản loại 3: NỢ PHẢI TRẢ 39 311 Vay ngắn hạn 40 315 Nợ dài hạn đến hạn trả 41 331 Phải trả cho người bán Chi tiết theo đối tượng 42 333 Thuế và các khoản phải nộp nhà nước 3331 Thuế GTGT phải nộp 33311 Thuế GTGT đầu ra 33312 Thuế GTGT hàng nhập khẩu 3332 Thuế tiêu thụ đặc biệt 3333 Thuế xuất nhập khẩu 3334 Thuế thu nhập doanh nghiệp 3335 Thuế thu nhập các nhân 3336 Thuế tài nguyên 3337 Thuế nhà đất, tiền thuê đất 3338 Các loại thuế khác 3339 Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác 43 334 Phải trả người lao động 3341 Phải trả công nhân viên 3348 Phải trả người lao động khác 44 335 Chi phí phải trả 45 336 Phải trả nội bộ 46 337 Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng DN xây lắp có thanh toán theo tiến độ kế hoạch 47 338 Phải trả, phải nộp khác 3381 Tài sản thừa chờ xử lý 3382 Kinh phí công đoàn 3383 Bảo hiểm xã hội 3384 Bảo hiểm y tế 3385 Phải trả cổ phần hóa 3386 Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn 3387 Doanh thu chưa thực hiện 3388 Phải trả, phải nộp khác 48 341 Vay dài hạn 49 342 Nợ dài hạn 50 343 Trái phiếu phát hành 3431 Mệnh giá trái phiếu 3432 Chiết khấu trái phiếu 3433 Phụ trội trái phiếu 51 344 Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn 52 347 Thuế thu nhập hoãn lại phải trả 53 351 Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm 54 352 Dự phòng phải trả Tài khoản loại 4: VỐN CHỦ SỞ HỮU 55 411 Nguồn vốn kinh doanh 4111 Vốn đầu tư của chủ sở hữu 4112 Thặng dư vốn cổ phần Công ty cổ phần 4118 Vốn khác 56 412 Chênh lệch đánh giá lại tài sản 57 413 Chênh lệch tỷ giá hối đoái 4131 Chênh lệch tỷ giá hối đoái đánh giá lại cuối năm tài chính 4132 Chênh lệch tỷ giá hối đoái trong giai đoạn đầu tư xây dựng cơ bản 58 414 Quỹ đầu tư phát triển 59 415 Quỹ dự phòng tài chính 60 418 Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu 61 419 Cổ phiếu quỹ Công ty cổ phần 62 421 Lợi nhuận chưa phân phối 4211 Lợi nhuận chưa phân phối năm trước 4212 Lợi nhuận chưa phân phối năm nay 63 431 Quỹ khen thưởng, phúc lợi 4311 Quỹ khen thưởng 4312 Qũy phúc lợi 4313 Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ 64 441 Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản Áp dụng cho doanh nghiệp nhà nước 65 461 Nguồn kinh phí sự nghiệp Dùng cho công ty, tổng công ty có nguồn kinh phí 4611 Nguồn kinh phí sự nghiệp năm trước 4612 Nguồn kinh phí sự nhgiệp năm nay 66 466 Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ Tài khoản loại 5: DOANH THU 67 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Chi tiết theo yêu cầu quản lý 5111 Doanh thu bán hàng hóa 5112 Doanh thu bán các thành phẩm 5113 Doanh thu cung cấp dịch vụ 5114 Doanh thu trợ cấp, trợ giá 5117 Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư 68 512 Doanh thu nội bộ Áp dụng khi có bán hàng nội bộ 5121 Doanh thu bán hàng hóa 5122 Doanh thu bán các thành phẩm 5123 Doanh thu cung cấp dịch vụ 69 515 Doanh thu hoạt động tài chính 70 521 Chiết khấu thương mại 71 531 Hàng bán bị trả lại 72 532 Giảm giá hàng bán Tài khoản loại 6: CHI PHÍ SẢN XUẤT, KINH DOANH 73 611 Mua hàng Áp dụng phương pháp kiểm kê định kỳ 6111 Mua nguyên liệu, vật liệu 6112 Mua hàng hóa 74 621 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 75 622 Chi phí nhân công trực tiêp 76 623 Chi phí sử dụng máy thi công Áp dụng cho đơn vị xây lắp 6231 Chi phí nhân công 6232 Chi phí vật liệu 6233 Chi phí dụng cụ sản xuất 6234 Chi phí khấu hao máy thi công 6237 Chi phí dịch vụ mua ngoài 6238 Chi phí bằng tiền khác 77 627 Chi phí sản xuất chung 6271 Chi phí nhân viên phân xưởng 6272 Chi phí vật liệu 6273 Chi phí dụng cụ sản xuất 6274 Chi phí khấu hao TSCĐ 6277 Chi phí dịch vụ mua ngoài 6278 Chi phí bằng tiền khác 78 631 Giá thành sản xuất Áp dụng phương pháp kiểm kê định kỳ 79 632 Giá vốn hàng bán 80 635 Chi phí tài chính 81 641 Chi phí bán hàng 6411 Chi phí nhân viên 6412 Chi phí vật liệu, bao bì 6413 Chi phí dụng cụ, đồ dùng 6414 Chi phí khấu hao TSCĐ 6415 Chi phí bảo hành 6417 Chi phí dịch vụ mua ngoài 6418 Chi phí bằng tiền khác 82 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp 6421 Chi phí nhân viên quản lý 6422 Chi phí vật liệu quản lý 6423 Chi phí đồ dùng văn phòng 6424 Chi phí khấu hao TSCĐ 6425 Thuế, phí và lệ phí 6426 Chi phí dự phòng 6427 Chi phí dịch vụ mua ngoài 6428 Chi phí bằng tiền khác Tài khoản loại 7: THU NHẬP KHÁC 83 711 Thu hập khác Chi tiết theo hoạt động Tài khoản loại 8: CHI PHÍ KHÁC 84 811 Chi phí khác Chi tiết theo hoạt động 85 821 Chi phí thuế Thu nhập doanh nghiệp 8211 Chi phí thuế Thu nhập doanh nghiệp hiện hành 8212 Chi phí thuế Thu nhập doanh nghiệp hoãn lại Tài khoản loại 9: XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 86 911 Xác định kết quả kinh doanh Tài khoản loại 0: TÀI KHOẢN NGOÀI BẢNG 001 Tài sản thuê ngoài 002 Vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ, gia công Chi tiết theo yêu cầu quản lý 003 Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gởi, ký cược 004 Nợ khó đòi đã xử lý 007 Ngoại tệ các loại 008 Dự toán chi sự nghiệp, dự án

(Ban hành theo: Quyết định 15/QĐ-BTC, Thông tư 20/TT-BTC, Thông tư 21/TT-BTC ngày 2003/2006 của Bộ Tài Chính)