Bài tập diện tích hình tròn lớp 5 trang 100

Soạn toán 5 bài : Luyện tập chung sgk Toán 5 trang 179 [phần 2]

Soạn toán 5 bài : Luyện tập chung sgk Toán 5 trang 179 [phần 1]

Soạn toán 5 bài : Luyện tập chung sgk Toán 5 trang 178 [phần 2]

Soạn toán 5 bài : Luyện tập chung sgk Toán 5 trang 178 [phần 1]

Soạn toán 5 bài : Luyện tập sgk Toán 5 trang 172

Soạn toán 5 bài : Luyện tập chung sgk Toán 5 trang 177

Soạn toán 5 bài : Luyện tập chung sgk Toán 5 trang 176 [phần 2]

Soạn toán 5 bài : Luyện tập chung sgk Toán 5 trang 176

Soạn toán 5 bài : Luyện tập chung sgk Toán 5 trang 175

Soạn toán 5 bài : Ôn tập về biểu đồ sgk Toán 5 trang 173

Soạn toán 5 bài : Luyện tập sgk Toán 5 trang 171 [phần 2]

Soạn toán 5 bài : Luyện tập sgk Toán 5 trang 171

Soạn toán 5 bài : Một số dạng toán đã học sgk Toán 5 trang 170

Soạn toán 5 bài : Luyện tập chung sgk Toán 5 trang 169

Soạn toán 5 bài : Luyện tập sgk Toán 5 trang 169

Soạn toán 5 bài : Luyện tập sgk Toán 5 trang 167

Soạn toán 5 bài : Luyện tập sgk Toán 5 trang 165

Soạn toán 5 bài : Luyện tập sgk Toán 5 trang 164

Soạn toán 5 bài : Phép chia sgk Toán 5 trang 163

Soạn toán 5 bài : Luyện tập sgk Toán 5 trang 162

Soạn toán 5 bài : Phép nhân sgk Toán 5 trang 161

Soạn toán 5 bài : Luyện tập sgk Toán 5 trang 160

Soạn toán 5 bài : Phép trừ sgk Toán 5 trang 159

Soạn toán 5 bài : Phép cộng sgk Toán 5 trang 158

Soạn toán 5 bài : Ôn tập về đo thời gian sgk Toán 5 trang 156

Soạn toán 5 bài: Ôn tập về đo diện tích và đo thể tích sgk Toán 5 trang 155

Soạn toán 5 bài: Ôn tập về đo thể tích sgk Toán 5 trang 155

Trang chủ » Lớp 5 » Giải sgk toán lớp 5

Câu 2: Trang 100 sgk toán lớp 5

Tính diện tích hình tròn có đường kính d:

a] d = 12cm;            

b] d = 7,2dm.                

c] d = $\frac{4}{5}$m

Bài làm:

Khi biết đường kính d, cần tính diện tích của hình tròn ta tính:

  • Bán kính của đường tròn : r = d : 2
  • Diện tích của hình tròn : S = r x r x 3,14

a] Bán kính hình tròn là:

r = d : 2 = 12 : 2 = 6 [cm]

Diện tích hình tròn là:

S = r x r x 3,14 = 6 x 6 x 3,14 = 113,04 [cm2]

b] Bán kính hình tròn là:

r = d : 2 = 7,2 : 2 = 3,6 [dm]

Diện tích hình tròn là:

S = r x r x 3,14 = 3,6 x 3,6 x 3,14 = 40,6944 [dm2]

c] Bán kính hình tròn là:  :

r = d : 2 =  $\frac{4}{5}$ : 2 = $\frac{4}{10}$ =  0,4 [m]

Diện tích hình tròn là:

S = r x r x 3,14 = 0,4 x 0,4 x 3,14 = 0,5024 [m2]

Đáp số: a] 113,04 cm2;

             b] 40,6944 dm2;

             c] 0,5024 m2.

=> Trắc nghiệm Toán 5 bài: Diện tích hình tròn

Từ khóa tìm kiếm Google: câu 2 bài Diện tích hình tròn trang 100 toán lớp 5, giải câu 2 trang 100 bài Diện tích hình tròn toán lớp 5, gợi ý câu 2 bài Diện tích hình tròn trang 100 toán lớp 5, hướng dẫn câu 2 trang 100 toán lớp 5

Lời giải các câu khác trong bài

Giải Toán lớp 5: Luyện tập chung giúp các em học sinh lớp 5 tham khảo, xem phương pháp giải cùng đáp án chi tiết của 4 bài tập trong SGK Toán 5 trang 100, 101.

Thông qua bài viết này, các em sẽ củng cố lại kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải Toán 5 thật thành thạo. Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án bài Luyện tập chung trang 100 của Chương 3: Hình học Toán 5 cho học sinh của mình. Vậy chi tiết mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:

Giải bài tập Toán 5 bài Luyện tập chung trang 100

  • Giải bài tập Toán 5 trang 100, 101

Một sợi dây thép được uốn như hình bên, tính độ dài của sợi dây?

Phương pháp giải

  • Độ dài sợi dây bằng tổng chu vi hình tròn bán kính 7cm và hình tròn bán kính 10cm.
  • Cách tính chu vi hình tròn khi biết bán kính: r x 2 x 3,14

Gợi ý đáp án:

Chu vi hình tròn bán kính 7cm là:

7 × 2 × 3,14 = 43,96[cm]

Chu vi hình tròn bán kính 10 cm là:

10 × 2 × 3,14 = 62,8 [cm]

Độ dài sợi dây thép là:

43,96 + 62,8 = 106,76 [cm]

Đáp số: 106,76cm.

Bài 2

Hai hình tròn có cung tâm O như hình bên. Chu vi hình tròn lớn dài hơn chu vi hình tròn bé bao nhiêu xăng-ti-met?

Phương pháp giải

  • Tính bán kính hình tròn lớn: 60 + 15 = 75 cm.
  • Tính chu vi hình tròn theo công thức: C = r × 2 × 3,14.
  • Số xăng-ti-mét chu vi hình tròn lớn dài hơn chu vi hình tròn bé = chu vi hình tròn lớn − chu vi hình tròn bé.

Gợi ý đáp án:

Bán kính của hình tròn lớn là: 60 + 15 = 75 [cm]

Chu vi của hình tròn lớn là: 75 × 2 × 3,14 = 471 [cm]

Chu vi của hình tròn bé là: 60 × 2 × 3,14 = 376,8 [cm]

Chu vi hình tròn lớn dài hơn chu vi hình tròn bé là:

471 – 376,8 = 94,2 [cm]

Đáp số: 94,2 [cm]

Bài 3

Hình bên được tạo bởi hai hình chữ nhật và hai nửa hình tròn [xem hình vẽ]. Tính diện tích hình đó?

Phương pháp giải

  • Diện tích hình vẽ bằng tổng diện tích hình chữ nhật có chiều rộng 10cm, chiều dài 7 x 2 = 14cm và hai nửa hình tròn có cùng bán kính 7cm.
  • Diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng.
  • Diện tích hình tròn = r x r x 3,14.

Gợi ý đáp án:

Diện tích đã cho là tổng diện tích hình chữ nhật và hai nửa đường tròn

Chiều dài hình chữ nhật là: 7 × 2 = 14 [cm]

Diện tích hình chữ nhật là: 14 × 10 = 140 [cm2]

Diện tích của hai nửa hình tròn: 7 × 7 × 3,14 = 153,86 [cm2]

Diện tích hình đã cho là: 140 + 153,86 = 293,86 [cm2]

Đáp số: 293,86 [cm2]

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng

Diện tích phần đã tô màu của hình vuông ABCD là:

A 13,76cm2            B. 114,24cm2

C. 50,24cm2          D. 136, 96cm2

Phương pháp giải

Diện tích phần tô màu là hiệu của diện tích hình vuông ABCD và diện tích của hình tròn đường kính là 8cm.

Gợi ý đáp án:

Hình tròn tâm O có đường kính bằng độ dài cạnh hình vuông và bằng 8cm.

Ta có diện tích của hình vuông là: 8 × 8 = 64 [cm2]

Hình tròn có bán kính là: 8 : 2 = 4 [cm]

Diện tích hình tròn là: 4 × 4 × 3,14 = 50,24 [cm2]

Vậy diện tích đã tô màu của hình vuông là: 64 - 50, 24 = 13,76 [cm2]

Chọn đáp án A

Video liên quan

Chủ Đề